Professional Documents
Culture Documents
Bài 1 Đại Cương Bào Chế 2022
Bài 1 Đại Cương Bào Chế 2022
1
9/22/2021
Bào chế học – khoa học thiết kế các dạng thuốc (The
science of dosage form design)
3- Trình bày được chức năng và yêu cầu chung của bao
bì. Trình bày được ưu nhược điểm của từng loại bao
2
9/22/2021
DẠNG THUỐC
(Dạng bào chế, Dosage form)
Khái niệm:
Là sản phẩm cuối cùng của quá trình bào chế
Là sự phối hợp một hay nhiều DC với một hay nhiều tá dược
thành sản phẩm thuận tiện cho việc chia liều, sử dụng và phân
phối thuốc đến người bệnh.
Dạng thuốc phải được kiểm nghiệm đạt các tiêu chuẩn về vật lý,
hóa học, sinh học áp dụng cho dạng thuốc đó, đồng thời đạt các
TCCL theo yêu cầu của đường dùng thuốc và chế độ liều (nếu
có).
Dạng thuốc là dạng phân liều của dược chất – Dosage form
Ví dụ: hỗn dịch paracetamol, viên nén paracetamol,
viên đạn paracetamol, dung dịch tiêm paracetamol,
thuốc bột pha hỗn dịch paracetamol
3
9/22/2021
Đơn thuốc
DẠNG THUỐC
Các đường đưa thuốc vào cơ thể
Mô hình giải phóng dược chất
Toxycity threshold
1. Đường uống:
C
2. Đường tiêm:
3. Đường qua da
4. Đường qua niêm mạc
5. Đường hô hấp
4
9/22/2021
26
THUỐC TIÊM
Dung dịch tiêm Dung dịch khí dung (nebulizer)
29 30
5
9/22/2021
(conventional) (modified)
Bột vô khuẩn pha tiêm
Viên GP Viên GP Viên GP Viên GP
chậm kiểm kéo dài tại đích
soát
GP theo GP tại
nhịp ruột… 34
DẠNG THUỐC LƯU TẠI DẠ DÀY Một số dạng thuốc viên nén đặc biệt
(Gastroretentive dosage forms)
Hệ kết dính niêm mạc dạ dày (mucoadhesive Viên sủi
system)
Hệ nổi (floating tablet) Viên phân tán
Hệ tỉ trọng lớn (high density system) + Phân tán thành HD trước khi dùng
Hệ động học cân bằng + Phân tán trong miệng trước khi nuốt
Một số hệ khác như: hệ từ tính, hệ trương nở, hệ Viên nhai
gel nhiều lỗ… Viên đặt dưới lưỡi:
VD: nitroglycerin
Viên đông khô
VD: ketoprofen
6
9/22/2021
VIÊN NANG
VIÊN NÉN KHÁC NANG MỀM
- viên dùng theo đường uống (oral)
VIÊN NÉN ĐẶT, DÍNH . viên rã ở dạ dày.
. viên kháng dịch vị.
Đặt, dính trong khoang miệng: - viên đặt (vaginal)
dưới lưỡi, má, lợi - viên đa năng: uống, đặt
(vaginal, rectal)
Đặt, dính phụ khoa (vaginal)
NANG CỨNG
CÁC DẠNG THUỐC DÙNG QUA DA VÀ NIÊM MẠC MỘT SỐ HỆ MANG THUỐC HIỆN ĐẠI
Thuốc mỡ (ointment) Liposome
Kem (cream, D/N hoặc N/D) Niosome
Gel Phytosome
Miếng dán (patch) Polymerosome
Hệ trị liệu qua da (TTS, TDDS)… Nhũ tương nano, vi nhũ tương
Nanoparticles
Tiểu phân nano lipid rắn
Mục đích:
- Tăng SKD
- Hạn chế tác dụng phụ
- Tác dụng kéo dài…
39
DẠNG THUỐC
(Dạng bào chế, Dosage form) THÀNH PHẦN CỦA DẠNG THUỐC
Thành phần: Dược chất (Active pharmaceutical ingredient -
API):
Dược chất (còn gọi là hoạt chất) là chất hoặc hỗn
DC KTBC Dạng thuốc Đáp ứng lâm sàng hợp các chất dùng để sản xuất thuốc, có tác
Tá dược dụng dược lý hoặc có tác dụng trực tiếp trong
Bao bì phòng bệnh, chẩn đoán bệnh, chữa bệnh, Điều
trị bệnh, giảm nhẹ bệnh, điều chỉnh chức năng
Đạt TCCL Hiệu quả TDKMM sinh lý cơ thể người (Luật Dược 2016)
Nguồn gốc: Hóa dược, dược liệu, CNSH, chiết từ
máu, huyết tương, mô của người và động vật.
