You are on page 1of 25

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG

BÁO CÁO THỰC HÀNH DƯỢC LÂM SÀNG

BÀI 10 -11: KHAI THÁC THÔNG TIN BỆNH ÁN


VÀ PHÂN TÍCH CA LÂM SÀNG

Nhóm 4 – Liên Thông Dược K3


Thành viên nhóm 4

Mã Sinh Viên Họ và tên


2242010023 Phạm Minh Huế

2242010009 Hoàng Thị Ngân

2242010017 Bùi Trung Nguyện

2242010005 Hoàng Thị Tuyết Nhung

2242010024 Nguyễn Thị Thu Phương


CA LÂM SÀNG 4
Bệnh nhân nữ, 70 tuổi, có tiền sử hen phế quản mãn tính và suy
tim
Đơn thuốc hàng ngày của bệnh nhân như sau:
Furosemid 40mg 1 viên/ngày, uống sáng
Ramipril 5mg 1 viên/ngày, uống sáng
Prednisolon 5mg 1 viên/ngày, uống sáng
Salbutamol 100mcg (hít) Xịt 2-4 liều/ngày khi cần
Salmeterol 50mcg (hít) Xịt liều/lần x 2 lần/ngày

Gần đây bệnh nhân vào viện với lý do đau nhiều ở đầu gối, đi lại
khó
khăn. Bác sĩ chẩn đoán bệnh nhân bị viêm khớp gối và kê đơn
naproxen 550mg, 1 viên/lần x 2 lần/ngày
Quy trình phân tích ca lâm sàng
Xác định vấn đề trên bệnh
nhân

Đánh giá bệnh nhân

Phân tích việc sử dụng


thuốc trên bệnh nhân
I. Xác định vấn đề trên bệnh nhân

Bệnh nhân vào


viện với lý do:
Đau nhiều ở đầu
gối, đi lại khó
khăn
=> Bác sĩ chuẩn
đoán: BN bị viêm
khớp gối
II. Đánh giá bệnh nhân
• Giới tính: Nữ
• Tuổi: 70
• Tiền sử bệnh: Hen phế quản mãn tính và suy
tim
• Tiền sử Furosemid
dùng thuốc
40mg 1 viên/ngày, uống sáng
Ramipril 5mg 1 viên/ngày, uống sáng
Prednisolon 5mg 1 viên/ngày, uống sáng
Salbutamol 100mcg (hít) Xịt 2-4 liều/ngày khi cần
Salmeterol 50mcg (hít) Xịt liều/lần x 2 lần/ngày
• Sau khi vào viện: Naproxen 550mg, 1 viên/lần x 2 lần/
ngày
• Tình trạng đặc biệt: Người cao tuổi
• Mức độ bệnh, mức độ nguy cơ: Chưa rõ
III. Phân tích việc sử dụng thuốc trên
bệnh nhân
Vấn đề
01 Lựa chọn thuốc

02 Liều lượng, cách dùng

03 Tương tác thuốc - Tương kỵ

04 Phản ứng có hại của thuốc

05 Giám sát điều trị


1. Phân tích lựa chọn thuốc
Salbutamol
01 Thuốc SABA tác dụng nhanh, dùng trong cắt cơn hen cấp

Prednisolon
02 Corticosteroid được sử dụng để giảm viêm

Salmeterol
03 Thuốc nhóm LABA có tác dụng chậm dùng trong duy trì
và kiểm soát hen
Salbutamol dùng trong trường hợp cắt cơn hen cấp
Prednisolon + Salmeterol
=> Làm tăng hiệu quả kiểm soát hen mạn tính
Phù hợp với tình trạng của bệnh nhân và phác đồ điều trị của BYT năm
2021
Số 5850/QĐ-BYT
Ramipril
Thuốc ức chế men chuyển (ACE-I): Ức chế men xúc tác
01 chuyển Angiotensin I => Angiotensin II làm giảm nồng độ
Angiotensin II gây giãn mạch làm giảm gánh nặng cho tim
Suy tim Furosemid
02 Thuốc lợi tiểu tác dụng lên quai Henle: Tăng thải muối
nước, giúp giảm triệu chứng ứ huyết do suy tim

Phù hợp với mục tiêu điều trị cải thiện triệu chứng và
điều chỉnh huyết áp ổn định

Uptodate.com
Naproxen
Viêm Thuốc thuộc nhóm NSAIDS thuốc ức chế lên cả 2 loại cyclooxygenase 1 và
Khớp 2 (COX1 và COX2) với mức độ ức chế ưu tiên lên COX2 mạnh hơn COX1
Tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm và ức chế tiểu cầu kết dính

