Professional Documents
Culture Documents
1. Hiệu quả của ICS trong điều trị hen phế quản (ICS - Glucocorticoid
dạng hít):
- Giảm sự tăng đáp ứng
- Giảm phản ứng viêm ở đường thở.
- Giảm các triệu chứng hen.
- Giảm tầng suất và độ nặng của đợt cấp.
- Cải thiện chức năng phổi
- Cải thiện chất lượng cuộc sống.
- Giảm tỉ lệ tử vong do hen phế quản.
2. Các bậc điều trị hen phế quản mãn tính ở người lớn và thanh thiếu
niên:
a) Bậc 1
- Thuốc kiểm soát ưu tiên: ICS liều thấp - Formoterol khi cần để làm giảm triệu
chứng và nếu cần trước gắng sức.
- Khuyến cáo cho:
+ Điều trị lần đầu ở bệnh nhân có triệu chứng ít hơn 2 lần/tháng, không yếu tố
nguy cơ đợt cấp.
+ Hạ bậc điều trị từ hen bậc 2 kiểm soát tốt.
- Các thuốc kiểm soát khác:
+ ICS liều thấp mỗi khi dùng SABA.
+ ICS liều thấp mỗi ngày (GINA 2014) hiện không còn được khuyến cáo.
b) Bậc 2
- Thuốc kiểm soát ưu tiên:
+ICS liều thấp mỗi ngày + SABA khi cần.
+ ICS liều thấp - formoterol khi cần để làm giảm triệu chứng và nếu cần trước
gắng sức.
- Các thuốc kiểm soát khác:
+ ICS liều thấp mỗi khi dùng SABA.
+ Kháng thụ thể Leukotriene (LTRA).
c) Bậc 3
- Thuốc kiểm soát ưu tiên:
+ ICS liều thấp LABA + SABA khi cần
+ ICS liều thấp Formoterol duy trì và cắt cơn.
- Các thuốc kiểm soát khác:
+ Viêm mũi dị ứng, mẫn cảm mạt bụi nhà, kiểm soát hen kém với ICS liều thấp
tới cao, cân nhắc SLIT nếu FEV1>70%.
+ ICS liều trung bình.
+ ICS liều thấp + LTRA hoặc Theophylline liều thấp phóng thích chậm.
d) Bậc 4.
- Thuốc kiểm soát ưu tiên:
+ ICS liều thấp formoterol duy trì và cắt cơn.
+ ICS liều trung bình LABA + SABA khi cần.
- Các thuốc kiểm soát khác:
+ Thêm Tiotropium.
+ Viêm mũi dị ứng, mẫn cảm mạt bụi nhà, kiểm soát hen kém với liều ICS liều
thấp tới cao, cân nhắc SLIT nếu FEV1>70%.
+ ICS liều cao.
+ Thêm LTRA hoặc theophylline liều thấp phóng thích chậm.
e) Bậc 5.
- Xin ý kiến chuyên gia.
- Tham khảo GINA Pocket Guide : Chuẩn đoán và quản lý hen khó trị và nặng.
- Cân nhắc:
+ICS liều cao LABA.
+ Theo Tiotropium.
+ Thêm Azithromycin 3 lần/tuần.
+ Thêm Anti IgE.
+ Thêm Anti-interleukin-5/5R
+ Thêm Anti-interleukin-4Ralpha.
+Thêm Corticosteroid uống liều thấp.
+ Thêm thuốc + chỉnh hình phế quản bằng nhiệt.
3. Thuốc điều trị hen phế quản.
- ICS - Corticosteroid dạng hít gồm: Fluticasone furoate, Budesonid,
Mometasone,…
- SABA: Thuốc đồng vận beta 2 tác dụng ngắn: Salbutamil, albuterol,
terbutaline,…
- LABA: Thuốc đồng vận beta 2 tác dụng dài. Salmeterol, formoterol,
vilanterol,…
- OCS: Cortisteroid đường uống: Methylprednisolone, Prednisolone,
Prednisone.
4. Sự phối hợp Levodopa - Carbidopa:
Sự thiếu hụt Dopamin làm giảm trương lực cơ ở bệnh nhân Parkinson.
Dopamin không thể qua hàng rào máu não BBB được nên sử dụng Levodopa -
tiền chất của Dopamin và có tác dụng như Dopamin. Khi đưa Levodopa vào cơ
thể, Levodopa qua được BBB và chuyển hóa thành Dopamin tại các hạch đáy
não điều hòa trương lực cơ. Tuy nhiên, khi uống Levodopa, thuốc chuyển
thành Dopamin tại các mô khác ở cơ thể và chỉ lượng nhỏ levodopa qua được
hàng rào máu não nên cần dùng liều cao để đạt nồng độ cho tác dụng.
