You are on page 1of 60

GVHD: Ths.

Phạm Thị Huyền Trang


L/O/G/O 1
MỤC TIÊU HỌCTẬP

• Nắm được đặc điểm, phân loại bệnh,


nguyên nhân, các yếu tố nguy cơ bệnh
loãng xương.
• Trình bày được các phương pháp, tiêu
chuẩn chẩn đoán LX
• Trình bày các phương pháp điều trị, các
nhóm thuốc điều trị bệnh LX

2
NỘI DUNG

1. Đại cương bệnh loãng xương


2. Chẩn đoán LX
3. Điều trị bệnh LX

3
4
XƯƠNG LÀ MỘT MÔ SỐNG NĂNG ĐỘNG

• Xương là một mô sống

• Xương còn là nơi dự trữ calcium

• Xương luôn luôn chuyển hóa và


đổi mới thông qua chu chuyển
xương
MỐI TƯƠNG TÁC GIỮA CÁC
DÒNG TẾ BÀO TẠO XƯƠNG VÀ
HỦY XƯƠNG
CHU CHUYỂN XƯƠNG
VAI TRÒ CỦA CHU CHUYỂN XƯƠNG
CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ LX

8
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ

Không thể can thiệp Có thể can thiệp


• Phụ nữ • Dinh dưỡng ít calci (<500 mg/ngày)
• Lớn tuổi • Hút thuốc lá
• Mãn kinh • Uống nhiều bia rượu
• P < 127 pound (h) • Uống nhiều cafeine
• Châu Á, Da trắng, Mỹ gốc phi và • Giảm > 10% P so với lúc 25 tuổi
La tinh • Ít vận động
• Bệnh lí (ĐTĐ, VKDT, Suy thận
mạn…)
• Dùng 1 số thuốc kéo dài:
corticoid, an thần, Gonadotropin,
Hormon giáp, Heparin…
• Xạ trị

16
Các thuốc làm giảm mật độ xương
Thuốc Hủy xương Tạo xương
Glucocorticoid Tăng Giảm
Heparin Tăng Giảm
Depot medroxyprogesteron acetat
Tăng Giảm
(DMPA)
Thuốc ức chế aromatase Tăng Tăng

Dẫn chất thiazolidindion Không ảnh hưởng Giảm

Thuốc ức chế bơmproton Tăng Tăng


Thuốc lợi tiểu quai Tăng Tăng
Cyclosporin Tăng Tăng
Thuốc kháng retrovirus Tăng Tăng

17
https://www.sheffield.ac.uk/FRAX/tool.aspx?country=57
Thuốc Liều lƣợng Loại LX Tác dụng Tác dụng phụ

5mg/ngày=35
Alendronate LXSMK DP, ĐT
mg/tuần Viêm thực quản, uống
(Fosamax), LX corticoid ĐT
10mg/ngày=70 thuốc phải ngồi hay đứng thẳng
uống LX nam giới ĐT 30 phút → CCĐ rối loạn thực
mg/tuần
quản. Sốt, khó chịu, đau cơ .
Risedronate LXSMK DP, ĐT Calci máu ↓ → bổ sung vitamin
5mg/ngày=35
(Actonel), LX corticoid DP, ĐT D. Thuốc bài tiết qua thận → hạn
mg/tuần
uống LX nam giới ĐT chế khi bị suy thận GRF <35
ml/phút. Uống thuốc vào buổi
Ibandronate sáng với nước và bao tử trống,
2,5mg/ngày=1
(Boniva) , LXSMK DP, ĐT ngồi thẳng trong 30 phút.
50mg/tháng
uống
Chưa chứng
minh trong điều trị Rung nhĩ
LX, nhưng ↓nguy cơ Đau khớp
gãy xương : cột Sốt
Zoledronic acid 5 mg, TM/năm sống 70%, khớp háng Hoại tử xương hàm xảy ra ở các
40%, các xương không BN bị ung thư được điều trị liều
phải cột sống 5% → cao zoledronic hoặc
không gây tàn tật pamidronate.
và↓ chiều cao. 51
CALCITONIN
❖ Calcitonin là một chuỗi các acid amin từ cá hồi, có
tác dụng chống huỷ xương, giảm đau do hủy xương
và làm giảm chu chuyển xương.
❖ Cơ chế tác dụng:
• Gắn kết với các thụ thể đặc hiệu trên hủy cốt
bào.
• Làm giảm số lượng và hoạt động của hủy cốt
bào.
❖ Hiệu quả của thuốc: giảm tỷ lệ gãy xương và giảm
đau do hủy xương.

52
CALCITONIN

• Có dạng tiêm dưới da hoặc xịt qua niêm mạc


mũi hàng ngày.
• Thời gian điều trị ngắn
• Thường áp dụng cho các trường hợp loãng
xương mới gãy xương, kèm triệu chứng đau.
• Sau thời gian điều trị thì tiếp tục điều trị với
Bisphosphonat.
• Liều 100 IU TDD hoặc 200 IU xịt qua niêm mạc
mũi/ngày.

53
NHÓM HORMON VÀ CÁC THUỐC GIỐNG
HORMON

Có tác dụng ức chế hoạt động của các tế bào hủy xương.

• Nhóm hormon sinh dục nữ (Oestrogen và các giống hormon)


dùng để phòng ngừa và điều trị loãng xương cho phụ nữ sau
mãn kinh: Oestrogen (Premarin); Oertrogen và Progesterone
(Prempak C, Prempro…); Thuốc giống hormon: Tibolol (Livial);
Thuốc điều hòa chọn lọc thụ thể Oestrogen (SERMs):
Raloxifene (Evista).

