Professional Documents
Culture Documents
Buoi 4-Thuoc Te-Thuoc Me-Thuoc Ngu-An Than-Htnhuyen
Buoi 4-Thuoc Te-Thuoc Me-Thuoc Ngu-An Than-Htnhuyen
THUỐC TÊ-THUỐC MÊ
THUỐC NGỦ-AN THẦN
Chương trình Dược sĩ Đại học – năm học thứ 3
Buổi học số 4 – 3 tiết
Email:htnhuyen18@gmail.com
1
Điện thoại: (028) 5449 9968
1.David E. Golan (2016). Principles of pharmacology - the pathophysiologic basic of drug therapy,
4th edition.
2.Laurence Brunton (2017). Goodman and Gilman’s The Pharmacological Basis of Therapeutics,
13th edition. Mc Graw Hill Education.
3.Jams M.Ritter (2018). Rang and Dale’s Pharmacology, 9th edition.
4.Trần Thị Thu Hằng (2020), Dược lực học, Nhà xuất bản Thanh Niên.
1
6/5/2021
THUỐC TÊ
THUỐC TÊ
KHÁI NIỆM:
Giảm/mất tạm thời cảm giác nơi tiếp xúc (cảm
giác đau) do ức chế tính cảm ứng và dẫn truyền
của thân hay ngọn tận cùng của dây Tk cảm giác,
không làm mất ý thức.
2
6/5/2021
THUỐC TÊ
CÁC PHƯƠNG PHÁP GÂY TÊ
- Gây tê bề mặt hay ngọn tận cùng TK: thuốc tê (dd, bột hay thuốc mỡ) được
đặt trên niêm mạc, nơi loét, vết thương, vết bỏng → giảm đau, ngứa.
- Gây tê xuyên thấm: tiêm ở 1 hay nhiều điểm (SC/ ở mô dưới da)→ mất cảm
giác nơi cần phẫu thuật (nhổ răng, mổ abscess).
- Gây tê dẫn truyền: tiêm rất gần thân neuron → ức chế dẫn truyền TK → mất
cảm giác ở 1 vùng có các nhánh TK lan tỏa.
- Gây tê tủy sống: đưa thuốc vào điểm ngoài màng cứng/ ở khoang dưới
màng nhện → phong bế rễ TK. Gây tê dẫn truyền ở mức độ sâu, dùng/ mổ
xẻ các chi dưới, vùng bụng, mông.
THUỐC TÊ
CÁC PHƯƠNG PHÁP GÂY TÊ
3
6/5/2021
THUỐC TÊ
THUỐC TÊ
LIÊN QUAN CẤU TRÚC HÓA HỌC & DƯỢC LỰC
4
6/5/2021
THUỐC TÊ
PHÂN LOẠI
• Theo nguồn gốc:
- Chiết suất từ thiên nhiên: Cocain
THUỐC TÊ
PHÂN LOẠI
• Theo cấu trúc:
- Nhóm nối ester:
Ester của acid benzoic: cocain
Ester của PABA: procain, tetracain..
- Nhóm nối amid: lidocaine, bupivacain, etidocain, prilocain…
- Nhóm nối ete: pramoxin, quinisocain.
- Nhóm ceton: dyclonin.
Các nhóm khác không thuộc cấu trúc chung:
- Các dẫn xuất phenetidin: phenacain.
- Tinh dầu: eugenol
- Ehyl chlorid: Kélène
10
5
6/5/2021
THUỐC TÊ
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
11
THUỐC TÊ
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
Ức chế kênh Na
12
6
6/5/2021
THUỐC TÊ
DƯỢC ĐỘNG HỌC
• Thuốc tê là một base yếu ít tan trong nước nên chế phẩm được điều chế dưới
dạng muối tan trong nước.
• Trong cơ thể, thuốc tê có 2 dạng: cation có hoạt tính vì gắn ưu thế vào kênh Na+#
khuếch tán vào mô kém; dạng không ion hóa (dạng base) khuếch tán vào mô.
