Professional Documents
Culture Documents
- Bệnh nhân nữ
- Tuổi: 50 tuổi
- Cao: 153cm
- Nặng: 72kg
Tiền sử bệnh: Thoái hóa khớp gối, tăng huyết áp, đái tháo đường, nhồi máu cơ tim.
Tiền sử gia đình: Mẹ bị đái tháo đường và tăng huyết áp vẫn còn sống, cha bị bệnh mạch vành .
Lối sống: Bệnh nhân không hút thuốc, không uống rượu nhưng ít vận động
- Ibuprofen 400mg x 3 viên/ngày sau khi ăn => Điều trị thoái hóa khớp, đau xương khớp
- Amlodipin 10mg/1 lần vào buổi sáng => Điều trị tăng huyết áp
- Aspirin 81 mg/1 lần vào buổi sáng => Phòng ngừa huyết khối
- Omeprazol 20mg/1 lần vào buổi sáng => Ngừa loét dạ dày, tá tràng
- Metformin 250mg x 2 lần/ngày => Điều trị đái tháo đường
O (OJECTIVE)
cân nặng(kg ) 72
Chỉ số BMI: 2 = = 30,76 (kg/m2) => Béo phì độ II (theo IDI và WPRO)
( chiều cao ) (m) (1,53)2
(Nguồn: https://duocdienvietnam.com/luuanh/cach-do-va-tinh-chi-so-bmi/)
Lý do tái khám: Do cảm thấy mờ mắt và mệt mỏi. Mấy tuần nay thấy mắt nhìn mờ kéo dài, mệt
mỏi, người nặng nề, hay muốn nằm nhưng khó ngủ
Sinh hiệu:
Khám tổng quát: Mắt thấy đồng tử tròn đều có phản xạ với ánh sáng, soi đáy mắt có điểm xuất
huyết nhỏ. Cảm giác bàn chân bình thường. Chức năng gan, tim, phổi, bụng không có gì bất
thường
Đái tháo đường Người thân đời gần nhất là mẹ bị đái tháo đường, thừa cân, tăng
huyết áp, ít vận động.
Nhồi máu cơ tim Tăng huyết áp, đái tháo đường, tiền sử gia đình mắc bệnh tim
mạch, ít vận động.
Đánh giá:
Thứ tự ưu tiên điều trị: Tăng huyết áp – Đái Tháo đường type 2 – Nhồi máu cơ tim – Thoái hoá khớp gối
Thuốc Nhóm dược lý Cơ chế Chỉ định Liều dùng Tác dụng phụ Chống chỉ
định
Ibuprofen NSAIDs không ức chế COX Giảm đau Tối thiểu: 1,2g/ngày Loét dạ dày Loét dạ dày
400mg x 3 chọn lọc COX
viên/ngày 1,2 ức chế tổng hợp Tối đa: 3,2g/ngày Co thắt phế quản
sau ăn prostaglandin
Amlodipin Chẹn kênh calci Ngăn cản dòng calci Đau thắt ngực Tối thiểu: 2,5mg/lần Đỏ bừng mặt Suy tim
10mg/1 lần DHP vào nội bào Cản trở ngày
vào buổi quá trình co cơ Tăng huyết áp Phù mắt cá chân Phụ nữ có thai
sáng Tối đa:
10mg/lần/ngày Phản xạ tim
nhanh
Aspirin ức chế COX ức chế thành lập Thoái hoá khớp 75 - 150 mg/ngày Xuất huyết Loét dạ dày
81mg/1 lần thromboxan A2 gối
vào buổi Nhồi máu cơ Giản tiểu cầu
sáng tim
Loét dạ dày
Omeprazol Ức chế bơm Ức chế không thuận Phòng ngừa loét Tối thiểu: 10mg/ngày Rối loạn tiêu hoá Phụ nữ có thai,
20mg/1 lần proton PPI nghịch H+/K+ ATPase dạ dày do cho con bú,
sau ăn sáng NSAIDs Tối đa: 120mg/ngày Phát ban mẫn cảm
Mọng nước
Metformin Biguanid Tăng nhạy cảm với Đái tháo đường Tối thiểu: 500mg/lần Rối loạn tiêu hoá Suy gan, thận
