Professional Documents
Culture Documents
clade: Angiossperms
clade: Monocots
Order: Asparagales
Family: Amaryllidaceae
Subfamily: Allioideae
Genus: Allium
• 2 eligs, Michael A., M.D., Diet and Estrogen Status: The Cruciferous
Connection, Journal of Medicinal Food Vol I, Number 2, 1998, p. 78.
Sulforaphane, I3C và DIM
S S C6H1 1O5
C
N O S O3-
glucoraphanin
Glucosinolates bị bẻ gảy để hình thành ITC
khi thực vật bị nghiền hoặc nhay nát ra
S S C6H11O5
C
N O SO3-
Glucoraphanin
Myrosinase
O
ITC
S
N C S
Isothiocyanate
Sulforaphane Anticarcinogen
Chống ung thư
Cải bông xanh có chứa chất chống ung thư
Sulforaphane từ cải bông xanh có tác dụng ngăn ngừa
ung thư
Nấu xúp cải bông xanh, thực đơn cho người bệnh ung thư
Chọn giống cải bông xanh nâng cao hàm lượng 4-methyl-
sulphinylbutyl glucosinolate có tìm năng chống ung thư.
Carcinogenesis. 1998 ;19(4):605-9
Faulkner K, Mithen R, Williamson G.
John Innes Centre, Norwich Research Park, UK.
Người ta người ta sản xuất ra giống cải bông xanh lai để nâng cao
hàm lượng glucosinolate chống ung thư.
Từ giống cải này có thể chiết xuất ra enzyme quinone reductase.
Loại cải này tăng gấp 10 lần hợp chất chống ung thư 4-
methylsulphinylbutyl glucosinolate.
Cây cải lai giữa cải bông xanh với cải hoang dại Brassica oleracea
(có số chromosome, n = 9). Từ trong tế bào giống cải lai này chiết
xuất ra quinone reductase cao gấp 100 lần so với các giống cải ăn
bình thường.
Enzyme marker chống ung thư là quinone reductase
[NADP(H):quinone-acceptor oxidoreductase] trong tế bào murine
hepatoma Hepa 1c1c7.
Các dạng Sulforaphane: Sự
thủy phân glucoraphanin
O
S S C6H11O5 Glucoraphanin
C (glucosinolate)
N O SO3-
Myrosinase
(Crushing)
N O SO3-
S Sulforaphane
N C S
Sự thủy phân Glucoraphanin
O
S S C6H11O5
C
N O SO3-
Glucoraphanin
Myrosinase
(Crushing)
O
Chất trung gian S SH
Không ổn định C + C6H11O5
N O SO3-
O
10-15% O 85-90%
S S
N C S C N
Sulforaphane Sulforaphane
(4.8 g) Nitrile (3.8 g)
Matusheski et al, 2001
Ảnh hưởng của nhiệt lên họat chất
sulforaphane và sulforaphane Nitrile
trên giống cải Broccoli Florets
1.19
0.99
µmol/g Fresh Weight
0.79
Sulforaphane Nitrile
0.59
Sulforaphane
0.39
0.19
-0.01
0 20 40 60 80 100 120
5 Minute Pre-Heating Temperature
O N SO3-
S
S b-D-Glucose
Glucoraphanin
Myrosinase b-D-Glucose
O N SO3-
S
S
Lossen-Type
Rearrangement SO42-
SO42-
S Fe ESP
O O
S N C S S C N
Sulforaphane Sulforaphane
Nitrile
Yếu tố di truyền
giống cải
Môi trường
Phenotype
Quá trình
chế biến
Nguồn tài liệu: Patrizia Hrelia, Carmela Fimognari, Giorgio Cantelli Forti
ALMA MATER STUDIORUM - University of Bologna - Department of Pharmacology
http://www.ienica.net/italyseminar/greenchem/hrelia.ppt
Diễn biến quá trình sản sinh ung thư
Tế bào bình thường
Chất sinh ung thư Tương tác với DNA
DNA bị hư hại
Khử độc
Chất tiền khởi
gây ung thư cell cycle
Những tế bào
Sinh sôi nẩy nở ung thư
Tự tiêu hủy
Chất sinh ung thư
cuối cùng
cell cycle
Tế bào bình thường Tế bào bị thương tổn Chặn lại Tự tiêu
hủy
inhibition
induction
Tiến trình phát triển ung thư và các
yếu tố ngăn chặn phát triển ung thư
Yếu tố phòng thủ thực vật chống lại sự hình thành khối u ung thư
C
A
N
GIAI ĐOẠN I: GIAI ĐOẠN II: GIAI ĐOẠN III: C
Tế bào khỏe mạnh Tế bào tiền ung thư Tế bào ung thư E
bị tấn công bởi bị tấn công bởi các phát triển thành R
các gốc tự do yếu tố kích thích khối u ung thư T
U
M
O
Chất chống oxy hóa Các chất hóa học thực Một số chất hóa học R
trong thực vật chặn vật cản trở, làm chậm trong thực vật có thể
đứng, vô hiệu hóa các tiến trình phát triển tế đè bẹp, giết chết tế
gốc tự do, bảo vệ TB. bào tiền ung thư thành bào ung thư.
tế bào ung thư.
