Professional Documents
Culture Documents
2 THUỐC TD LÊN HỆ TK
2 THUỐC TD LÊN HỆ TK
o Thuốc tê
THUỐC TÊ
o Thuốc ngủ và rượu
oPhân tích được những tác dụng không mong oCarl Koller (1884) dùng dd cocain để gây tê
muốn và độc tính của thuốc tê giác mạc, mở đầu thời kỳ của các thuốc tê.
oPhân biệt được đặc điểm tác dụng của cocain, oVới việc tìm ra procain (novocain), Einhorn
procain lidocain, bupivacain và ethylclorid (1904) mở ra thời kỳ thứ hai, tiêm để gây tê.
1
11/3/2021
2
11/3/2021
3
11/3/2021
o Các thuốc làm tăng tác dụng của thuốc tê: các o Thuốc tê hiệp đồng với tác dụng của cura.
thuốc giảm đau loại morphin, các thuốc an thần o Sulfamid đối kháng 2 chiều với các thuốc tê
(clopromazin). dẫn xuất từ acid para amino benzoic (như
o Các thuốc dễ làm tăng độc tính của thuốc tê: procain).
quinidin, thuốc phong toả β-adrenergic (làm rối
loạn dẫn truyền cơ tim).
4
11/3/2021
5
11/3/2021
6
11/3/2021
LƯỢNG GIÁ
KHOA Y – DƯỢC
BỘ MÔN DƯỢC
o Trình bày cơ chế tác dụng và tác dụng dược lý
của thuốc tê. THUỐC AN THẦN
o Trình bày dược động học và tác dụng không - GÂY NGỦ
mong muốn của thuốc tê.
Đối tượng: SV ĐH RHM
o Phân biệt đặc điểm tác dụng và áp dụng lâm
sàng của lidocain, bupivacain và ethyl clorid.
ThS DS Nguyễn Ngọc Anh Đào
o Phân biệt được thuốc an thần và thuốc gây ngủ. của con người đối với những chuyện nằm
ngoài tầm kiểm soát có khả năng gây nguy
o Trình bày được các tác dụng dược lý, áp dụng điều trị
hiểm hoặc đe dọa.
và độc tính của thuốc an thần loại BZD.
o Bệnh lý: lo âu, sợ hãi xảy ra thường xuyên,
o Trình bày được các tác dụng dược lý, áp dụng điều trị
quá mức, không tương xứng với thực tế gây
và độc tính của thuốc ngủ loại barbiturat.
ảnh hưởng cuộc sống mất ngủ, trầm cảm.
7
11/3/2021
Thuốc ngủ o Cả hai đều là những thuốc có tác dụng ức chế TKTW
oTác dụng
• Gây trạng thái buồn ngủ, làm giấc ngủ dễ đến
• Duy trì giấc ngủ giống với tự nhiên
Ức chế
• Người dùng thuốc có thể được đánh thức dễ dàng
Kích thích
8
11/3/2021
9
11/3/2021
• Do có ái lực mạnh hơn protein nội sinh, BZD chiếm o Ở trạng thái nghỉ, màng tb TK k cho các ion thấm tự
chỗ protein nội sinh GABA gắn vào receptor làm
mở kênh Cl- do qua chênh lệch nồng độ chênh lệch điện thế.
o Điện thế nghỉ của màng tb TK khoảng -70 mV.
Nguồn: https://opentextbc.ca/biology/chapter/16-2-how-neurons-communicate/
10
11/3/2021
Tác dụng không mong muốn Tác dụng không mong muốn
o Dị ứng, quen thuốc (tăng chuyển hóa hoặc
o Ít gây phụ thuộc và lạm dụng thuốc, nhưng
giảm số lượng receptor)
sau một đợt dùng BZD kéo dài, có thể gây mất
o Liều cao hơn liều an thần: uể oải, đau đầu, ngủ trở lại, lo lắng, bồn chồn hoặc co giật.
chóng mặt, lú lẫn, giảm trí nhớ.
oThuốc có t1/2 càng ngắn (triazolam t1/2 = 3 giờ),
o Đôi khi gây td ngược: ác mộng, bồn chồn, lo càng dễ gây phụ thuộc.
lắng, ảo giác, hoang tưởng, muốn tự tử.
o So với barbiturat, BZD vẫn tương đối an toàn
o Liều cao: suy hô hấp, hạ huyết áp (dạng tiêm). hơn.
