You are on page 1of 5

Bệnh mạch vành

Nữ 85 NMCT ST chênh, từ chối can thiệp, kháng kết tập tiểu cầu kép (aspirin + clopidogrel/ticagrelor) trong 12
đề nghị nội khoa tối ưu tháng
Nội khoa tối ưu  lối sống: ngưng thuốc lá, chế độ dinh dưỡng, tập thể dục, giảm
cân, giảm rượu bia
 thuốc giảm đau thắt ngực và giảm biển cô
Chẹn beta  cải thiện TC trên vành mạn
 kéo dài đời sống trên NMCT có sóng Q / không
Loạn nhịp

THA
home blood pressure monitoring A. Can identify white-coat and masked hypertension
Except B. Cheap and widely available
C. Measurement in a home setting, which may be more relaxed than
see the doctor's office
D. Patient engagement in BP measurement
E. Night-time readings
THA khẩn cấp Tâm thu > 180 &/ tâm trương > 120
Pregnancy EXCEPT ACEi or ARB
Methyldopa, Nifedipine và/hoặc labetalol
HA nên được giảm đến, TRỪ < 120 với all BN kể cả lớn tuổi
Có tiền sử NMCT, 1st line ACEI/ARB + BB
bệnh thận mạn (eGFR (MDRD) 50 130/80
ml/ph/1,73m², protein/creatinin nước
tiểu: 1,5 g/g), suy tim NYHA 2, thiếu máu
cơ tim
Suy tim
ACC/AHA staging for heart failure A nguy cơ tim mạch
B bệnh tim cấu trúc
C cấu trúc + triệu chứng dietary sodium restriction
mortality benefit, EXCEPT CCB
Digoxin has benefits, EXCEPT Decreasing mortality
most severe prognosis Wet-Cold
Thay đổi lối sống, TRỪ du lịch với chuyến bay đường dài
BB nào không giảm tử vong Propranolol (Carve, Biso, Meto, Nebi)

PUD
PUD không dùng thuốc Tránh thức ăn khó tiêu
Rượu hại niêm mạc
Tránh NSAID, aspirin
KS đầu tay trị HP Clarithromycin + Amoxicillin
(2 KS + 1 PPI)
Thời gian điều trị loét DD 12w TT 8w
Thuốc đặc hiệu PPIs & H₂RA
GERD thay đổi lối sống Ngủ đầu cao hơn 10-15cm
Kết hợp thuốc
NTT
Thời gian VĐBTC 10-14 ngày
Nữ 23, không thai, Cipro 0.5g x2 3 ngày

ĐT
CĐ IBS theo ROME IV, SAI Đau bụng dưới hoặc đau theo khung đại tràng
(1d/w, bón lỏng, lq đi tiêu)
Báo động, SAI ĐTĐ
(> 50, gia đình polyp, sụt cân)
Điều trị IBS quá lo lắng có thể dùng nhóm Benzodiazepin
Táo bón xài Sorbitol
Mục tiêu điều trị VLĐT lui bệnh lâm sàng
CĐPB quan trọng khi CĐ Crohn Lao hồi manh tràng
XG
Mục tiêu trị XG có phù giảm 1 kg/ngày
(không phù 0.5 kg)
Lợi tiểu ưu tiên Spironolactone (+ Furo)
XG dự phòng KS, ĐÚNG Child B sau trị VPMNKNP cần KS phòng ngừa lâu dài
Child C phòng suốt đời
XH vỡ dãn phòng 7 ngày
K gan Child C, Barcelona D
nam 34, HBV mạn không XG, HBV-DNA Chưa điều trị gì cả, theo dõi tiếp (men gan phải tăng và có xơ gan)
10^6, HBeAg (+)

CKD
Mục tiêu protein niệu < 1,0 g/24 giờ
mục tiêu giảm eGFR mỗi năm <2
THA 16 năm protein/creatinine nước Bệnh thận mạn do tăng huyết áp, A3, G3b
tiểu: 1.5, eGFR 43.9
HCTH
Nữ Protein 10g/L, Ery âm, Pro niệu 24h Sang thương tối thiểu
5g, ANA âm, anti ds DNA âm
Liều khởi đầu sang thương tối thiểu Prednisone 1,0 mg/kg/ngày