Giảm nhanh cơn đau nhức, sưng tấy, chống


viêm và duy trì khả năng vận động tại các khớp
Làm chậm hoặc ngừng quá trình tiến triển của
bệnh, ngăn bệnh trở lên nặng hơn.
2. Phân tích liều lượng, liều
Liều thường dùng dùng
uống 20 - 40mg/2 lần/ngày, uống sáng.
Liều dùng là phù hợp
DTQGVN Page 704

Liều ban đầu 1,25mg/1 lần/ ngày và tăng dần nếu dung nạp. Liều tối
đa 10 mg/2 lần/ngày, uống sáng. Liều dùng là phù hợp
BNF Page 189

Liều thông thường Naproxen: 250 - 500 mg, ngày uống 2 lần,
sáng và chiều BN uống 1 viên 550mg/lần x 2 lần/ngày. Liều dùng
là phù hợp
BNF Page 1129
Liều duy trì 5 - 60 mg uống một lần một ngày hoặc cách ngày BN
dùng 1 viên 5mg/ngày, uống sáng. Liều dùng là phù hợp
Dược thư 2015 Page 1176

Liều 100mcg/2 - 10 nhát/ngày, mỗi nhát hít riêng biệt, lặp lại sau
mỗi 10 - 20 phút hoặc khi cần. Liều dùng là phù hợp
BNF Page274

Liều 50 mcg/1 lần hít/hai lần một ngày, mỗi lần hít cách nhau khoảng
12 giờ . Liều dùng là phù hợp
BNF page 273
3. Phân tích tương tác thuốc - Tương
kỵ
Tương tác số 1: Furosemid + Naproxen
Mức độ: Nghiêm trọng
Cơ chế: Tương tác dược lực học. Furosemid làm giãn mạch thận,
tăng lưu lượng máu qua thận, tăng độ lọc cầu thận. Còn NSAIDS ức
chế cả COX1 và COX2, làm giảm tổng hợp prostaglandin. Mà
Prostaglandin làm giãn mạch máu. Do lượng prostaglandin bị giảm sút
nên lượng máu đi đến thận cũng giảm theo

Hậu quả: Giảm TD của thuốc lợi tiểu, hoạt động


thận kém hiệu quả.
Tài liệu tìm kiếm:
Medscape
Tương tác số 2 : Naproxen + Prednisolone
Mức độ: Nghiêm trọng

Cơ chế: Tương tác dược lực học. Cả 2 thuốc đều làm


giảm tổng hợp prostaglandin do ức chế enzyme
cyclooxygenase, mà Prostaglandin có tác dụng bảo vệ
niêm mạc dạ dày tá tràng

Hậu quả: Có thể làm tăng nguy cơ loét hoặc chảy


máu đường tiêu hóa.

Tài liệu tìm kiếm: Drug


Interactions
Chống chỉ định của Naproxen:
Người có tiền sử mẫn cảm với
naproxen và các thuốc chống viêm
không steroid khác, những người có
tiền sử viêm mũi dị ứng, hen phế
quản, nổi mày đay sau khi dùng
aspirin, đặc biệt người đã có dị ứng
với aspirin.

Theo DTQGVN 2015- trang 1025


Thay thế thuốc
• Naproxen tương tác với Furosemid ở mức độ nghiêm trọng
• Naproxen tương tác với Prednisolone ở mức độ nghiêm trọng
• Việc sử dụng thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có liên quan đến
việc tăng nguy cơ các biến cố tim mạch có hại. Đối với hầu hết bệnh nhân đã
mắc bệnh tim mạch nên sử dụng các thuốc giảm đau thay thế (ví dụ:
NSAID tại chỗ, acetaminophen hoặc capsaicin tại chỗ , tùy thuộc vào tình
trạng đang được điều trị) bất cứ khi nào có thể
• Chống chỉ định Naproxen với BN có tiền sử mắc hen phế quản