• Thuốc tê có nối ester bị thủy giải nhanh bởi enzyme butyrylcholinesterase/huyết
tương→ t1/2 ngắn.
• Thuốc tê có nối amid bị thủy giải bởi enzyme microsom gan theo thứ tự prilocain
(nhanh nhất)> etidocain>lidocaine>mepivacain>bupivacain, ropivacain,
levobupivacain (chậm nhất)→ cần thận trọng khi có bệnh gan (t1/2 kéo dài).
13
THUỐC TÊ
TÁC DỤNG PHỤ THƯỜNG GẶP
• Trên TKTW:
- Gây kích thích TKTW giai đoạn đầu gây bồn chồn, lo lắng, dị cảm, chóng mặt,
buồn nôn, run, co giật.
- Sau đó là ức chế TKTW gây buồn ngủ, suy hô hấp và hôn mê.
- Cocain là thuốc tê duy nhất gây khoái cảm (ở liều thấp hơn liều co giật), nên bị
lạm dụng.
• Trên tim mạch:
- Suy cơ tim và giãn mạch → hạ HA, chậm nhịp tim; có thể loạn nhịp tim và
ngừng tim.
- Bupivacain và etidocain gây độc tim > thuốc tê khác (nhất là khi IV có thể gây
trụy tim mạch). 14
7
6/5/2021
THUỐC TÊ
TÁC DỤNG PHỤ THƯỜNG GẶP
• Trên máu:
- Tạo methemoglobin (prilocain chuyển hóa thành O-toluidin tích tụ chuyển
Hb→metHb) gây tím tái/ BN tim phổi.
o Dùng xanh methylen/ vitamin C để chuyển metHb → Hb
• Phản ứng dị ứng:
- Thường xảy ra ở các thuốc có nhóm ester, do bị thủy phân bởi men
pseudocholinesterase tạo thành các dẫn xuất của PABA (là nhân tố gây dị ứng).
- Nhóm amid không chuyển hóa thành PABA nên rất hiếm khi gây dị ứng
15
THUỐC TÊ
CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
- Lựa chọn thuốc gây tê thường dựa vào khoảng thời gian tác dụng.
- Hiệu lực gây tê của thuốc có thời gian tác dụng ngắn và tb có thể được kéo dài bằng:
+ Gia tăng liều dùng.
+ Phối hợp thêm một chất co mạch.
- Chống chỉ định: Không tiêm vào vùng viêm, nhiễm trùng.
- Cẩn thận khi dùng thuốc tê có phối hợp với các thuốc co mạch: không đưa vào các mô
có nhiều mạch máu vì có thể gây hoại tử do co mạch.
16
8
6/5/2021
THUỐC TÊ
CÁC NHÓM THUỐC TÊ
NHÓM CÓ NỐI AMID NHÓM CÓ NỐI ESTER NHÓM KHÁC
Bupivacain Ester của acid benzoic Bucricain
Butanilicain Amylocain Dimethisoquin
Carticain Cocain Diperodon
Cinchocain Propanocain Dyclocain
Clibucain Ester của acid meta-minobenzoic Ethyl chlorid
Etidocain Clormecain Ketocain
Lidocain Proxymetacain Myrtecain
Mepivacain Ester của acid para-minobenzoic Octacain
Oxethazin Amethocain Pramoxin
Prilocain Benzocain Propipocain
Ropivacain Butacain
Tolycain Butoxycain
Trimecain Chloroprocain
vadocain Oxybuprocain
Parethoxycain
Procain 17
Propoxycain
THUỐC TÊ
THUỐC TÊ CÓ NHÓM NỐI ESTER- COCAIN
- Nguồn gốc: là thuốc tê thiên nhiên duy nhất được chiết xuất từ lá cây
Erythroxylon coca.
- Tác động gây tê: cocain gây tê bề mặt nhanh và mạnh do dễ thấm qua niêm mạc,
đồng thời cũng là thuốc tê dẫn truyền mạnh nhưng độc tính cao nên chỉ dùng
làm thuốc gây tê bề mặt.
