You are on page 1of 2

1.

Nhóm thuốc Fibrat


- Cơ chế tác dụng: nhóm thuốc này hấp thu tốt qua đường tiêu hoá, gắn mạnh vào
protein huyết và có tác dụng rất khác nhau trên lipoprotein máu nhưng có cùng một cơ
chế chung là tăng hoạt tính lipoprotein lipase ở trong tế bào, đặc biệt là tế bào cơ, dẫn
đến làm tăng thuỷ phân triglycerid, ức chế tổng hợp apoC-III tại gan và tăng thoái hoá
VLDL
- Chỉ định: ưu tiên sử dụng trong tăng triglycerid, ngoài ra còn được dùng trong tăng
lipoprotein typ II, III, IV, V
- Tác dụng phụ: rối loạn tiêu hoá, đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi và đau cơ, tiêu cơ vân
( đặc biệt ở người giảm chức năng thận ), thiếu máu, tăng nhẹ transaminase, giảm
phosphatase kiềm
- Chống chỉ định:
 Người bị giảm chức năng gan, thận và sỏi mật
 Người có thai, cho con bú, trẻ em dưới 10 tuổi
Hàm Liều dùng Quy cách đóng gói
lượng
Fenifibrat Viên nang - Liều dùng dành cho người Mỗi hộp thuốc
(Lipanthyl) 100mg, lớn Fenofibrat 100mg dùng Lypanthyl có 3 vỉ,
145mg, liều 3 viên/ngày; hoặc mỗi vỉ có 10 viên.
160mg, Fenofibrat 300mg, 200mg
200mg, và 160mg dùng liều 1
300mg viên/ngày.
- Liều dùng dành cho trẻ em
lớn hơn 10 tuổi: mỗi ngày
dùng tối đa 5mg/1kg cân
nặng

Bezafibrat ( Bezalip) Viên nén - Ngày uống 3 lần, mỗi lần Hộp 5 vỉ x 10 viên
200mg, 200 mg, vào bữa ăn hoặc
400mg ngay sau bữa ăn. ( Nên
uống cách nhau 2 – 3 giờ )
- Có thể uống 400 mg một lần
mỗi ngày vào bữa ăn chính
hoặc ngay sau bữa ăn chính
(liều 400 mg/lần không
thích hợp cho người suy
thận).
Gemfibrozil Viên nang - Liều thường dùng cho Lopid 300mg: 1 hộp
300mg người lớn là 600 mg ngày 2 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên
Viên nén lần, uống 30 phút trước các nang
600mg bữa ăn sáng và chiều. Phải Lopid 600mg: 1 hộp
ngừng thuốc sau 3 tháng 6 vỉ, mỗi vỉ 10 viên
nếu nồng độ lipoprotein nén
huyết thanh không tốt lên
đáng kể.
- Ở bệnh nhân suy thận nhẹ
đến trung bình (Mức lọc cầu
thận lần lượt là 50 - 80 và
30 - dưới 50ml/ phút/
1.73m2 ), bắt đầu điều trị
với liều 900mg mỗi ngày và
đánh giá chức năng thận
trước khi tăng liều.
- Gemfibrozil không nên
dùng cho bệnh nhân suy
giảm chức năng thận
nghiêm trọng.

2. Nhóm thuốc Niacin ( Acid nicotinic )


- Cơ chế: giảm sản xuất và tăng thải VLDL, ức chế phân huỷ lipid, giảm cung cấp acid
béo cho gan, giảm tổng hợp triglycerid, giảm vận chuyển triglycerid, VLDL và giảm
sản xuất LDL
- Chỉ định: thuốc được chỉ định trong tăng lipoprotein máu typ II, III, IV và V
- Tác dụng phụ: nóng bỏng, ngứa nửa người trên
- Hàm lượng:
 Viên nén: 50, 100, 250, 500mg;
 Viên nén phóng thích kéo dài: 250, 500, 750, 1000mg;
 Viên nang phóng thích kéo dài: 250, 500mg;
 Dung dịch tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch: 100mg/ml.
- Liều dùng: nên uống thuốc vào bữa ăn với liều tăng dần, khởi đầu 300 – 600mg chia
làm 3 lần trong ngày, sau 3 – 4 tuần sẽ dùng liều duy trì 2 – 6g/ngày
- Quy cách đóng gói: 1 hộp có 10 vỉ, 10 vỉ có 10 viên

You might also like