You are on page 1of 12

STT Tên thuốc gốc Tên thương mại Thành phần

Diosmectit .... 3 g
Tá dược vừa
1 Hamett đủ................. 1 gói
(Dextrose
monohydrat, natri
saccharin, vanilin)

Montmorillonite
Thành phần dược
chất: Glyceryl trinitrat
2%(kl/kl) trong lactose
tương ứng với glyceryl
trinitrat….0,6mg
Thành phần tá dược:
2 Glyceryl trinitrate NITRAMYL 0,6
Lactose monnohydrat,
glyceryl monostearat,
pregelatinized starch,
natri croscarmellose,
colloidal silicon
dioxyd, calci sterat.
Tác dụng Chỉ định Liều dùng

Trẻ em dưới 1 tuổi:ngày


uống 1 gói chia 2 - 3 lần.
Trẻ em từ 1 - 2 tuổi: ngày
uống 1 - 2 gói chia 2 - 3
Tác dụng của Diosmectit: lần.
Trẻ em trên 2 tuổi: ngày
Diosmectitc ó cấu trúc từng uống 2 - 3 gói chia 2 - 3
lớp và độ dày lớn, có tác dụng lần.
bảo vệ niêm mạc đường tiêu Tiêu chảy cấp và mạn ở Người lớn: uống 1 gói x 3
hóa nhờ cơ chế tương tác với người lớn và trẻ em sau khi lần/ ngày, hòa trong nửa
glycoprotein chất nhầy dẫn đã bổ sung đủ nước và chất ly nước ấm, khuấy đều rồi
đến làm tăng khả năng chống điện giải mà vẫn còn tiêu uống.
chịu của niêm mạc đường tiêu chảy kéo dài. Điều trị các Trong trường hợp tiêu
hóa trước những tác nhân tấn triệu chứng đau của viêm chảy cấp tính, liều dùng
công. thực quản-dạ dày-tá tràng hàng ngày có thể tăng gấp
Diosmectit được chỉ định và đại tràng. đôi khi khởi đầu điều trị.
trong điều trị tiêu chảy ở trẻ Riêng
em và người lớn, điều trị viêm viêm loét trực tràng dùng
thực quản, viêm dạ dày tá cách thụt, mỗi lần 1 - 3 gói
tràng, viêm đại tràng. hoà với 50 - 100 ml nước
ấm, rồi thụt. Ngày 1 - 3
lần.
Hoặc theo chỉ dẫn của
Thầy thuốc.
Nitroglycerin là dẫn chất của
glycerin bào chế bằng cách
nitro hóa các nhóm OH của
phân tử glycerin, chúng được
ghi nhận có tác dụng chống
đau thắt ngực. Khi vào trong Mỗi lần ngậm dưới lưỡi 1
cơ thể nitroglycerin gắn với viên. Có Thể dùng lại
receptor đặc hiệu của nó chứa Thuốc được chỉ định để nhiều lần trong ngày
gốc thiol sau đó trong cơ thể giảm triệu chứng cấp tính Đối với người cao tuổi: có
gốc -NO2 sẽ bị khử thành -NO, của cơn đau thắt ngực hoặc nguy cơ cao bị hạ huyết áp
-NO sẽ hoạt hóa enym dự phòng cơn đau thắt tư thế đứng ở những bệnh
guanylat cyclase dẫn đến làm ngực cấp tính do bệnh động nhân cao tuổi, do đó phải
tăng GMPv, sau đó sẽ làm giãn mạch vành. dùng liều thấp khi bắt đầu
các cơ trơn mạch máu giúp và tăng liều chậm hơn ở
bệnh nhân có thể giảm được những bệnh nhân này
các cơn đau thắt ngực, không
những thế thuốc còn giúp
điều hòa lại lưu lượng tuần
hoàn, giảm huyết áp cho bệnh
nhân.
Cách dùng Chống chỉ định Tác dụng phụ

Trẻ em: hòa tan mỗi gói


thuốc với khoảng 50ml
nước trước mỗi lần dùng
thuốc cần lắc hoặc khuấy
đều. Có thể thay nước
bằng dịch thức ăn như
nước chanh, nước rau Mẫn cảm với các Táo bón, nhưng rất
hoặc trộn kỹ với thức ăn thành phần của hiếm gặp.
nửa lỏng như các món thuốc. Thông báo cho bác
nghiền rau - quả. Nên Không dùng chữa sĩ những tác dụng
sử dụng thuốc: - sau tiêu chảy cấp mất không mong muốn
bữa ăn đối với trường hợp nước và điện giải gặp phải khi sử
viêm thực quản. nặng cho trẻ em. dụng thuốc.
- xa bữa ăn trong các
trường hợp khác.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng
trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin,
xin hỏi ý kiến bác sĩ.
trong mắt dễ gây
tăng tiết dịch và
làm tăng nhãn áp;
giãn các mạch
Giảm triệu chứng cấp tính Mẫn cảm với các
trong não có thể
của cơn đau thắt ngực: thành phần của
gây tăng áp lực nội
Ngậm dưới lưỡi 1 viên, cứ thuốc. Huyết
sọ và làm dau đầu.
sau 5 phút lại ngậm 1 viên áp thấp, truỵ tim
Hạ huyết áp thế
cho đến khi hết cơn đau. mạch. Thiếu máu
đứng, choáng
Nếu cơn đau kéo dài sau nặng. Tăng áp lực nội
váng, chóng mặt
khi dùng tổng cộng 3 viên sọ do chấn thương
hay xảy ra ở người
trong thời gian 15 phút đầu hoặc xuất huyết
bệnh huyết áp
hoặc cơn đau khác với cơn não. Nhồi máu cơ
thấp, người cao
đau thường gặp, cần yêu tim thất phải.
tuổi. Có thể có nổi
cầu chăm sóc y tế. Nếu Hẹp van động mạch
ban, viêm da tróc
quá 20 phút không cắt chủ, bệnh cơ tim phì
vảy, rối loạn tiêu
được cơn đau thì phải xem đại tắc nghẽn.
hoá. Với liều cao
lại chẩn đoán ( trong nhồi Viêm màng ngoài tim
hơn liều điều trị,
máu cơ tim, cơn đau kéo co thắt. Dị ứng
có thể có
dài quá 20 phút, không cắt với các nitrat hữu cơ.
methemoglobin
được với glyceryl trinitrat). Glôcôm góc đóng.
Trong ngày có thể dùng lại Chống chỉ định dùng máu do thuốc oxy
hoá Fe (II) làm cho
nhiều lần nếu cơn đau lại kèm với các thuốc ức
huyết cầu tố không
tái diễn và người bệnh chế
vận chuyển được
không bị đau đầu, hạ phosphodiesterase- oxy.
huyết áp. Trong thời gian 5(PDE-5) như
dùng thuốc bệnh nhân nên sildenafil citrat,
Thường gặp:Toàn
nghỉ ngơi, tốt nhât slaf nên tadalafil, vardenafil thân (đau đầu,
dùng thuốc ở tư thế ngồi. hydroclorid vì các
chóng mặt); Tuần
Dự thuốc này đã được
hoàn (tim dập
phòng cơn đau thắt ngực: chứng minh là có tác
nhanh, hạ huyết
Ngậm dưới lưỡi 1 viên dụng làm tăng tác
áp); Mặt (đỏ ửng).
trước khi thực hiện các dụng hạ huyết áp của
hoạt động có khả năng gây nitrat hữu cơ. Ít gặp:Tiêu hoá
cơn đau thắt ngực
(buồn nôn).