• Nhóm hormon sinh dục nam: Androgen dùng để phòng ngừa


và điều trị loãng xương cho nam giới sau tắt dục; Testosrerone
(Andriol).
54
ĐIỀU BIẾN THỤ THỂ ESTROGEN
CHỌN LỌC (SERM, SELECTIVE
ESTROGEN RECEPTOR MODULATORS)

• Raloxifen (Evista): Raloxifen làm tăng mật độ xương,


giảm gãy xương cột sống 55%. Liều dùng: 60mg uống
hàng ngày, trong thời gian ≤ 2 năm. Raloxifen làm ↓ ung
thư vú 76%, ↓LDH-cholesterol 12%. Tác dụng phụ:
chuột rút, nóng bừng, nguy cơ huyết khối.

• Tamoxifen: Điều trị ung thư vú với thụ thể estrogen


dương cũng có tác dụng tích cực với xương. Tuy nhiên,
tamoxifen có thể gây tăng sản trong tử cung hay u ác
tính. 55
CÁC THUỐC TĂNG TẠO XƢƠNG

❖ Parathyroid Hormon: (Teriparatid)


• Kích thích cả hai quá trình: quá trình cấu tạo xương và
quá trình tiêu xương.
• Tiêm dưới da mỗi ngày một mũi, thì thuốc kích thích tạo
xương là chủ yếu.
• Liều thuốc trong một ống dùng cho một lần là 20 mcg
trong 18 tháng.
• Thuốc dung nạp tốt, nhưng có thể có những giai đoạn
ngắn, tạm thời tăng calci – máu

56
CÁC THUỐC TĂNG TẠO XƢƠNG

❖Thuốc Strontium ranelat


• Vừa có tác dụng tăng tạo xương lại vừa có khả
năng ức chế hủy xương. Đây là thuốc có tác
động 2 trọng 1 khá phù hợp với những hoạt
động sinh lý của hệ xương.
• Liều dùng 2g/ngày uống vào buổi tối sau ăn 2
tiếng và trước khi đi ngủ.
• Chỉ định: Người bệnh không dùng được thuốc
nhómBisphosphonat.

57
THUỐC KHÁC

• Thuốc tăng đồng hoá (Durabolin, Deca-


durabolin) có tác dụng tăng cường hoạt tính của
tế bào sinh xương, tăng cường chuyển hoá
protein.
• Menatetrenone (vitamin K2): ức chế osteocalcin

58
ODANACATIB, CHẤT ỨC CHẾ
CATHEPSIN K CỦA MSD
• Cathepsin K là men cysteine protease của lysosomes
được tiết ra bởi tế bào hủy xương trong quá trình hủy
xương, là men tiêu collagen làm hư hại chất nền xương
trong quá trình tái tạo xương.
• Vì tăng chu chuyển xương là đặc điểm quan trọng trong
cơ chế bệnh sinh của LX sau MK và các rối loạn khác
của hệ xương, cathepsin K đang được coi là mục tiêu
tiềm năng cho các can thiệp điều trị LX trong tương lai.
• Thuốc dùng đường uống, hàng tuần tương tự như cách
dùng Fosamax

48
CALCI VÀ VITAMIN D

Calcium và vitamin D: để cung cấp nguyên liệu cho


việc tạo xương mới, kích thích hoạt động của tế
bào sinh xương
Phần lớn là các thuốc bổ sung khoáng chất và
được dùng hàng ngày kéo dài suốt quá trình điều
trị
• Canxi 500 – 1500mg
• Vitamin D 800 – 1000UI. Cũng có thể dùng
Calcitriol 0.25 – 0.5mcg cho người bệnh lớn
tuổi hoặc suy thận.

49
50
European Society of
Endocrinology 2019
52
PHÒNG NGỪA LOÃNG XƢƠNG
• Cung cấp calcium theo
nhu cầu
• Cung cấp vitamin D theo
nhu cầu
• Tập thể dục thường xuyên
• Giảm nguy cơ té ngã
• Giữ cân nặng hợp lý
• Ngưng hút thuốc, giảm
rượu bia

53
NGĂN NGỪA LOÃNG XƢƠNG

❖ Trẻ em và thanh thiếu niên nên:


• Đảm bảo chế độ ăn uống dinh dưỡng với
lượng canxi đầy đủ
• Tránh suy dinh dưỡng protein và thiếu dinh
dưỡng
• Duy trì cung cấp đủ vitamin D
• Tham gia hoạt động thể chất thường xuyên
• Tránh ảnh hưởng của việc hút thuốc thụ
động

57
NGĂN NGỪA LOÃNG XƢƠNG

❖ Người trưởng thành


• Đảm bảo chế độ ăn uống bổ dưỡng và bổ sung
canxi
• Tránh thiếu dinh dưỡng, đặc biệt là ảnh hưởng
của chế độ ăn kiêng giảm cân nghiêm trọng và
rối loạn ăn uống
• Duy trì cung cấp đủ vitamin D
• Tham gia bài tập tăng sức chịu đựng cơ thể
thường xuyên
• Tránh hút thuốc và hút thuốc thụ động
• Tránh uống nhiều rượu
58
KẾT LUẬN
• Loãng xương là một căn bệnh nguy hiểm với sức khỏe
cộng đồng
• Cần thay đổi nhận thức về :
− Quy mô và hậu quả nặng nề của bệnh
− Cần chẩn đoán sớm, phát hiện các yếu tố nguy cơ
và tiên lượng
– Điều trị loãng xương phải đạt mục tiêu.
• Bisphosphonates là nhóm thuốc đáp ứng được yêu cầu
điều trị
• Phòng bệnh rất quan trọng và phải phòng ngừa suốt đời
đặc biệt là cung cấp đủ calcium, vitamin D, tập luyện và
phòng té ngã
59
60

You might also like