Professional Documents
Culture Documents
Viêm da
3% Khác
Ít sữa
14%
3%
Nhiễm khuẩn
Ngừa 50%
thai
Báo cáo viên: 4% Trầm cảm
BS Thái Tuấn Vinh Đau 21%
5%
Phân bố
Thể tích huyết tương thai phụ
- 3 tháng giữa: tăng khoảng 20%
- Tại Mỹ, mỗi năm có khoảng 6 triệu thai phụ - 3 tháng cuối: tăng khoảng 50%
- 50% thai phụ báo cáo có dùng ít nhất 1 loại thuốc - Hậu sản: bình thường
- 1 thai phụ dùng trung bình khoảng 2 đến 3 loại Tăng thể tích phân bố của nhiều thuốc tan nhiều
thuốc trong nước và phân bố nhiều ở dịch ngoại bào
- Tỷ lệ thai phụ dùng thuốc trong tam cá nguyệt Thay đổi nồng độ huyết tương của người mẹ
đầu tăng 60% Cần tăng liều đối với những thuốc có phạm vi điều
- Số lượng thai phụ dùng hơn 4 loại thuốc trong tcn trị hẹp, theo dõi cẩn thận khi điều trị và phải hiệu
đầu tăng gấp 3 lần ( 9,9% - 27,6%) chỉnh liều dùng cho người mẹ sau sinh.
- Chỉ có một tỷ lệ rất nhỏ thuốc chống chỉ định cho
thai phụ va phụ nữ nuôi
con bằng sữa mẹ
Vd: isotretionin, mycophenolate
1
11/18/2017
Chuyển hóa
Một số thuốc tăng chuyển hóa qua gan
đáng kể do tác dụng cảm ứng enzym gan của
progesteron nội sinh
Thải trừ
Tốc độ lọc cầu thận tăng khoảng 50% trong tuần
đầu thai kỳ và tiếp tục tăng cho đến khi sinh
Độ thanh thải của những thuốc thải trừ qua
thận ở dạng không biến đổi tăng: lithium,
kháng sinh nhóm beta lactam
Dùng liều tương ứng với ngưỡng trên của
khoảng liều khuyến cáo
Giai đoạn phôi thai: từ tuần thứ ba đến tuần thứ 8 sau
thụ tinh): hình thành các cơ quan chủ yếu.
Nguy cơ biến đổi hình thái phôi
SỰ VẬN CHUYỂN THUỐC QUA NHAU THAI
Giai đoạn thai nhi: từ tuần thứ 9 đến khi sanh: phát
triển và hoàn thiện hoạt động các cơ quan, (2 cơ quan
tiếp tục phân hóa trong thời kỳ thai nhi: cơ quan sinh
dục ngoài và hệ thần kinh
Thuốc có tác dụng: ngăn chặn quá trình tăng trưởng,
biến đổi chức năng tạm thời hay vĩnh viễn, gây ung thư
2
11/18/2017
Tính chất hóa lý của thuốc: Chênh lệch nồng độ thuốc giữa máu mẹ và thai:
Khả năng khuyếch tán thuồc qua nhau thai Mức độ, tốc độ qua nhau thai của thuốc tỷ lệ
Phân tử lượng:
Phân tử nhỏ từ 250-500 dễ qua nhau thai,
khả năng khuyếch tán chỉ phụ thuộc tính tan
trong lipid và mức độ ion hóa của thuốc
Phân tử lượng 500-1000 khó qua nhau thai
hơn
Phân tử lượng trên 1000, qua nhau thai ít
3
11/18/2017
Thuốc chủ yếu được khuếch tán thụ động qua • Định nghĩa
sữa mẹ. Tỷ lệ (%) và vận tốc của thuốc vào đến vòng tuần
Các chất vận chuyển qua màng sinh chất hoàn ở dạng còn tác dụng
theo chiều gradient nồng độ • Thuốc có sinh khả dụng thấp do
Không tiêu tốn năng lượng ‒ Hấp thu kém ở dạ dày – ruột
Quá trình diễn ra theo 2 chiều đi vào hoặc ‒ Bị phân hủy bởi acid dịch vị
đi ra
‒ Chuyển hóa qua gan lần đầu
Chỉ có các phần tử ở dạng không ion hóa và
tự do mới bài tiết vào sữa mẹ.
23
4
11/18/2017
25 28
27
Thời gian bán hủy của thuốc 30
5
11/18/2017
Liều thuốc tương đối trẻ nhận được (RID) - Trong suốt một thờ gian dài, hệ thống phân loại
đó xuất hiện một số vấn đề:
Dtrẻ (mg/kg/ngày) = M mẹ (mg/L) x Vtrẻ (L/kg/ngày) + Quá đơn giản.
+ Xem hệ thống A, B, C, D, X như một hệ thống cấp bậc và
Liều trẻ nhận (mg/kg/ngày) lầm tưởng rằng nguy cơ tăng từ A đến X
RID = + Các thuốc có tác dụng không mong muốn trên động vật có
Liều của mẹ (mg/kg/ngày)
thể được phân loại cùng nhóm với thuốc không có thông tin
trên động vật
Dtrẻ : Liều thuốc trẻ nhận được Cụ thể: Thuốc trong nhóm C:
Các nghiên cứu trên động vật chỉ ra những tác dụng
Mmẹ : Nồng độ thuốc trong sữa mẹ không mong muốn trên thai nhi, nhưng không có nghiên
Vtrẻ : Lượng sữa trẻ bú cứu trên người; nhưng lợi ích sử dụng thuốc ở phụ nữ
mang thai có thể được chấp nhận, mặc dù các nguy cơ có
thể xảy ra.