- Trên TK TW: liều thấp gây hưng phấn, tạo cảm giác khoan khoái. Liều cao gây run
rẩy, co giật.
- Trên TK giao cảm: có hiệu lực cường giao cảm gián tiếp do ức chế sự tái thu hồi
các catecholamin ở ngọn tận cùng dây thần kinh giao cảm gây co mạch, tăng HA,
tăng nhịp tim, giãn đồng tử.
18
9
6/5/2021
THUỐC TÊ
THUỐC TÊ CÓ NHÓM NỐI ESTER- COCAIN (tt)
- Trên hô hấp – tim mạch: kích thích trung khu hô hấp và vận mạch ở hành tủy (D liều
điều trị), và làm tê liệt các trung khu này ở liều cao.
- Độc tính:
Cấp (ở liều cao): biểu hiện qua các triệu chứng trên tim mạch và TK (xanh tái, co
giật, run rẩy, ngất xỉu do ức chế mạnh trung khu hô hấp và vận mạch. Phải điều trị bằng
thuốc trợ tim mạch và giãn mạch.
Mạn: tăng khoái cảm, giảm cảm giác mệt mỏi nên cocain thường bị lạm dụng.
- Sử dụng trị liệu:
Dung dịch cocain 1-2% / nhãn khoa
Dung dịch cocain 5-10%/ TMH (Dung dịch Bonain= cocain+menthol+phenol)
19
THUỐC TÊ
THUỐC TÊ CÓ NHÓM NỐI ESTER- PROCAIN (NOVOCAIN)
- Tác dụng gây tê: khó thấm qua da, niêm mạc→ không dùng gây tê bề mặt.
Hấp thu dễ dàng khi dùng đường tiêm→ nên là thuốc tê dẫn truyền, xuyên
thấm tốt.
- Trên tim mạch: chống rung tim do làm ổn định màng tb nhưng bị thủy phân
rất nhanh nên dùng dạng amid là procainamid để trị rung tim. Có tính giãn
mạch nhẹ.
- Độc tính:
Rất thấp (kém cocain 3 lần), nhưng có thể gây dị ứng: sốc phản vệ.
Ở liều cao gây run rẩy, co giật, suy nhược hệ TKTW.
20
10
6/5/2021
THUỐC TÊ
THUỐC TÊ CÓ NHÓM NỐI ESTER- PROCAIN (NOVOCAIN) (tt)
- Sử dụng trị liệu:
Dung dịch 0,25-5%: gây tê xuyên thấm
Dung dịch 0,5-2%: ức chế TK ngoại biên
Dung dịch 10%: gây tê tủy sống.
Có thể phối hợp với adrenalin (1% procain+ 0,004% adrenalin)
Chống lão suy (dd 2% + vitamin)
21
THUỐC TÊ
THUỐC TÊ CÓ NHÓM NỐI ESTER- TETRACAIN
- Tác dụng gây tê: tiêm tĩnh mạch có hoạt tính cao >>> 16 lần procain nhưng
cũng độc hơn 10 lần. Td kéo dài > procain.
- Sử dụng trị liệu:
Nhãn khoa: dd 0,5%
TMH: dd 2%
Gây tê tủy sống: dd 10%.
22
11
6/5/2021
THUỐC TÊ
THUỐC TÊ CÓ NHÓM NỐI AMID-LIDOCAIN (XYLOCAIN)
- Tác dụng gây tê:
Gây tê bề mặt và dẫn truyền tốt (gấp 3 lần procain).
Cùng liều với procain, lidocain có tác động nhanh, mạnh và kéo dài hơn.
Phối hợp với adrenalin → kéo dài hiệu lực gấp 2-3 lần
→ giảm hấp thu và độc tính.
- Tác dụng phụ:
Lo âu, đau đầu, buồn nôn, co giật, hạ HA, tim chậm.
Dị ứng thuốc: rất hiếm xảy ra gồm: ngứa, ho, co thắt phế quản, phù thanh quản.
