Professional Documents
Culture Documents
MỤC TIÊU
1. Trình bày khái niệm hệ TKTV, chất trung gian hoá học,
các chất trung gian hóa học của hệ thần kinh thực vật
2. Trình bày sự phân loại hệ thần kinh thực theo dược lý.
3. Trình bày sự phân loại thuốc tác dụng trên hệ thần kinh
thực vật theo dược lý.
1
12/16/2018
ĐẠI CƯƠNG
Hệ thần kinh: gồm các tế bào thần kinh (nơ ron) và các tế
bào thần kinh đệm dưới dạng ống và mạng lưới đi khắp
cơ thể
Chức năng:
- Điều khiển suy nghĩ, hành động cảm xúc của cơ thể
- Phối hợp tương tác giữa các cơ quan trong cơ thể.
ĐẠI CƯƠNG
Phân loại về chức năng:
Hệ thần kinh động vật: Chi phối hoạt động của cơ vân,
điều khiển hoạt động theo ý muốn dưới sự chỉ huy của
vỏ não ( TKTW)
Hệ thần kinh thực vật (hệ thần kinh tự động): chi phối
hoạt động của cơ trơn, tim mạch, nội tạng, hoạt động
trao đổi chất, dinh dưỡng, điều khiển các hoạt động
ngoài ý muốn dưới sự chỉ huy của trung khu cao cấp ở
dưới đồi
2
12/16/2018
ĐẠI CƯƠNG
Thần kinh trung ương Thần kinh thực vật
- Chỉ có ở cơ vân - Có ở mọi nơi trừ cơ vân.
- Trung tâm nằm ở trục não - Trung tâm ở não và tủy sống
tủy - Tạo ra nhứng đám rối thần
-Không có đám rối thần kinh nằm ngoài trục não tủy
kinh - Đa số dây hậu hạch ε,ε’
- Các sợi TK vận động đến không có bao myelin
cơ vân có vỏ myelin - Cắt đứt sợi tk tới cơ quan
- Cắt đứt dây tk đến cơ nó chi phối, cq vẫn hoạt động
vân, làm cơ vân liệt và teo tự động.
- Chi phối hoạt động chủ - Chi phối hđ ngoài ý muốn
động
3
12/16/2018
ĐẠI CƯƠNG
Giải phẫu của hệ thần kinh thực vật
Điểm xuất phát
+ Hệ giao cảm xuất phát từ những tế bào thần kinh ở sừng
bên tuỷ sống từ T1 - L3.
+ Hệ phó giao cảm xuất phát từ não giữa, hành não và tuỷ
cùng
Hạch
+ Hệ giao cảm có 3 nhóm hạch:
* Chuỗi hạch cạnh cột sống, nằm 2 bên cột sống
* Nhóm hạch trước cột sống (hạch tạng, hạch mạc treo và
hạch hạ vị) đều nằm trong ổ bụng.
* Nhóm hạch tận cùng gồm những hạch nằm cạnh trực
tràng và bàng quang.
+ Hệ phó giao cảm: các hạch nằm ở cạnh hoặc ngay trong
thành cơ quan (vì vậy sợi hậu hạch phó giao cảm ngắn)
ĐẠI CƯƠNG
- Sợi thần kinh
+ Hệ giao cảm: một sợi tiền hạch thường tiếp nối với
khoảng 20 sợi hậu hạch, nên khi kích thích tác dụng
thường lan rộng.
+ Hệ phó giao cảm: một sợi tiền hạch thường chỉ tiếp nối
với một sợi hậu hạch, nên khi kích thích tác dụng
thường khư trú.
Riêng dây X, ở đám rối Auerbach và đám rối Meissner
(các đám rối được coi là hạch), một sợi tiền hạch tiếp
nối với khoảng 8000 sợi hậu hạch.
4
12/16/2018
Hệ PGC
Hệ GC: tb tk ở
sừng bên tủy
sống
5
12/16/2018
ĐẠI CƯƠNG
Chức năng sinh lý
Chức năng sinh lý của hai hệ giao cảm và phó giao cảm
trên các cơ quan nói chung là đối kháng nhau trên các
cơ quan.