Tiêu chuẩn: Dược điển, Nhà sản xuất
7
9/22/2021
BAO BÌ
Thành phần của dạng thuốc Yêu cầu chung với bao bì cấp 1:
- Tương thích với thuốc đựng bên trong, không nhả
Bao bì trực tiếp (recipient): mặt trong tiếp xúc trực tạp, hấp thụ hấp phụ dược chất và các thành phần
tiếp với thuốc trong thuốc
Vai trò: bảo vệ DC, tiện dùng, phân liều, cung cấp - Bảo vệ dược chất khỏi bất lợi của môi trường: độ
thông tin, nhận dạng, ẩm, khí oxy, ánh sáng, vi sinh, bụi và nấm mốc
Tiêu chuẩn: DĐ (DĐVN V, phụ lục 17 “ Đồ đựng - Không để mất dung môi, các thành phần dễ bay hơi
cho chế phẩm dược” ra ngoài môi trường
CN bao bì DP: - Có độ trong cần thiết để phát hiện các tiểu phân lạ
Bao bì thứ cấp: - Có đủ độ bền cơ học cần thiết
Thông tư 01/2018 Bộ Y Tế: quy định ghi nhãn - Không gây tác động xấu đến môi trường, có thể tái
thuốc và nguyên liệu làm thuốc chế
8
9/22/2021
Khối lượng Nặng, chi phí Nhẹ, chi phí vận Nhẹ (có thể dát
riêng vận chuyển cao chuyển thấp mỏng)
Vật liệu bao bì: Thủy tinh, Chất dẻo Khả năng Không thấm Mức độ thấm Không thấm
thấm khí và phụ thuộc vào
Kim loại, Cao su loại chất dẻo
Giấy hơi nước
Kiểu dáng: vỉ rộp (blister), vỉ xé (strip),
Độ ổn định ở Tốt Phụ thuộc vào Tốt
túi nhỏ (sachet/ pouch), chai (bottle), lọ (vial), loại chất dẻo
nhiệt độ cao
bình/vại (jar) ống tiêm (ampoule),
túi lớn (bag), tuýp (tube), bơm tiêm (syringe) Độ trong Trong suốt Phụ thuộc vào Không trong
loại chất dẻo
Bao bì chất dẻo TÍNH THẤM KHÍ VÀ HƠI NƯỚC CỦA CÁC CHẤT DẺO
(Gas and water vapor permeation)
•Chai lọ, túi
•Vỉ Polyvinylidine clorid
•Tuýp (PVDC)
9
9/22/2021
TÍNH THẤM KHÍ VÀ HƠI NƯỚC CỦA CÁC CHẤT DẺO Thủy tinh Chất dẻo
(Gas and water vapor permeation) - Trơ với hoạt chất, khí - Bền cơ học, nhẹ,
- Bề mặt nhẵn - Hình dạng dễ chế tạo
- Trong suốt - Giá thành thấp
Ưu điểm
- Giữ được khí trơ -Có thể tái chế
- T.khuẩn bằng tO -Có thể tiêm hết lượng
thuốc trong bb mà không
cần đối lưu không khí
BAO BÌ BAO BÌ
Cao su : nắp nút cho bao bì thủy tinh đựng thuốc Kim loại
tiêm Ứng dụng: tuýp, túi, ống, lọ, nắp nhôm
Yêu cầu với nút cao su: - Ưu điểm:
Có độ bền cơ học cao, chịu được áp suất
- Có độ cứng, đàn hồi thích hợp
Có khả năng biến dạng cao, có thể dát mỏng (màng
- Khi đâm kim qua không tạo hạt nhôm: màng nhôm-giấy-chất dẻo)