11
11/3/2021
o Hấp thu hầu như hoàn toàn qua tiêu hóa, đạt o Được chuyển hoá bởi gan, thành các chất vẫn
Cmax sau 30 phút đến 8 giờ. còn hoạt tính nên tác dụng có thể k liên quan
o Gắn vào protein huyết tương từ 70% - 99%. đến thời gian bán thải.
o Nồng độ trong dịch não tuỷ gần tương đương o VD: flurazepam có t/2 trong huyết tương là 2 –
nồng độ dạng tự do trong máu. 3 giờ, nhưng chất chuyển hoá có hoạt tính N-
desalkyl flurazepam còn tồn tại trên 50 giờ.
o Qua được nhau thai và sữa.
12
11/3/2021
13
11/3/2021
oNgăn cản xung thần kinh qua các trục hệ lưới - vỏ oVới liều cao, tác dụng trực tiếp trên kênh Cl -, giúp
não, ngoại biên- đồi não- vỏ não, hệ lưới- cá ngựa, mở kênh, Cl - tiến ào ạt vào trong tế bào thần kinh,
vỏ não- đồi não... tăng phân cực.
o TK: Ngủ gà, thay đổi tâm trạng, động tác lóng o Độc tính cấp: liều 5 – 10 lần liều gây ngủ: mất
ngóng, chóng mặt. Kích ứng nghịch thường: bồn phản xạ, giãn đồng tử, hạ huyết áp, hôn mê, ức chế
chồn, kích động, mê sảng (BN cao tuổi, suy nhược, HH, trụy tim mạch tử vong.
kèm bệnh lý đau) o Ngộ độc mãn: quen thuốc, nghiện thuốc
o Máu: hồng cầu khổng lồ/ máu ngoại vi.
14
11/3/2021
Xử trí Xử trí
o Thông khí: đặt nội khí quản, hút đờm, HH nhân tạo. oTăng đào thải:
• Lợi niệu: truyền glucose 5% hay manitol 100 g/L.
o Hạn chế ngộ độc: • Base hóa huyết tương: truyền NaHCO3 0,14%.
• Rửa DD: NaCl 0,9% hoặc KMnO4 0,1%. • Lọc ngoài thận, chạy thận nhân tạo.
o Đảm bảo tuần hoàn: CB nước điện giải, acid-base,
• Uống than hoạt/ thuốc tẩy sorbitol 1-2 g/kg.
chống sốc.
o Chống bội nhiễm.
An thần – gây ngủ: hiện bị thay thế bởi BZD. Tác dụng chọn lọc và an toàn, tai biến chết người
khi quá liều hiếm khi xảy ra.
Tiền mê và gây mê: IV.
Trị co giật, động kinh. Ít tác dụng phụ trên hô hấp.
Tên thuốc Chỉ định Cách dùng Ít tương tác khi phối hợp thuốc do không cảm ứng
Amobarbital Chống co giật PO 0,1-0,2 g/ngày enzyn gan (khác với barbiturat)
TE 1-10 mg/kg/ngày Mức độ quen thuốc ít hơn barbiturat.
Pentobarbital Tiền mê IV dd 10%, 5-10 mL
Phenobarbital Chống co giật PO 0,2-0,4 g/ngày
15
11/3/2021
o Trình bày các tác dụng dược lý, áp dụng điều trị và
độc tính của thuốc an thần loại BZD.
o Trình bày các tác dụng dược lý, áp dụng điều trị và
độc tính của thuốc ngủ loại barbiturat.
16