6
12/16/2018
ĐẠI CƯƠNG
Sinap và chất trung gian hoá học
- Chất TGHH: Khi kích thích các dây thần kinh thì ở đầu
mút của các dây đó sẽ tiết ra chất hoá học, làm trung
gian cho sự dẫn truyền giữa các dây tiền hạch với hậu
hạch hoặc giữa dây thần kinh với cơ quan thu nhận.
- Sinap: tín hiệu thần kinh được truyền từ nơron này sang
nơron khác qua các "khớp " nơron
+ Tận cùng trước sinap là các cúc tận cùng trong có các
bọc nhỏ chứa chất trung gian hoá học
+ Tận cùng sau là màng của thân noron sau
+ Giữa cúc tận cùng và thân của nơron sau là khe sinap
rộng 200 - 300 A0 (angstron)
Cấu trúc điển hình của một khe xynap hóa học
(-)
(+)
Ca2+ Ca2+
7
12/16/2018
ĐẠI CƯƠNG
Các chất trung gian hoá học:
+ Acetylcholin (Ach): ở hạch giao cảm, hạch phó giao
cảm và hậu hạch phó giao cảm.
> Acetycholin bị cholinesterase thuỷ phân
+ Catecholamin (noradrenalin, adrenalin, dopamin): ở hậu
hạch giao cảm.
> Noradrenalin và adrenalin bị oxy hoá và khử amin bởi
COMT (cathechol - oxy - methyl - transferase) có nhiều
trong ty thể và MAO (mono - amin - oxydase) có nhiều
sau khe xynap.
ĐẠI CƯƠNG
Các trường hợp đặc biệt
+ Dây giao cảm tới tuỷ thượng thận không đi qua hạch. Ở
tuỷ thượng thận dây này tiết ra acetylcholin để kích thích
tuyến tiết ra adrenalin.
+ Các dây hậu hạch giao cảm chi phối tuyến mồ hôi lẽ ra
phải tiết ra adrenalin, nhưng lại tiết ra acetylcholin.
+ Các dây thần kinh vận động đi đến các cơ xương (thuộc
thần kinh trung ương) cũng tiết ra acetylcholin.
+ Trong não, xung tác giữa các nơron cũng nhờ
acetylcholin. Ngoài ra còn có những chất trung gian hoá
học khác như serotonin, catecholamin, acid gama –
amino - butyric (GABA)...
8
12/16/2018
ĐẠI CƯƠNG
ĐIỀU HÒA HỌAT ĐỘNG HỆ THẦN KINH THỰC VẬT
Thần kinh trung ương
- Cấu trúc lưới ở hành não, cầu não và một số nhân có tác
dụng điều hòa chức năng của HTKTV như: tim mạch, hô
hấp, tiêu hóa, tiết niệu sinh dục...
- Vùng hạ đồi: phần trước có tác dụng điều hòa hệ phó
giao cảm, phần sau có tác dụng điều hòa hệ giao
cảm.
- Vỏ não:chi phối cả giao cảm và phó giao cảm
Thể dịch
- Thyroxin của tuyến giáp, hormon tủy thượng thận có tác
dụng tăng cường hoạt động hệ giao cảm.
ĐẠI CƯƠNG
PHÂN LOẠI HỆ THẦN KINH THỰC VẬT
9
12/16/2018
ĐẠI CƯƠNG
• Hệ Nicotinic (hệ N) :
- Hệ Nn (hạch): nhận các dây tiền hạch, hạch giao cảm và
hạch phó giao cảm, tuỷ thượng thận, xoang động mạch
cảnh
- Hệ Nm ( cơ): nhận các bản vận động cơ vân thuộc hệ
thần kinh trung ương
ĐẠI CƯƠNG
10
12/16/2018
ĐẠI CƯƠNG
Hệ Adrenergic: phản ứng với adrenalin (hậu hạch gc).