- Không cho hơi ẩm đi qua Không thấm khí, ẩm
- Chịu được nhiệt khi tiệt khuẩn Chịu được nhiệt (cao, thấp)
- Không nhả tạp Cản ánh sáng, nhẹ
- Nhược điểm
Yêu cầu chất lượng: Phụ lục 17, DĐVN V
Có tương tác với các thành phần của thuốc
Dễ bị ăn mòn
10
9/22/2021
11
9/22/2021
Rã
HÒA TAN
Viên nén dạng giải phóng ngay
Viên nén Rã Hạt
Hạt Rã Tiểu phân
KHUẾCH TÁN giải phóng ngay dược chất
(diffution) (dissolution)
- Thuốc mỡ, kem, gel Viên nén giải phóng ngay
- Viên giải phóng kiểm soát Hoà tan Hoà tan Hoà tan
Thuốc trên bề mặt da
Lớp sừng của da Dung dịch
dược chất
Các lớp mô của da
Quá trình SDH Quá trình SDH của các dạng thuốc
Hấp thu: Dạng thuốc Giải phóng Hấp thu
DC ở dạng phân tử đã hòa tan, ngay trước màng hấp thu Khuếch tán Hòa tan
Dung dịch X
Hỗn dịch X X
Nhũ tương
Thuốc đạn X X
Thuốc mỡ X X
Sơ đồ mô tả cơ chế hấp thu dược chất qua màng biểu mô
(1- khuếch tán qua màng tế bào, 2- khuếch tán qua kẽ các tế bào,
3- vận chuyển có chất mang, 4- thực bào)
12
9/22/2021
Bảng phân loại DC theo SDH Bảng phân loại dược chất theo SDH
(BCS) (Biopharmaceutical classification system)
NHÓM 1:Tan tốt +Thấm tốt NHÓM 2: Tan kém +Thấm tốt Những dược chất được xem là có độ tan cao khi
Acetaminophen Azithromicin
Albuterol Ibuprofen
mức liều một lần cao nhất của dược chất đó, hoà
Allopurinol Itraconazol tan hoàn toàn trong một thể tích dưới 250 ml nước
Caffein Ketoconazol có pH từ 1,0 - 7,5 ở 37oC.
Chloramphenicol Lovastatin
Chlopheniramin Những dược chất được coi là có tính thấm cao khi
Codein mức độ hấp thu ở người, sau khi uống, đạt 90%
NHÓM 3: Tan tốt + Thấm kém NHÓM 4: Tan kém + Thấm kém liều thuốc đã dùng so với liều đối chiếu tiêm tĩnh
Acyclocir Acetazolamide mạch
Amoxicillin Furocemide
Cefazolin Neomycin
Cimetidine Nystatin
Famotidin
13
9/22/2021
81
ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ DƯỢC HỌC ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ DƯỢC HỌC
ĐẾN SKD ĐẾN SKD
Ví dụ: Về dạng khan và dang hydrat Dạng thù hình:
Ampicillin khan và ampicillin trihydrat - Độ tan của dạng vô định hình > dạng kết tinh
25
- Có nhiều dạng thù hình khác nhau :
Ampicilin khan
20
Ampicilin trihydrat Độ ổn định hóa học
VD: Omeprazol, Pantoparazol…..
