You are on page 1of 18

LIỆU PHÁP

HORMON THAY THẾ (HRT)


THỜI KÌ MÃN KINH

TS.BS.TRẦN THỊ NHẬT VY


MÃN KINH
• 12 tháng không kinh
• Tuổi trung bình 51
• Kéo dài 4 – 8 năm
• ¼ phụ nữ chịu ảnh hưởng nặng
nề đến chất lượng cuọc sống.
ĐIỀU TRỊ
• Không dùng thuốc
❖Duy trì môi trường mát mẻ
❖Quần áo thoáng mát
❖Tập thể dục
❖Chất bôi trơn/dưỡng ẩm âm đạo
• Dùng thuốc
❖Liệu pháp thay thế hormone (HRT)
❖Thuốc chống trầm cảm
❖Clonidin
❖Gabapentin
HRT
• Tuổi < 60 hoặc mãn kinh ≤ 10 năm
• Cải thiện triệu chứng vận mạch, niệu dục.
• Cải thiện giấc ngủ
• Hiệu quả phòng ngừa loãng xương, gãy xương
• Phụ nữ trong nghiên cứu WHI và các nghiên cứu khác ít bị
đau và cứng khớp hơn so với nhóm dùng giả dược.
HRT
• ESTROGEN
• PROGESTERONE
• TIBOLONE
• RALOXIFENE
• BISPHOSPHONATES
• SOYA
• ANDROGENS
ESTROGEN
ESTROGEN
Liều 0,3 - 1,25 mg/ngày..
Loãng xương: 0,625 mg/ngày.

Liều 1 – 2 mg/ngày.
PROGESTERON

Liều 2,5 – 5 mg/ngày. Liều 5 – 10 mg/ngày.


TIBOLONE
• Dẫn xuất tổng hợp của 19 nortestosterone
• Liều 1.25 – 2.5 mg/ngày
• HIỆU QUẢ
❖Giảm loãng xương
❖Giảm các triệu chứng vận mạch
❖Nâng cao tâm trạng
❖Tăng ham muốn tình dục
❖Giảm tỷ lệ chảy máu âm đạo (1 – 3 tháng)
• Không có nguy cơ bất lợi trên mạch vành, nội mạc tử cung, vú, VTE
• TÁC DỤNG PHỤ: tăng cân, đầy hơi, rối loạn tiêu hoá.
SERM
RALOXIFENE
• Kháng estrogen
• Liều 60 mg/ngày
• Hiệu quả
- Chỉ ngăn ngừa gãy xương đốt sống
- Giảm cholesterol LDL (không ảnh hưởng đến HDL)
- Không tăng sản nội mạc tử cung
- Ung thư vú
Tác dung phụ:
• Chuột rút
• Làm nặng hơn triệu chứng vận mạch
• VTE
SERM
TAMOXIFEN
• Tương tự RALOXIFENE
• Liều 20 mg/ngày
ANDROGEN
• Cải thiện ham muốn tình dục
• TÁC DỤNG PHỤ
❖ Mụn trứng cá, rậm lông
❖ Thay đổi giọng nói
❖ Rối loạn lipid và chức năng gan
❖ Biến cố tim mạch và ung thư vú

• Có sẵn chế phẩm kết hợp estrogen và androgen: estrogen ngăn ngừa
nam tính và androgen ngăn ngừa tăng sinh NMTC và vú bởi estrogen.
TIẾP CẬN BAN ĐẦU
• Liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian tối thiểu.
• Hầu hết các lợi ích được thấy nếu bắt đầu ở giai đoạn mãn kinh sớm
(<10 năm mãn kinh)
• Bắt đầu với estrogen liều thấp.
• Tăng sau 4-6 tuần nếu triệu chứng vẫn tồn tại
• Lựa chọn đầu tay: estrogen đường uống (estrogen thẩm thấu qua da
(nếu VTE))
• Cắt tử cung: chỉ dùng estrogen
• Còn tử cung: phối hợp estrogen và progesterone
TIẾP CẬN BAN ĐẦU
TÁC DỤNG SỚM TÁC DỤNG LÂU DÀI

Bốc hoả Loãng xương

Triệu chúng vận mạch Bệnh lý tim mạch

Giao hợp đau, giảm hưng phấn Alzheimer’s


tình dục
Triệu chứng đường tiết niệu
TÓM TẮT
• Mãn kinh : 12 tháng không kinh
• Triệu chứng vận mạch, bốc hoả.
• Khởi đầu sớm trong vòng 3 – 5 năm và dưới 60 tuổi
• Thuốc phối hợp: ESTROGEN và PROGESTERONE
ANDROGEN
Theo dõi: khám phụ khoa, khám vú
Tầm soát ung thư vú, ung thư CTC

You might also like