You are on page 1of 51

LOÃNG XƯƠNG Ở NGƯỜI CAO TUỔI

Mục tiêu
1. Trình bày được nguyên nhân, cơ chế
bệnh sinh của bệnh loãng xương theo YHHĐ
và YHCT.
2. Trình bày được tiêu chuẩn chẩn đoán,
phòng và điều trị các thể bệnh loãng xương
ở người cao tuổi theo YHHĐ và YHCT.
ĐẠI CƯƠNG LOÃNG XƯƠNG
CÁC CHỨC NĂNG CỦA BỘ XƯƠNG

Tạo dáng.
Là khung hay giá đỡ cho cơ thể.
Bảo vệ các cơ quan nội tạng.
Tham gia vào quá trình vận động.
Dự trữ Calcium.
CÁC CHỨC NĂNG CỦA BỘ XƯƠNG

XƯƠNG LÀ MỘT KHỐI BÊ TÔNG SỐNG


Vững chắc nhờ khoáng chất (Calcium)
Chịu lực nhờ thành phần collagen
Luôn tái tạo hình thể và cấu trúc để phù hợp với chức
năng thông qua Chu chuyển xương
Chất khuôn xương:
- Sợi collagen typ I.
- Mô liên kết giàu lycoaminoglycin.
- Tế bào: Tạo cốt bào và hủy cốt bào.
Hợp chất khoáng:
- Muối calci, phosphor.
.

Lớp bên ngoài : Vỏ xương (xương


cứng) chiếm 80% toàn khung xương
Lớp bên trong : Bè xương (xương xốp)
cấu trúc mạng lưới 3 chiều, giúp xương
phát huy chức năng cơ học tối đa.
•Hệ thống mạch máu, thần kinh
•Các tế bào xương
- Xương là một mô sống với : thần kinh, mạch máu và các tế
bào. Các tế bào tạo thành mô xương, hòa lẫn vào mô xương
và sống trong mô xương.
-Xương còn là nơi dự trữ calcium, một nguyên tố rất cần cho
nhiều quá trình chuyển hóa của TB, đặc biệt các TB cơ.
- Xương chứa đựng nhiều calcium hơn tất cả các cơ quan
khác.
Khi lượng calcium / máu giảm, calcium sẽ được huy động ra khỏi
xương để cung cấp cho nhu cầu của cơ thể
Khi lượng calcium / máu đầy đủ, calcium sẽ được dự trữ trong
xương.
Khi lượng calcium / máu cao, cơ thể tự đào thải qua thận
Xương luôn luôn chuyển hóa và đổi mới thông qua chu
chuyển xương
Các tế bào xương
Chu chuyển xương
LOÃNG XƯƠNG
KHÁI NIỆM LOÃNG XƯƠNG
 Thế kỷ XIX: Giảm chất xương
 Tháng 10 /1990: LX là do giảm khối lượng
xương…
 WHO 1994: Mật độ chất khoáng của xương BMD
theo chỉ số T- Tscore :
Tscore của một cá thể là chỉ số về BMD của cá thể đó
so với BMD của nhóm người trẻ tuổi làm chứng.
CHUYỂN HÓA VÀ ĐIỀU HÒA
CHUYỂN HÓA CALCI
 Hormon tuyến cận giáp (PTH):
- Xương: hủy xương> tạo xương.
- Thận: Giảm tái hấp thu ion P, tăng tái hấp
ion ca.
- Ruột: Tạo Calcitriol- tăng hấp thu calci
ruột.
Calcitonin
- Ức chế hoạt động và giảm hình thành mới của tb
huỷ xương.
- Làm giảm calci huyết, tăng lắng đọng calci ở xương.
ĐIỀU HÒA CHUYỂN HÓA CALCI
Vai trò Vitamin D
•- Vitamin D cần thiết cho quá trình hấp thu
calcium ở ruột.
•- Thiếu vitamin D dẫn đến tăng phóng thích
PTH, tăng hủy xương và tăng nguy cơ gãy
xương.
•- Thiếu vitamin D gây tăng nguy cơ té ngã
do giảm chức năng TK – Cơ
- Tác dụng khác : đến hệ MD, giảm nguy
cơ K, nhiễm trùng, BL tim mạch…
ĐIỀU HÒA CHUYỂN HÓA CALCI
Estrogen
- Tăng hoạt động của các tế bào tạo xương -Kích
thích gắn đầu xương vào thân xương.
- Tăng lắng đọng muối calci-phosphat ở xương.
- Làm nở rộng xương chậu.
ĐIỀU HÒA CHUYỂN HÓA CALCI
Testosteron
-Tăng tổng hợp khung protein của xương.
- Phát triển và cốt hoá sụn liên hợp ở đầu
xương dài.
- Làm dày xương, tăng lắng đọng calci-
phosphat ở xương.
ĐIỀU HÒA CHUYỂN HÓA CALCI
Insulin
- Kích thích tạo chất nền xương do tác dụng
lên tạo cốt bào, làm tăng số lượng tế bào tổng hợp
các sợi collagen.
- Kích thích trực tiếp tổ chức xương và gan sản
xuất IGF- 1( Insulin- like growth factors-1) - yếu tố
làm tăng số lượng tế bào tạo khuôn xương .
ĐIỀU HÒA CHUYỂN HÓA CALCI
Glucocorticoid
- Làm giảm sao chép tế bào xương.
- Ảnh hưởng đến các gene điều hành chức
năng tạo cốt bào.
- làm giảm sản xuất collagen type I.
ĐIỀU HÒA CHUYỂN HÓA CALCI
GH
- Kích thích mô sụn và xương phát triển.
Tăng tốc độ sinh sản của các tb sụn, tb xương.
-Tăng chuyển các tb sụn thành các tb xương.
- Kích thích tạo xương do kích thích sự tổng hợp
IGF-1 ở xương và gan do đó làm tăng tổng hợp
khuôn hữu cơ của xương.
NGUYÊN NHÂN, CƠ CHẾ BỆNH SINH