• Receptor :
- 1 có ở cơ trơn mạch máu ngoại vi, tiết niệu ,nội tạng,
cơ trơn đường tiêu hoá, cơ tia mống mắt.
Kích thích 1 gây co mạch, tăng huyết áp, co cơ
trơn tiết niệu, tăng huỷ glycogen ở gan, co cơ tia mống
mắt, giãn đồng tử.
- 2 có ở tế bào đảo tuỵ, tiểu cầu, tận cùng thần kinh
và cơ trơn mạch máu.
Kích thích 2 làm giảm tiết renin, gây hạ huyết áp,
tăng kết dính tiểu cầu
>Ở ngoại vi, 1 chiếm ưu thế nên kích thích -adrenergic
ngoại vi gây co mạch, tăng HA
ĐẠI CƯƠNG
• Receptor :
- 1 có ở tim và tế bào cận cầu thận, tb mỡ
KT: Tăng phân hủy lipid, co cơ tim, tăng tiết renin
- 2 có ở cơ trơn mạch máu, mạch vành,khí quản, tiêu
hóa, tiết niệu, cơ vân, hệ chuyển hóa glucid
KT: tăng phân hủy Glycogen, giãn mạch, cơ trơn.
- 3 có ở mô mỡ
> Kích thích hệ gây kích thích tim, tăng co bóp cơ tim,
giãn cơ trơn, tăng chuyển hóa
11
12/16/2018
ĐẠI CƯƠNG
Hệ Dopaminergic
Có nhiều ở cơ trơn mạch máu thận, nội tạng, thần kinh
trung ương
D1: Cơ trơn, mạch thận
D2: trung ương
> Kích thích hệ Dopaminergic ngoại vi gây giãn cơ trơn
mạch thận
ĐẠI CƯƠNG
12
12/16/2018
ĐẠI CƯƠNG
Phân loại các thuốc tác dụng trên HTKTV
- Các thuốc tác dụng trên hệ cholinergic:
+ Thuốc kích thích hệ M và thuốc ngừng hãm hệ M.
+ Thuốc kích thích hệ N và thuốc ngừng hãm hệ N.
ĐẠI CƯƠNG
Cơ chế:
- Các thuốc kích thích:
+ Tăng tổng hợp chất TGHH.
+ Phong toả enzym phân huỷ chất TGHH.
+ Ngăn cản thu hồi chất TGHH về ngọn dây thần kinh.
+ Kích thích trực tiếp các receptor.
- Các thuốc ức chế:
+ Ngăn cản tổng hợp chất TGHH.
+ Ngăn cản giải phóng chất TGHH.
+ Phong toả tại receptor.
13
12/16/2018
14
12/16/2018
ACETYLCHOLIN
ACETYLCHOLIN
15
12/16/2018
ACETYLCHOLIN
A. acetic
Cholin ChE
Cholin + Acetyl CoA Ach
Acetyltransferase
Cholin
ACETYLCHOLIN
Tác dụng sinh lý
Liều thấp Liều cao (1mg/kg TTM chó đã
(10 µg/kg TTM chó) tiêm trước bằng Atropin để phong
tỏa hệ M)
Tác dụng trên hậu hạch PGC ( hệ Gây tác dụng giống nicotin:
M): -Kích thích các hạch, tủy thượng
-Chậm nhịp tim, giãn mạch, hạ HA. thận ( hệ N).
- Tăng nhu động ruột. - Tăng nhịp tim, co mạch, tăng
-Co thắt phế quản, gây cơn hen. huyết áp.
- Co đồng tử> chỉ nhìn đc gần - Kích thích hô hấp qua phản xạ
16
12/16/2018
ACETYLCHOLIN
- Hai O của chức ester tạo liên kết Hydro với receptor
- Nhóm CH2 – CH2 gắn cới Receptor bằng liên kết phân tử ( lực Van-
der-Waals)
- Hai gốc CH3 của amin b4 gắn vào khoang vị trí anion bằng lực Van-
der-Waals
ACETYLCHOLIN
Chỉ định:
Acetylcholin bị phá hủy nhanh trong cơ thể nên ít dùng
trong điều trị. Thường dùng trong phòng thí nghiệm.