Naproxen Capsaicin
DTQGVN 2015- Trang 313

Capsaicin
Chống chỉ
Loại thuốc Cơ chế Liều dùng Chỉ định Thận trọng
định

Tác dụng giảm


Hiện chưa có
đau của
Kem bôi da các nghiên cứu
capsaicin là do
0,025% . Trẻ Giảm đau tại thích hợp về tác
thuốc làm cạn
em trên 2 tuổi chỗ do thoái Có tiền sử mẫn dụng của thuốc
kiệt chất P của
Thuốc giảm và người lớn: hóa xương cảm với ở người cao
các sợi thần kinh
đau, dùng Bôi một lớp khớp, viêm Capsaicin hoặc tuổi, tuy nhiên
cảm giác typ C
ngoài thuốc mỏng khớp dạng ớt. Trẻ em dưới chưa phát hiện
tại chỗ và mất
vào nơi cần tác thấp, viêm 2 tuổi tác dụng bất lợi
tính nhạy cảm
dụng, 3 - 4 khớp mãn tính nào của thuốc
của các thụ thể
lần/ngày liên quan đến
vaniloid đặc
tuổi người bệnh
hiệu như TRPV1
4. Phân tích phản ứng có hại của thuốc
1. Furosemid 40mg - Trang 703
Thường gặp, ADR > 1/100
Tuần hoàn: Giảm thể tích máu trong trường hợp điều trị liều cao. Hạ huyết áp thế
đứng.
Chuyển hóa: Mất cân bằng nước và điện giải bao gồm giảm kali huyết, giảm natri
huyết, giảm magnesi huyết, giảm calci huyết, nhiễm kiềm giảm clor huyết.
2. Ramipril 5mg - Trang 1231
- Thường gặp, ADR > 1/100
• Thần kinh: Suy nhược, mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, nhức
đầu.
• Hô hấp: Ho khan, ho dai dẳng.
• Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau
bụng
DTQGVN 2015
3. Prednisolon 5mg - Trang 1175
Những tác dụng không mong muốn thường xảy ra nhiều nhất khi dùng
Prednisolon liều cao và dài ngày.
Thường gặp, ADR >1/100
Phản ứng dị ứng: Phản ứng phản vệ, phù mạch
• Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
• Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
• Da: Rậm lông.
• Nội tiết và chuyển hóa: Ðái tháo đường.
• Thần kinh - cơ và xương: Ðau khớp.
• Mắt: Ðục thủy tinh thể, glôcôm.
• Hô hấp: Chảy máu cam
DTQGVN 2015
DTQGVN 2015
4. Salmeterol - Trang 1267-1268
Rất thường gặp, ADR > 1/10
Thần kinh trung ương: Đau đầu
Thần kinh cơ và xương: Đau
Thường gặp, ADR >1/100
Tim mạch: Tăng huyết áp, phù, xanh xao
Thần kinh trung ương: Chóng mặt, rối loạn giấc ngủ, sốt, mệt mỏi, đau nửa
đầu.
Da: Ban, viêm da tiếp xúc, eczema, mày đay, viêm da ánh sáng. Nội tiết và
chuyển hóa: Tăng glucose huyết
Tiêu hóa: Kích ứng họng, buồn nôn, chán ăn, nhiễm Candida miệng - hầu,
khô miệng
Thần kinh cơ và xương: Co cứng cơ, thấp khớp, đau khớp, cứng cơ, dị
cảm.
Mắt: Viêm kết mạc/viêm giác mạc
Hô hấp: Nghẹt mũi, viêm phế quản/viêm khí quản, viêm hầu họng, ho, cúm,
5. Salbutamol - Trang 1263
Nói chung ít gặp ADR khi dùng các liều điều trị dạng khí
dung.
Thường gặp, ADR >1/100
• Tuần hoàn: Ðánh trống ngực, nhịp tim nhanh.
• Cơ - xương: Run đầu ngón tay.
6. Capsaicin - Trang 313
Thuốc không gây ADR toàn thân.
Thường gặp, ADR >1/100
• Tại chỗ: Cảm giác ngứa, nóng, rát, nhức nhối tại chỗ bôi
thuốc.
• Da: Ban đỏ. DTQGVN 2015
• Hô hấp: Ho.
Nhận xét
ADR

• Các thuốc tránh dùng liều cao dài ngày do dễ gây tác dụng phụ
nguy hiểm. Bên cạnh đó các ADR thường gặp như đau đầu, buồn
nôn, chướng bụng, khó tiêu
=> Cần đề cập để bệnh nhân nắm được.
• 3 thuốc là Salbutamol, Salmeterol và Naproxen đều có tác dụng
phụ trên hệ tim mạch gây đánh trống ngực
=> Theo dõi chặt chẽ
5. Giám sát điều trị
Ngưng sử dụng thuốc và thông báo ngay với bác sĩ nếu gặp các tác
dụng không mong muốn kể trên Hướng dẫn BN sử dụng Capsacin
đúng cách.

Theo dõi, kiểm tra quá trình điều trị viêm khớp để xem đáp ứng của
BN với thuốc (1 tháng kiểm tra lại)

Theo dõi, kiểm tra khả năng viêm loét dạ dày do sử dụng
Prednisolon dùng lâu ngày
Tài liệu tham khảo

1. Dược thư quốc gia Việt Nam 2015


2. UpToDate
3. Micromedex
4. Drug.com
5. Medscape
6. BNF
Thank you!

You might also like