 Giảm Estrogen, Testosteron...


 Giảm hấp thu, dinh dưỡng không hợp lý
 Dùng corticoid, heparin kéo dài
 Bệnh nội tiết: Đái tháo đường, nhiễm độc
tuyến giáp.thiểu năng tuyến yên...
 Scobute, tạo xương bất toàn
 Ít vận động, liệt vận động...
NGUYÊN NHÂN, CƠ CHẾ BỆNH SINH

 Di truyền.
 Cắt tử cung, buồng trứng, mãn kinh sớm.
 Chủng tộc, địa cư, tuổi, giới tính.
 Tập tính sinh hoạt.
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
 Lúc đầu hoàn toàn không có triệu chứng đặc hiệu :
Có thể mỏi cơ, ớn lạnh, chuột rút, đau dọc các xương dài…
 Đau cột sống thắt lưng mạn tính hoặc cấp trên nền đau
mạn tính.
 Giảm chiều cao, gù lưng.
 Đau theo khoanh liên sườn (do chèn ép rễ TK)
 Khó thở, nặng ngực, chậm tiêu.
 Gãy xương.
Cần chú ý các đối tượng dễ mắc bệnh (phụ nữ mạn kinh,
người cao tuổi) và người có các yếu tố nguy cơ
CẬN LÂM SÀNG
 XQUANG
 Giảm độ cản quang thân đốt sống, gãy, sụp
xương cs.
 Chỉ số Meunier: Phim xquang 10 Đs nghiêng
D7- L4
Hệ số 1: bình thường
Hệ số 2: lõm 2 mặt
Hệ số 3: Gãy, xẹp góc...
Chỉ số Meunier >11 loãng xương
ĐO MẬT ĐỘ XƯƠNG
 Đo độ hấp thụ tia x năng lượng kép DEXA.
 Siêu âm.
 Đo độ hấp thụ tia x năng lượng kép ngoại vi
 Cắt lớp.
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
Lâm sàng:
 Đau.
 Biến dạng xương.
 Giảm chiều cao.
 Gãy xương.
Cận lâm sàng:
- Chỉ số Meunier > 11.
- Tscore ≤ -2,5.
MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ LOÃNG XƯƠNG

1. Giảm nguy cơ gãy xương, tái gãy xương.


2. Giảm mất xương, tăng khối lượng xương.
3. Nâng cao chất lượng cuộc sống.
4. Giảm tử vong.
LOÃNG XƯƠNG LÀ BỆNH CÓ THỂ PHÒNG NGỪA

Cung cấp calcium theo


nhu cầu.
•Cung cấp vitamin D theo nhu
cầu
•Tập thể dục thường xuyên
•Giảm nguy cơ té ngã
•Giữ cân nặng hợp lý
•Ngưng hút thuốc, giảm rượu
bia
ĐIỀU TRỊ
CAN THIỆP NGOÀI CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ
THUỐC
DINH DƯỠNG: THUỐC CHỐNG HỦY
XƯƠNG
Calcium: 1.000- Biphosphonates: Fosamax
1200mg/hàng ngày 70mg
Vitamin D: 800- 1200/hàng Calcitonine: Miacalci 50UI
ngày
Protein và các yếu tố vi Estrogen Analogs:
lượng khác Estromine
LỐI SỐNG THUỐC TĂNG TẠO
XƯƠNG
Giảm hút thuốc, uống rượu Strontium Ranelate
ĐIỀU TRỊ
 Bisphosphonate: Fosamax 70mg
 Calcitonin: Miacalcin 50UI
 Calcium: 1-1,5g/ ngày
 Vitamin D: 400-1000ui
 Thuốc điều hòa nội tiết Estrogen: Estromine
LOÃNG XƯƠNG THEO YHCT
 Bệnh nguyên, bệnh cơ:
- Thận hư: Tiên thiên bất túc, hậu thiên thất
dưỡng..
- Tỳ vị hư nhược: ăn uống không điều độ, uống
rượu...
- Can thận âm hư, phong thấp xâm nhập: thận tinh
hư suy, can thận âm hư, chính khí suy, phong
thấp xâm nhập
LOÃNG XƯƠNG THỂ THẬN DƯƠNG HƯ