C (mcg/ml)
15
10
0
0 50 100 150 200 250
t (phót)
14
9/22/2021
dC DS
S: Diện tích bề mặt tiểu phân chất rắn được solvat hóa 2. Hệ số phân bố dầu nước
(Cs Co) Cs: nồng độ bão hòa dc trong bề dày lớp khuếch tán logP<0 DC quá thân nước hấp thu kém
dt Co: nồng độ dc trong môi trường logP>3 DC quá thân dầu hấp thu tốt (do thân lipid) nhưng dễ bị
δ : bề dày lớp khuếch tán chuyển hóa và thải trừ qua mật
3. Kích thước phân tử:
<200 Da thì hấp thu qua khe gian bào (DC thân nước, tan tốt)
TĂNG TỐC ĐỘ HÒA TAN: <500 Da hấp thu xuyên tế bào (DC có log P thích hợp, không ion
Ví dụ: Griseofulvin - rất ít tan trong nước hóa)
Những phân tử kích thước lớn thì hấp thu kém
Cải thiện SKD bằng cách:
(Tuy nhiên vẫn có trường hợp đặc biệt, MW >700 Da vẫn hấp thu tốt)
Giảm KTTP (tăng tốc độ hòa tan)
Tăng tính thấm ướt các tiểu phân
Rã
Thuốc rắn
giải phóng Hạt, TPDC
Rã Hoà tan
ngay
15
9/22/2021
Đường dùng thuốc toàn thân Đường dùng thuốc tại chỗ
Đường dùng Dạng thuốc Màng hấp thu Thời gian tiềm
thuốc tang Đường dùng Dạng thuốc Nơi tác dụng Thời gian tiềm
thuốc tàng
Tiêm dưới da Dung dịch Màng mao 15-60 phút đối
nước/hỗn mạch ở cơ với dung dịch Khoang miệng Dung dịch, Niêm mạc Tác dụng ngay
dịch, cấy dưới nước hỗn dịch miệng
da Trực tràng Thuốc đặt, Niêm mạc trực Tác dụng ngay
Đưa vào trực Thuốc đặt, Niêm mạc trực 30 - 60 phút thuốc mỡ, gel, tràng
tràng thuốc mỡ, gel, tràng kem, dung
kem, dung dịch, hỗn dịch
dịch, hỗn dịch Âm đạo Thuốc đặt, gel, Niêm mạc âm Tác dụng ngay
Qua da Miếng dán Lớp sừng của 1 - 4 giờ kem, viên nén, đạo
(patch), gel, da vòng
kem, thuốc mỡ Trên da Thuốc mỡ, gel, Biểu bì da Tác dụng ngay
Phổi Thuốc hít Niêm mạc Trong vòng 5 kem, phun mù,
(dung dịch, đường thở phút thuốc bột, bọt
hỗn dịch, bột
16
9/22/2021
Viên nén Cắt, bẻ, nhai (phá vỡ cấu trúc viên), bộc lộ
CÁCH DÙNG THUỐC bao tan ở dược chất với pH acid của dịch dạ dày, làm
ruột phân huỷ dược chất không bền ở pH acid làm
Dạng Biến cố bất lợi do dùng thuốc không đúng tác dụng hoặc gây kích ứng tại chỗ ở dạ dày.
thuốc cách Viên nén Nuốt vào dạ dày ruột sẽ làm giảm mạnh sinh
Viên nén Uống thuốc không dùng nước dẫn tới đặt dưới khả dụng của thuốc do dược chất bị chuyển
hay viên thuốc dính vào thực quản và gây tổn lưỡi hay hoá qua gan lần đầu
nang thương niêm mạc. viên
Viên nén, Cắt, bẻ, nhai (phá vỡ cấu trúc viên), không ngậm
viên nang còn cấu trúc kéo dài giải phóng nên giải Hỗn dịch Không lắc kỹ trước khi phân liều dẫn tới liều
giải phóng ồ ạt dược chất giống viên giải phóng lượng không đồng nhất, không đủ liều ở
phóng ngay, hấp thu quá mức, có thể gây biến cố những liều đầu, quá liều ở những liều sau.
kéo dài quá liều. Thuốc Nhỏ liên tục, không đợi 5 phút giữa 2 lần nhỏ
nhỏ mắt vào cùng một mắt làm mất thuốc do tràn ra
khỏi mắt.