Quá liều gây rung thất hoặc ngừng tim.
23
THUỐC TÊ
24
12
6/5/2021
THUỐC TÊ
THUỐC TÊ CÓ NHÓM NỐI AMID-BUPIVACAIN
- Tác động gây tê: mạnh hơn lidocain 3-4 lần và kéo dài gây tê 2-4 giờ.
- Độc tính: tương tự tetracacin nhưng gây độc tim cao hơn.
- Sử dụng trị liệu:
Gây tê xuyên thấm và gây tê dẫn truyền: dd 0,25-0,75%.
Dùng trong phẫu thuật tiết niệu, chi dưới, bụng dưới, sản khoa.
25
THUỐC TÊ
26
13
6/5/2021
THUỐC TÊ
THUỐC TÊ CÓ NHÓM NỐI AMID-PRILOCAIN
- Tác động gây tê: khởi đầu td và t/gian td dài hơn lidocain.
- Độc tính: chất chuyển hóa gây metHb.
- Sử dụng trị liệu:
Dùng nhiều trong nha khoa.
Dd 4% (± chất co mạch).
Gây tê trên da/ chế phẩm EMLA
27
THUỐC MÊ
14
6/5/2021
THUỐC MÊ
KHÁI NIỆM:
- Thuốc tác động lên hệ TKTW -->:
Mất ý thức, cảm giác, phản xạ, giãn cơ vân.
Không gây xáo trộn chức năng tuần hoàn và hô hấp.
- Ở liều trị liệu: tác động phục hồi hoàn toàn.
29
THUỐC MÊ
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA SỰ MÊ (4 giai đoạn):
- GĐ 1 (giảm đau): ức chế trung khu trên vỏ não → mất dần cảm giác (đau, nóng,
lạnh) và ý thức.
- GĐ 2 (kích thích): tác động suy nhược của thuốc mê là vỏ não không còn duy trì
hoạt năng ức chế với các trung khu hoạt động dưới vỏ → trạng thái kích động,
hung hăng, nôn.
- GĐ 3 (phẫu thuật): ức chế toàn bộ hệ TKTW (trừ hành tủy) --> mất ý thức, phản
xạ và giãn cơ vân (hô hấp đều, ngừng cử động mắt).
- GĐ 4 (liệt hành tủy): ức chế trung khu hô hấp và vận mạch ở hành tủy --> gây
ngừng thở và ngừng tim (tử vong sau 3-4 phút)
- --> Sự mê ko được vượt quá GĐ 3. Khi ngưng sử dụng, hoạt năng các trung khu
TK được phục hồi theo thứ tự ngược lại. 30
15
6/5/2021
THUỐC MÊ
31
THUỐC MÊ
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC MÊ
- Ức chế sự dẫn truyền luồng TK tại hệ thống neuron trung gian của
não như cấu trúc lưới, vùng dưới đồi (hypothalamus), hệ viền
(limpic system), vỏ não.
- Thuốc mê gắn kết các thành phần protein kỵ nước ở màng TB
→làm biến đổi ở màng, thay đổi các chức năng cơ bản của neuron
32
16
6/5/2021
THUỐC MÊ
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC MÊ
33
THUỐC MÊ
CÁC TAI BIẾN KHI SỬ DỤNG THUỐC MÊ
• Tai biến trong khi gây mê
- Tai biến về hô hấp: co thắt thanh quản, ↑ tiết dịch đường hô hấp, ngất
do ngừng hô hấp phản xạ
- Tai biến về tim mạch: ngất do ngừng tim phản xạ, rung tâm thất, hạ HA,
sốc.
- Trên hệ tiêu hóa: nôn ói làm nghẽn đường hô hấp.
• Tai biến sau khi gây mê
- Trên hệ hô hấp: viêm đường hô hấp
- Trên tim mạch: suy tim do gây mê kéo dài
- Trên cơ quan khác: suy gan, suy thận. 34
17
6/5/2021
THUỐC MÊ
THUỐC MÊ
TÁC ĐỘNG DƯỢC LỰC
- Trên tim mạch
+ Halothan, enfluran và isoenfluran: ↓ huyết áp trung bình tỷ lệ với nồng độ
trong phế nang.