 Chủ yếu là đau vùng lưng, thắt lưng


 Cảm giác đau mỏi, không có lực, lạnh vùng
lưng, thắt lưng
 Gù cong vùng thắt lưng
 Sợ lạnh, chi lạnh, các khớp tứ chi biến dạng,
hoạt động hạn chế
 Lưỡi bè to, rêu lưỡi trắng mỏng
 Mạch trầm tế.
LOÃNG XƯƠNG THỂ THẬN DƯƠNG HƯ
 Biện chứng:
 Chẩn Đoán:
 Bát cương: Lý hư hàn
 Tạng phủ: Thận dương
 Nguyên nhân: Bất nội ngoại nhân
 Bệnh danh: Chứng tý
Pháp điều trị: Ôn thận ích tủy
Phương thuốc: Hữu quy hoàn
LOÃNG XƯƠNG THỂ THẬN DƯƠNG HƯ

Thục địa 20g Hoài sơn 16g


Sơn thù 16g Trạch tả 12g
Đan bì 12g Bạch linh 12g
phụ tử 4g Nhục quế 4g
Đương quy 12g Lộc giác giao 12g
LOÃNG XƯƠNG THỂ CAN THẬN ÂM HƯ,
PHONG THẤP XÂM NHẬP

 Lưng và tứ chi đau mỏi, vô lực, vận động khó


khăn.
 Họng khô, lưỡi táo.
 Lòng bàn chân, bàn tay đỏ.
 Tự hãn, đạo hãn.
 Lưỡi hồng, rêu lưỡi mỏng, ít rêu hoặc không rêu.
 Mạch tế sác.
LOÃNG XƯƠNG THỂ CAN THẬN ÂM HƯ,
PHONG THẤP XÂM NHẬP

 Biện chứng:
 Chẩn Đoán:
 Bát cương: Biểu,Lý hư trung hiệp thực nhiệt
 Tạng phủ: Can thận
 Nguyên nhân: Bất nội ngoại nhân, ngoại nhân
 Bệnh danh: Chứng tý
Pháp điều trị: Bổ can thận, trừ phong thấp
Phương thuốc: Độc hoạt tang ký sinh thang
LOÃNG XƯƠNG THỂ CAN THẬN ÂM HƯ,
PHONG THẤP XÂM NHẬP

 Độc hoạt 8g Phòng phong 10 g


 tế tân 4g Tang ký sinh 15g
 Tần giao 10g Đương quy 15g
 Cam thảo 10g Quế chi 10g
 Đỗ trọng 10g Đảng sâm 15g
 Ngưu tất 15g Thục địa 15g
 Bạch thược 10g Xuyên khung 10g
 Bạch linh 10g
LOÃNG XƯƠNG THỂ TỲ VỊ HƯ NHƯỢC
 Tứ chi mỏi, tê, không muốn vận động
 Sắc mặt kém nhuận
 Cảm giác chóng mặt
 Miệng nhạt, ăn kém
 Bụng đầy trướng
 Đại tiện phân nát, có thể sống phân
 Chất lưỡi nhạt, rêu lưỡi trắng
 Mạch tế nhược, vô lực.
LOÃNG XƯƠNG THỂ TỲ VỊ HƯ NHƯỢC
 Biện chứng:
 Chẩn Đoán:
 Bát cương: Lý hư hàn
 Tạng phủ: Tỳ Vị
 Nguyên nhân: Bất nội ngoại nhân
 Bệnh danh: Chứng tý
Pháp điều trị: Kiện tỳ ích vị
Phương thuốc: Tứ quân tử thang
LOÃNG XƯƠNG THỂ TỲ VỊ HƯ NHƯỢC
 Đảng sâm 15g Hoàng kỳ 10g
 Đương quy 10g Bạch truật 12g
 Hoài sơn 12g Bạch linh 12g
 Trích thảo 10g
LOÃNG XƯƠNG THỂ THẬN ÂM HƯ
 Lưng, tứ chi đau mỏi.
 Cốt chưng, triều nhiệt.
 Đạo hãn.
 Ngũ tâm phiền nhiệt.
 Hồi hộp trống ngực, có thể đau ngực.
 Hoa mắt, chóng mặt, ù tai
 Chất lưỡi đỏ, ít rêu.
 Mạch huyền vi sác.
LOÃNG XƯƠNG THỂ THẬN ÂM HƯ
 Biện chứng:
 Chẩn Đoán:
 Bát cương: Lý hư nhiệt
 Tạng phủ: Thận âm
 Nguyên nhân: Bất nội ngoại nhân
 Bệnh danh: Chứng tý
Pháp điều trị: Tư âm, bổ thận
Phương thuốc: Lục vị địa hoàng hoàn
Loãng xương thể Thận âm hư
 Bài thuốc: Lục vị địa hoàng hoàn
Thục địa 12g Hoài sơn 10g
Sơn thù 10g Trạch tả 10g
Đan bì 10g Bạch linh 10g

You might also like