Hen
Thuốc kiểm soát ICS ICS - LABA (FORMOTEROL)
Thay đổi lớn nhất trong GINA 2019 Không dùng SABA đơn thuần để cắt triệu chứng, mà luôn kèm với ICS
Nguyên tắc điều trị Thuốc kiểm soát dùng đều đặn hàng ngày và thuốc cắt triệu chứng
dùng khi cần
ICS/For dùng hàng ngày và hít thêm khi cần (MART)
Mục tiêu điều trị hen Kiểm soát triệu chứng hen và giảm các nguy cơ tương lai gồm: xảy ra
các đợt kịch phát, giảm chức năng phổi và tác dụng phụ của thuốc
COPD
Nữ 54, Đợt cấp COPD
Hô hấp ký có FEV1/FVC: pre 56% (LLN:
83%), post 57%; FEV1: pre 1.24L (48%),
post 1.28L (49%)
giai đoạn ổn định LABA-LAMA (chỉ thêm ICS khi blood eosinophil > 300)
nhóm C, GOLD II, giai đoạn ổn định LABA-LAMA-ICS dùng hàng ngày và SAMA khi khó thở
nhóm D, GOLD III, khi ra viện LABA-LAMA dùng hàng ngày và SAMA khi khó thở
VP
Ngoại trú. Điều trị với kháng sinh phổ rộng nhóm Penicillin A uống,
kèm thuốc long đàm, ngưng hút thuốc lá. Tái khám sau 7 ngày
Sốt, ho đàm CT
Xquang có hình ảnh mở phế nang thủy
giữa.
Nam 62, RL nhĩ thất Levofloxacin
Nam 22, Mycoplasma pneumoniae Levofloxacin
(Macrolides OR doxycycline OR fluoroquinolones)
Giáp
Kháng giáp tổng hợp Basedow Ngăn tuyến bắt giữ lod
Ức chế sự oxit hóa và gắn kết hữu cơ của iod tại tuyến
Basedow, nhiễm độc giáp rõ, ngoài kháng BB không chọn lọc (propranolol, nadolol) để giảm nhịp tim
giáp
Nữ 35 run tay, XN nhiễm độc giáp TSH 0,005 mUI/L, FT4 4,5 ng/dL
Nữ 35 Basedow FT4 5,2 (0,8-1,2), bướu Methimazole 20-30 mg
cổ độ 1B và nhịp tim 96 Bướu nhỏ nhưng FT4 cao
Basedow nào CÓ NHIỀU LỢI ÍCH nếu điều nữ trẻ, bệnh Basedow nhẹ và bướu giáp không lớn
trị nội
ĐTĐ
HbAlc > 7% và < 8% cho người cao tuổi và có bệnh tim mạch đi kèm
Tập luyện thay đổi lối sống và chế độ ăn phù hợp, kết hợp với
metformin
Cân nhắc khi SGLT2 inhibitor Giảm độ lọc cầu thận < 45 ml/ph/1,73m2
Nhiễm trùng niệu dục (do vi khuẩn, nấm)
Nam 2 stent, BMI 26, HbAlc 9% Metformin và SGLT2 inhibitor
Nam bệnh ĐMNB, THA Liệu pháp statin (cường độ) tích cực để dự phòng thứ phát bệnh tim
mạch
Giáo dục Cùng người bệnh xây dựng chiến lược hóa can thiệp nhằm thay đổi
hành vi (trên cơ sở cá thể hoá)
Khớp
Mục tiêu VKDT Điều trị triệu chứng, cơ bản, biến chứng
liều khởi đầu Methotrexate VKDT 15 mg/tuần
cắt cơn gout Colchicin là thuốc quan trọng nhất
B. Thuốc kháng viêm NonSteroid
C. Thuốc kháng Viêm nhóm Steroid
D. Có thể chọn một trong các thuốc trên tùy từng trường hợp cụ thể
Gout cấp Colchicin dùng càng sớm càng hiệu quả
B. Colchicin có nhiều tác dụng phụ trên đường tiêu hóa
C. Colchicin được chỉ định chủ yếu phòng ngừa cơn gout cấp khi bắt
đầu sử dụng các thuốc làm giảm acid uric máu
duy trì cơ bản trong gout Allopurinol, Febuxostat

You might also like