250mg x 2 insulin tại mô ngoại type II
lần/ngày biên tại gan Tối đa 2500mg/ngày Nhiễm acid lactic Phụ nữ có thai
máu và cho con bú
Ibuprofen +
Không có tương tác
Amlodipin
Ibuprofen +
Không có tương tác
Omeprazol
Ibuprofen +
Không có tương tác
Metformin
Amlodipin +
Không có tương tác
Aspirin 81
Giảm tác
Amlodipin + Trung bình
Do đối kháng dược lực học. dụng của
Metfo (Monitor closely)
metformin
Nguồn: http://www.medscape.com
Cặp TTT Mức độ TTT Cơ chế TTT Hậu quả TTT
Nguồn: http://www.drugs.com
Nhận xét: Ibuprofen gây nhiều tương tác thuốc trong đơn (đặc biệt nặng so với
aspirin) Thay thế ibuprofen bằng acetaminophen (paracetamol)
NHỒI MÁU CƠ TIM: (2020 Acute Coronary Syndromes (ACS) in Patients Presenting without
Persistent ST-Segment Elevation (Management of) Guidelines)
Mục tiêu điều trị:
Mục tiêu điều trị cần đạt được trong vài giờ đầu:
- Giảm đau
- Chẩn đoán và điều trị kịp thời các biến chứng nguy hiểm (tụt HA, phù phối cấp, rối loạn
nhịp)
- Khởi đầu điều trị tái tưới máu trên những bn có chỉ định (quan trọng nhất)
- Thuốc chống huyết khối (kháng đông và kháng kết tập tiểu cầu): phòng ngừa huyết khối
trong stent hay tái phát huyết khối mạch vành.
- Ức chế bêta: phòng ngừa tái phát thiếu máu cục bộ hay loạn nhịp thất nguy hiểm
Mục tiêu trong giai đoạn sau của điều trị cấp nhằm cải thiện dự hậu lâu dài:
- Kháng kết tập tiếu cầu: giảm nguy cơ tái phát huyết khối mạch vành hay huyết khối trong
stent
- Ức chế men chuyển: giảm tái cấu trúc cơ tim
- Statin: ổn định mảng xơ vữa
- Kháng đông: huyết khối trong buồng thất trái, rung nhĩ mãn, ngừa huyết khối TM chi
dưới.
Theo dõi chỉ số huyết áp, chỉ số glucose máu của bệnh nhân thường xuyên tại nhà ( hướng dẫn
bệnh nhân sử dụng máy đo) hoặc đi bệnh viện kiểm tra mỗi tháng.
GIÁO DỤNG BỆNH NHÂN:
Tuân thủ thời gian và khoảng cách sử dụng thuốc để tránh xảy ra tương tác.
Tư vấn cho bệnh nhân về biến chứng và các yếu tố nguy cơ của bệnh.
Sử dụng thuốc theo hướng dẫn dùng thuốc của bác sĩ/dược sĩ.
Không tự ý dùng thêm thuốc/dược liệu bên ngoài chưa rõ mục đích điều trị.
https://kcb.vn/phac-do/huong-dan-chan-doan-va-dieu-tri-cac-benh-co-xuong-khop.html
https://kcb.vn/phac-do/huong-dan-chan-doan-va-dieu-tri-tang-huyet-ap.html
https://kcb.vn/phac-do/quyet-dinh-so-3087-qd-byt-ngay-16-thang-7-nam-2020-ve-viec-
b.html
ESC 2017 Guidelines for the management of acute myocardial
infarction in patients presenting with ST-segment elevation
ESC 2020 Guidelines for the management of acute coronary
syndromes in patients presenting without persistent ST-segment
elevation.