Thuốc Không bỏ màng bọc viên thuốc xem như
đạn không dùng thuốc.
Thuốc hít định liều Thở ra không hết trước khi hít vào
TÌNH TRẠNG BỆNH MẮC KÈM
hoặc bấm nút để liều thuốc phun ra
Tình trạng bệnh Ảnh hưởng
không đúng nhịp hít vào hoặc
Chứng khó nuốt (bệnh nhược Khó khăn đưa thuốc đến vị tri hấp thu
không nín thở mà thở ra ngay khi cơ, người cao tuổi)
dừng hít vào sẽ làm cho lượng
Co thắt thực quản (không có Khó khăn đưa thuốc đến vị tri hấp thu
thuốc tới phế quản, phế nang giảm, khả năng tháo rỗng thực quản)
thậm chí không đủ liều để có tác
dụng. Hen phế quản/khí thủng phổi Khó khăn đưa thuốc bằng cách hít đến vị trí
làm tăng cản trở đường khí hấp thu
Bột khô để hít đựng Không dùng để hít qua đường hô
trong nang cứng hấp mà lại dùng để uống, thuốc sẽ Dạ dày vô toan; pH dịch dạ dày Giảm hấp thu atazanavir, digoxin,
6,5 ketoconazole, calci, vitamin B12, sắt, vitamin
không có tác dụng.
C
Miếng dán trên da Không thay đổi vị trí dán thuốc sau
mỗi liều hoặc cắt nhỏ miếng dán Bệnh gan Chậm tháo rỗng dạ dày, chậm hấp thu thuốc
(hệ trị liệu qua da) làm mất tác uống
dụng duy trì hấp thu kéo dài của
Nôn Mất thuốc dùng đường uống
hệ.
17
9/22/2021
Giỏ quay
Cánh khuấy
SKD IN vitro
- Môi trường:
3.1-SKD IN vitro
Bản chất: nước tinh khiết, đệm
Lượng: > 3 lần độ bão hòa (điều kiện “sink”)
pH 1,2-6,8 (1,2-7,5 cho công thức giải phóng
biến đổi)
Nhiệt độ: thân nhiệt (370C±0,5)
Chất diện hoạt: tăng độ tan cho DC ít tan
Enzym: có thể thêm vào khi thử viên nang
gelatin hay viên bao gelatin, khi quá trình thử
không đạt
18
9/22/2021
6
Nồng độ dược chất trong huyết tương
5 Cmax
3
gián tiếp) khi nồng độ DC trong dịch sinh học tỉ lệ Pha thải trừ (t1/2)
Nồng độ tối
với hiệu quả điều trị 2
thiểu có tác
dụng (MEC)
PP: xây dựng đồ thị nồng độ DC/chất chuyển hóa trong AUC
19
9/22/2021
(mcg/ml)
®é(mcg/ml)
3 33
Nång
2
22
Pp đáp ứng lâm sàng (Clinical response)
MEC: nồng độ tối thiểu có hiệu quả
1
11
Rất không chính xác vì đáp ứng lâm sàng còn phụ
0
00
00 55 10 15 20
thuộc vào dược động học và đáp ứng dược lực
10 15 20
0 5 10 gian
Thêi
Thêi gian (h)
Thêi gian (h)
(h) 15 20 ở mỗi cá thể khác nhau chứ không chỉ phụ thuộc
vào dạng thuốc, công thức thuốc.
20
9/22/2021
o Tương đương sinh học: để chỉ các sản phẩm thuốc có cùng
dược chất, cùng đường dùng, cùng liều lượng, trong cùng điều
kiện thử nghiệm mà có tốc độ và mức độ hấp thu dược chất về
căn bản tương tự nhau.
Như vậy: 2 thuốc được coi là TĐSH
Cùng điều kiện thử
Đối tượng thử là người tình nguyện khỏe mạnh
Cùng liều (quy đổi)
Cùng SKD (AUC và Cmax trong khoảng 80-125% với độ tin cậy
90%)
21
9/22/2021
22