+ Halothan: ↓ nhịp tim, nhưng làm suy cơ tim
+ Methoxyfluran, desfluran và isofluran: ↑ nhịp tim
+ Enfluran và sevofluran: ít tác động trên nhịp tim, enfluran làm suy cơ tim
+ Cyclopropan và diethyl eter không làm suy nhược cơ tim, N2O ít làm suy
nhược cơ tim
36
18
6/5/2021
THUỐC MÊ
37
THUỐC MÊ
TÁC ĐỘNG DƯỢC LỰC
- Trên gan
+ Giảm lưu lượng gan từ 15-45%
+ Halothan gây độc cho tế bào gan.
- Trên cơ trơn tử cung
+ N2O ít tác dụng.
+ Isofluran, halothan và enfluran: giãn tử cung mạnh --> dễ xoay ngôi thai khi sinh,
tăng chảy máu khi nạo thai.
38
19
6/5/2021
THUỐC MÊ
PHÂN LOẠI THUỐC MÊ
Thuốc mê dùng đường hô hấp:
Ether, dinitơ oxyd, Cloroform
Halothan, enfluran, isofluran, sevofluran, desfluran
Thuốc mê dùng đường tiêm tĩnh mạch:
Loại barbiturate: thiopental, thiamylal và methohexital
Dẫn xuất benzodiazepine: diazepam, midazepam, lorazepam
Thuốc khác: etomidat, ketamin, propofol…
39
THUỐC MÊ
THUỐC MÊ DÙNG ĐƯỜNG HÔ HẤP
40
20
6/5/2021
THUỐC MÊ
THUỐC MÊ DÙNG ĐƯỜNG HÔ HẤP
41
THUỐC MÊ
THUỐC MÊ DÙNG ĐƯỜNG TĨNH MẠCH
42
21
6/5/2021
THUỐC MÊ
THUỐC MÊ DÙNG ĐƯỜNG TĨNH MẠCH
43
THUỐC MÊ
THUỐC MÊ DÙNG ĐƯỜNG TĨNH MẠCH
44
22
6/5/2021
THUỐC MÊ
THUỐC MÊ DÙNG ĐƯỜNG TĨNH MẠCH
45
46
23
6/5/2021
24
6/5/2021
50
25
6/5/2021
51
52
26
6/5/2021
Nhóm barbiturat:
Loại tác động ngắn hạn (4-6 giờ): secobarbital pentobarbital
Loại tđ trung bình (6-8 giờ): amobarbital butabarbital
Loại tđ dài (8-10 giờ): barbital phenobarbital
Nhóm benzodiazepin: flunitrazepam, triazolam, midazolam, diazepam,
alprazolam…
Nhóm có hiệu lực gần giống BZD: Zolpidem, Zopiclon
Nhóm các thuốc khác: metylprylon, meprobamat…
54
27
6/5/2021
55
56
28
6/5/2021
57
58
29
6/5/2021
59
60
30
6/5/2021
62
31
6/5/2021
Hydroxyetyl flurazepam
Desalkyl flurazepam
Thải qua nước tiểu
64
Chuyển hóa BZD
32
6/5/2021
66
33
6/5/2021
67
68
34
6/5/2021
69
70
35
6/5/2021
- Nhận biết người có nguy cơ lạm dụng thuốc cao: tiền sử hay đang nghiện
rượu hoặc chất GN
- Tư vấn BN về t/gian dùng BZD, tr/chứng cai thuốc, tầm quan trọng của ↓
liều từ từ trước khi ngưng
- Điều trị h/c cai thuốc bằng carbamazepin, propranolol, trazodon, valproat
- Điều trị quá liều bằng flumazenil.
72
36
6/5/2021
73
74
37
6/5/2021
38
6/5/2021
77
78
39