Không có nghiên cứu nào trên động vật và không có nghiên
Liều trẻ nhận được < 10% liều điều trị của cứu tốt với số lượng đủ lớn trên người.
mẹ, thuốc ít có nguy cơ gây hại cho trẻ,
ngoại trừ thuốc có độc tính cao.
31
- Đối với mỗi loại thuốc, có rất nhiều yếu tố Cục Quản lý Dược phẩm và Thực phẩm Hoa Kỳ (FDA) đã thông báo về
việc sửa lại qui định ghi nhãn thuốc liên quan đến phân loại nguy cơ
phức tạp, cần có những nghiên cứu cụ thể về đối với phụ nữ mang thai và cho con bú. Một số thay đổi bao gồm:
dược học để có những quyết định điều trị Các tiểu mục “pregnancy” (mang thai), “labor and delivery” (chuyển dạ
và sinh con) và “cho con bú” (nursing mother) sẽ bị thay thế là
đúng đắn. “pregnancy” (mang thai), “lactation” (cho con bú) và một phần mới là
“females and males of reproductive potential” (phụ nữ và nam giới
- Câu hỏi đặt ra là làm điều đó như thế nào? trong độ tuổi sinh sản).
Tiểu mục mang thai và cho con bú sẽ bao gồm thông tin từ nghiên cứu
trên người và động vật, đã biết hoặc tiềm năng gây phản ứng có hại
đối với bào thai hoặc mẹ và cần thiết phải điều chỉnh liều trong khi
mang thai và giai đoạn sau sinh (postpartum).
Phần về phụ nữ và nam giới trong độ tuổi sinh sản sẽ bao gồm thông
tin về việc kiểm tra tình trạng mang thai, biện pháp ngừa thai và ảnh
hướng có thể xảy ra của thuốc đối với việc thụ tinh khi cần.
Quy định này có hiệu lực từ ngày 30 tháng 5 năm 2015 nhưng các nhà
sản xuất các thuốc đã được chấp thuận trước ngày này sẽ có một vài
năm để thay đổi.
6
11/18/2017
7
11/18/2017
PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ ĐỊNH NGHĨA PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ ĐỊNH NGHĨA
L2 An toàn Việc sử dụng thuốc được L5 Chống Các nghiên cứu liên quan đến
nghiên cứu trên số lượng hạn chỉ định các bà mẹ đang cho con bú
chế PN CCB, không chứng minh chứng minh nguy cơnghiêm
được sự gia tăng nguy cơ các trọng trên trẻ, hoặc việc sử
tác dụng không mong muốn dụng thuốc có liên quan đến
trên trẻ, và/hoặc có bằng nguy cơ cao gây nguy hại
chứng không rõ ràng về bất kỳ nghiêm trọng với trẻ. Nguy cơ
nguy cơ nào có thể do sử dụng của việc dùng thuốc ở PN đang
thuốc gây ra trên PN CCB. CCB là rõ ràng bất kể lợi ích của
sữa mẹ với trẻ. Việc sử dụng
thuốc trong trường hợp này là
chống chỉ định ở PNCCB.
48
8
11/18/2017
Kháng sinh Hoạt chất Phân Dược động học AAP( T. Carl
Hoạt chất Phân Dược động học AAP T. Carl 1)
loại Hale Weiner
loại Hale Weiner PNCT
(2) (3)
PNCT
theo
theo
FDA FDA
1979 1979
Nhóm Penicillins Nhóm Macrolid
Hoạt chất Phân Dược động học AAP( T. Carl Hoạt chất Phân Dược động học AAP( T. Carl
1) 1)
loại Hale Weiner loại Hale Weiner
(2) (3) (2) (3)
PNCT PNCT
theo theo
FDA FDA
1979 1979
Nhóm Cephalosporins Nhóm Aminoglycosid
9
11/18/2017
Hoạt chất Phân Dược động học AAP( T. Carl Hoạt chất Phân Dược động học AAP( T. Carl
1) 1)
loại Hale Weiner loại Hale Weiner(
(2) (3) (2) 3)
PNCT PNCT
theo theo
FDA FDA
1979 1979
Nhóm Tetracyclins Nhóm kháng nấm Azoles
C S
giai đoạn 3 tháng đầu và 3 tháng cuối thai kỳ
Ofloxacin M/P : 0.98-1.66 Chấp L2
RID : 3.1% thuận (likely)
3. Dùng thuốc liều thấp nhất hiệu quả với thời gian ngắn nhất
Ciprofloxacin C M/P : > 1 Chấp L3 S
RID : 2.1%-6.3% thuận (possib 4. Lựa chọn thuốc đã được sử dụng trong thời gian dài và
ly
Levofloxacin C M/P : 0.95 - L3 S được chứng minh là an toàn, tránh dùng những thuốc chưa
RID : 10.5%-17.2% (likely) được sử dụng rộng rãi cho phụ nữ mang thai.
10
11/18/2017
Bài giảng “ Sử dụng kháng sinh trên phụ nữ mang thai” của
DS Đặng Thị Thuận Thảo (BV Từ Dũ)
Bài giảng “Kháng sinh và thuốc giảm đau trong thời kỳ cho
con bú” của DS Nguyễn Thị Thúy Anh (BV Từ Dũ)
11