Carbidopa là chất ức chế enzyme Decarboxylase ngăn cản khử Levodopa
làm tăng nồng độ Levodopa ở máu, tăng lượng Levodopa vào não mà không
ảnh hưởng đến chuyển hóa của Levodopa (Carbidopa không qua được BBB).
Từ đó có thể giảm liều Levodopa và giảm các tác dụng không mong muốn.
5. Thuốc điều trị Parkinson.
a) Phục hồi Dopamin thần kinh: Levodopa
- Là tiền chất của Dopamine.
- Qua được BBB.
- Chỉ định cho bệnh nhân cao tuổi (>70t).
- Hiệu quả nhất trong điều trị triệu chứng.
- Sử dụng đơn trị hoặc phối hợp Carbidopa/Benserazide.
- TDKMM: Buồn nôn hoặc nôn, loạn nhịp, hạ huyết áp tư thế.
- Liều dùng: 50-600mg/ngày.
- Tương tác: Pyridoxine, kháng Acetylcholine, thuốc hạ huyết áp, sắt, antacid.
b) Chất chủ vận dopamine: Bromocriptin, pramipexol, ropinirol,
rotigotin,apomorphin
- Cơ chế: Các chất chủ vận dopamine liên kết với thụ thể D1, D2, kích hoạt thụ
thể cho tác dụng tương tự Dopamine cải thiện chức năng vận động ở bệnh nhân
Parkinson.
- Ưu tiên cho người trẻ tuổi: <65 tuổi.
- Không hiệu quả bằng Levodopa trong kiểm soát triệu chứng.
- Đơn trị hoặc phối hợp Levodopa-Carbidopa.
- TDKMM: Hạ huyết áp tư thế, buồn nôn - nôn, loạn nhịp. Nguy cơ thấp” rối
loạn vận động, hiện tượng on-off. Nguy cơ cao: buồn ngủ, tâm thần như ảo
giác, phù chân và rối loạn kiểm soát xung động.
* Acenocomarol:
+TDKMM: Xuất huyết, tiêu chảy, đau khớp riêng lẻ.
+CCĐ: Suy gan, suy thận nặng.
c) Heparin
- Cơ chế: Heparin nội sinh tạo phức với Antithrombin 3 - AT3 làm thay đổi cấu
trúc của antithrombin III làm mất tác dụng đông máu của Thrombin và các yếu
tố đông máu IXa, Xa,XIa, XIIa. Ức chế sự hình thành và lan rộng các cục máu
đông.
* Heparin không phân đoạn - UFH
- Chỉ định: Được sử dụng thay cho LMWH cho bệnh nhân nội trú và cho bệnh
nhân suy thận nặng.
- TDKMM: xuất huyết, giảm tiểu cầu, nổi mề đay, dị ứng.
-CCĐ: HIT (Giảm tiểu cầu do heparin)
- Giải độc bằng Protamin Sulfat.
10. Các nhóm thuốc điều trị suy tim.
a) Thuốc ức chế men chuyển ACEI
- Cơ chế: ACEI ức chế men ACE ngăn cản Angiotensin 1 thành Angiotensin 2,
làm giảm mức độ gắn kết của Angiotensin 2 với thụ thể trên màng cơ trơn làm
giãn mạch, tuyến thượng thận giảm tiết aldosterone tăng thải Na+.
- Hiệu quả của ACEI:
+ Giảm cả tiền gánh và hậu gánh.
+ Cải thiện chức năng nội mạc.
+ Cải thiện chức năng thất trái
+ Giảm triệu chứng.
+ Cải thiện được tiên lượng bệnh rất đáng kể.
→Lựa chọn đầu tay trong điều trị suy tim.
- Tác dụng không mong muốn: Ho khan, suy thận, tăng kali máu, phù mạch, hạ
huyết áp.
- Chống chỉ định: PNCT, hẹp động mạch thận 2 bên, hẹp động mạch chủ nặng.
- Lưu ý:
b) Thuốc ức chế thụ thể AT1 của Angiotensin 2 - ARB
- Cơ chế: Angiotensin 1 vẫn được chuyển hóa thành Angiotensin 2 và ARB ức
chế chọn lọc Angiotensin 2 gắn kết vào thụ thể AT1 ở cơ trơn mạch máu, cho
tác dụng đối kháng Angiotensin 2 làm hạ huyết áp.
- Hiệu quả của ARB:
+ Cải thiện chức năng tâm thất
+ Giảm tỉ lệ nhập viện.
+ Giảm tử vong do suy tim.
→ Được chỉ định cho bệnh nhân không dung nạp ACEI hoặc lựa chọn từ đầu
cho bệnh nhân suy tim.