Chỉ dùng làm giãn mạch trong bệnh Ray-nô (tím tái đầu
chi) hoặc các biểu hiện hoại tử.
CCĐ: hen, suy vành, loét đạ dày tá tràng
ADR: đỏ mặt, tăng tiết nước bọt, đau đầu do giãn mạch
não, co đồng tử, chỉ nhìn được gần.
Liều lượng: tiêm dưới da hay tiêm bắp 0,05 – 0,1g/lần,
ngày 1 – 2 lần
Ống 1ml = 1mg
17
12/16/2018
18
12/16/2018
19
12/16/2018
20
12/16/2018
- Chống chỉ định: tăng nhãn áp, tắc hay liệt ruột, mẫn cảm
với thuốc, bí đái do phì đại tuyến tiền liệt.
21
12/16/2018
Homatropin hydrobromid
Tác dụng: làm giãn đồng tử
trong khoảng 1giờ (ngắn hơn
atropin). Làm giảm cơn đau do
co thắt cơ trơn như atropin
Thường dùng nhỏ để soi đáy
mắt thay atropin với dung dịch
0,5 - 1% nhỏ 1giọt/lần.
22
12/16/2018
Ipratropium
TD: tương tự Atropin, giãn phế
quản gián tiếp> dùng hỗ trợ
điều trị hen khi phải CCĐ β2
adrenergic
ƯĐ: không hấp thu qua đường
tiêu hóa, không qua hàng rào
máu não.
Chất ức chế M chọn lọc
Pirenzepin: ức chế M1 có nhiều
trong dạ dày> giảm tiết dịch
vị
Oxybutyn: ức chế M3 ở bàng
quang, điều trị đái dầm,
không tự chủ.
23
12/16/2018
Chỉ định
Không dùng trong điều trị, chỉ dùng trong phòng thí
nghiệm để nghiên cứu các thuốc tác dụng trên hạch.
CY: Nicotin dễ gây nghiện, nhưng không gây hội chứng cai
khi cắt thuốc.
Tác dụng: tác dụng của thuốc liệt hạch trên cơ quan phụ
thuộc vào tính ưu thế của từng hệ
24
12/16/2018
25
12/16/2018
26
12/16/2018
27
12/16/2018
28
12/16/2018
29
12/16/2018
30
12/16/2018
31
12/16/2018
32
12/16/2018
33
12/16/2018
34
12/16/2018
35
12/16/2018
Adrenalin
Áp dụng điều trị
- Chống chảy máu bên ngoài ( đắp tại chỗ dụng dịch
Adrenalin hydroclorid 1% để làm co mạch)
- Tăng thời gian gây tê của thuốc tê vì Adr làm co mạch
tại chỗ nên làm chậm hấp thu thuốc tê.
- Khi tim bị ngừng đột ngột tiêm Adr trực tiếp vào tim hoặc
truyền máu có Adr vào ĐM để hồi tỉnh
- Cấp cứu sốc phản vệ (có giãn mạch hệ thống và cung
lượng tim thấp)
Tác dụng không mong muốn
+ Lo âu, hồi hộp, nhức đầu, loạn nhịp tim
+ Tiêm TM nhanh có thể phù phổi, xuất huyết não.
36
12/16/2018
37
12/16/2018
38
12/16/2018
39
12/16/2018
40
12/16/2018
41
12/16/2018
42
12/16/2018
43
12/16/2018
44
12/16/2018
Chỉ định
+ Điều trị cơn đau thắt ngực ( do làm giảm sử dụng oxy
của cơ tim) trừ đau thắt ngực prinzmetal)
+ Nhồi máu cơ tim (làm giảm lan rộng ổ nhồi máu và cải
thiện tiên lượng)
+ Loạn nhịp: nhịp nhanh xoang, nhịp nhanh trên thất,
nhiễm độc digitalis
+ Tăng huyết áp
45
12/16/2018
46
12/16/2018
47