Những hợp chất chứa lưu huỳnh trong thực vật vừa có tác
dụng chống oxy hóa vừa có thể giết chết tế bào ung thư
OSO3-
OH
O N myrosinase
S R S c N
HO
HO OH R
H2O isothiocyanate
D-Glucose Chất chống ung thư
glucosinolate
CƠ CHẾ XÂM NHẬP TẾ BÀO CỦA ITC
(Isothiocyanate)
1. Sự phân hủy,
Glutathione dạng khử
thoái hóa TB
Có tác dụng chống oxy hóa
R-amine (Ức
GSH R S N chế hoạt động
ITC-SG (ITC) tế bào).
1. ITC vào
Màng tế bào trong tế bào 3. ITC-Protein
MRP thiocarbamoylation
R S N
Tế bào chất GSH
GST
2. GSH suy giảm do
xuất ra nhiều ITC-SG ITC-SG
Tấn công TB ung thư
Cyclins và CDKs điều tiết chu phát triển tế bào
Giới thiệu Apotosis -
Cái chết lập trình của tế bào
Programmed
Cell Death
Days to (Apoptosis)
Months
Cell Old
Cell Cell
Division
New Cells
Old Cell
Apotosis Video
Mitochondria in Apoptosis
SIGMA-ALDRICH
Cell
DNA
Nucleus
G
T
C
A
Mitochondria
Mitochondria in Apoptosis
Increases in cytosolic Ca2+ levels due to activation of ion channel-linked receptors, such as that for the
excitatory amino acid neurotransmitter glutamic acid, can induce permeability transition (PT) of the
mitochondrial membrane. PT constitutes the first rate-limiting event of the common pathway of
apoptosis.
Upon PT, apoptogenic factors leak into the cytoplasm from the mitochondrial intermembrane space.
Two such factors, cytochrome c and apoptosis inducing factor (AIF), begin a cascade of proteolytic
activity that ultimately leads to nuclear damage (DNA fragmentation, DNA mutations) and cell death.
Cytochrome c, a key protein in electron transport, appears to act by forming a multimeric complex
with Apaf-1, a protease, which in turn activates procaspase 9, and begins a cascade of activation of
downstream caspases. Smac/Diablo is released from the mitochondria and inhibits IAP (inhibitor of
apoptosis) from interacting with caspase 9 leading to apoptosis. Bcl-2 and Bcl-X can prevent pore
formation and block the release of cytochrome c from the mitochondria and prevent activation of the
caspase cascade and apoptosis. PT is also related to the mitochondrial generation of reactive oxygen
species which plays a role in the degradation phase of apoptosis (i.e. plasma membrane alterations).
References
Budihardjo, I., et al., Biochemical pathways of caspase activation during apoptosis. Annu. Rev. Cell Dev. Biol., 15, 269-290
(1999).
Susin, S.A., et al., Molecular characterization of mitochondrial apoptosis-inducing factor. Nature, 397, 441-446 (1999).
Cai, J., et al., Mitochondrial control of apoptosis: the role of cytochrome c. Biochim. Biophys. Acta, 1366, 139-149 (1998).
Lee, H., and Wei, Y., Mitochondrial role in life and death of the cell. J. Biomed. Sci., 7, 2-15 (2000).
Mức Cyclin D3 ở các thời điểm khác nhau 0, 24, 48 và 72 giờ
sau khi xử lý lymphocyt-T với sulforaphane
1000
Mean green fluorescence
control
sulforaphane 30 M
750
500
** *
250
*
0
0 24 48 72
Time (hours)
*p<0.01, **p<0.001 with respect to the control
Cellular and Molecular Life Sciences 59(8): 1-9 (2002)
Cơ chế giết chết tế bào ung thư do ITC trong
khẩu phần ăn hàng ngày 1. Thoái biến
GSH R S N R-amine
(BẤT HoẠT)
ITC-SG (ITC)
1. ITC vào 3. ITC-Protein
Màng tế bào MRP thiocarbamoylation
trong tế bào
R S N ITC
Bào tương GSH
GST
2. GSH bị cạn kiệt
Nhân TB bởi sự xuất ITC-SG ITC-SG
p15
Bcl-XL
p53
Bcl-2
c-Jun
ATF-2 Mitochondria
(ty lạp thể)
Những lưu ý khi sử dụng ITC để
ngăn chăn ung thư
✓ ITC điều chỉnh lại các quá trình ung thư; Nó hoạt động
như là chất hóa học phòng và chống lại bệnh ung thư.
✓ Bất cứ sự sử dụng hóa chất ITC nào để phòng bệnh ung thư
phải được nghiên cứu cẩn thận, sự bổ sung hằng ngày với chất
này riêng lẻ, giả định là hợp chất chống ung thư không thể bảo
đảm khi ăn với số lượng lớn mà không có những ảnh hưởng
độc hại của nó.
Bác sĩ dinh dưỡng: Cánh nấu bảo vệ vitamin C