Hiếm gặp:Toàn
thân (ngất); Tuần
Người đánh
Tương tác thuốc Lưu ý khi dùng
máy

Khi có sốt không dùng


thuốc này quá 2 ngày.
Nếu tiêu chảy mất
nước cần bù nước kết
hợp dùng thuốc bằng
đường uống hoặc tiêm
truyền tĩnh mạch, số
lượng nước cần bù tuỳ
Hamett có thể làm thay đổi thời gian
theo tuổi, cơ địa người
và độ hấp thu của thuốc khác, do đó
bệnh và mức độ bị tiêu
nên uống cách xa các thuốc khác
chảy. Cần thận trọng
khoảng 2 đến 3 giờ.
khi dùng diosmectit để
điều trị tiêu chảy nặng,
vì thuốc có thể làm
thay đổi độ đặc của
phân và chưa biết có
ngăn được mất nước
và điện giải còn tiếp tục
trong tiêu chảy cấp.
được hạ huyết áp hạ
tăng khi dùng đồng thời với aspirin huyết áp về ra bởi
Alteplase: Tiêm tĩnh mạch glyceryl
glycerin trinitrat có thể
trinitrat làm giảm tác dụng tan huyết
đi kèm với chậm nhịp
khối của alteplase do đó đó cần thận
tim và làm tăng đau
trọng ở những bệnh nhân dùng Glixerin
thắt ngực
trinitrat đặt dưới lưỡi trong khi điều trị
dùng thuốc nhóm
bằng alteplase.
nitrat có thể làm nặng
Heparin: Glyceryl trinitrat tiêm tĩnh
thêm bệnh đau thắt
mạch làm giảm tác dụng chống đông
ngực do bệnh cơ tim
của heparin và xét nghiệm thời gian
phì đại
thromboplastin từng phần hoạt hóa
Tại sao gửi các dạng
nên được theo dõi ở những bệnh nhân
bào chế khác của
dùng đồng thời heparin và glycerin
glycerin trinitrat, tác
trinitrat tiêm tĩnh mạch. không rõ
dụng của Glixerin
tương tác này có xảy ra sau khi dùng
trinitrat đặt dưới lưỡi
glyceryl trinitrat đặt dưới lưỡi không.
lên Sức chịu đựng khi
Thuốc chống trầm cảm 3 vòng và thuốc
tập thể dục kém hơn
kháng cholinergic. có thể gây khô
trong số những người
miệng và giảm tiết dịch nước bọt. điều
tiếp xúc lâu dài với
này có thể gây khó chịu khi dùng
glyceryl trinitrat mặt dưới lưỡi. nhai nitrat hữu cơ, đã xảy ra
triệu chứng chứng đau
kẹo cao su hoặc dùng sản phẩm nước
ngực, nhồi máu cơ tim
bọt nhân tạo áo giúp tăng tiết nước bọt
cấp tính và thậm chí tử
và hữu ích trong việc hòa tan Glixerin vong đột ngột trong
trinitrat đặt dưới lưỡi.
quá trình ngừng tạm
Dihydroergotamin: Glixerin trinitrat
thời tiếp xúc với nitrat
dùng viên uống làm giảm đáng kể để hữu cơ.
chuyển hóa ban đầu của
Nên ngừng thuốc Nếu
Dihydroergotamin và sau đó làm tăng
giảm thị lực hoặc khô
sinh khả dụng đường uống của nó
miệng
ergotamin: có khả năng làm thúc đẩy
Liều lượng glyceryl
cơn đau thắt ngực do đó bệnh nhân
trinitrat dư thừa có thể
dùng glycerin trinitrat đặt dưới lưỡi nên gây đau đầu nghiêm
tránh dùng ergotamin và các loại thuốc
trọng.
có liên quan. Nếu buộc phải phối hợp,
Thận trọng khi dùng
cần theo dõi các triệu chứng của ngộ
thuốc cho người bệnh
độc ergot
suy gan, suy thận nặng,

You might also like