Professional Documents
Culture Documents
1
2 mng ca hutech là (công nghip dc và dc lâm sàng)--> tt c 2 mng này u i n mt mc ích là xây dng Công nghip Dc phm)
2
Mục tiêu học tập
Sau khi học, Sinh viên phải thực hiện được:
Kiến thức:
Trình bày được định nghĩa, khái niệm, đặc điểm, ưu nhược điểm và phân
loại các chế phẩm thuốc trong mỗi dạng bào chế.
Trình bày và phân tích được vai trò của các thành phần có trong mỗi dạng
bào chế.
Trình bày các đặc điểm của các dạng bào chế liên quan đến các quá trình
sinh dược học.
Mô tả được các kĩ thuật, quy trình bào chế các dạng thuốc.
Nêu được các chỉ tiêu yêu cầu chất lượng, điều kiện bảo quản mỗi dạng
bào chế.
Kỹ năng:
Xây dựng được một số công thức bào chế đơn giản.
Phân tích bao quát vấn đề có liên quan đến công thức bào chế
Thái độ:
Thận trọng, tỉ mỉ, xem xét vấn đề dựa trên cơ sở khoa học.
3
Giáo trình, sách tham khảo
Giáo trình chính
Lê Quan Nghiệm, Huỳnh Văn Hóa (2011), Bào chế và Sinh dược học
(tập 1 và 2), NXB Y học.
Võ Xuân Minh, Phạm Ngọc Bùng (2002), Kỹ thuật bào chế và sinh
dược học các dạng thuốc (Tập 2), NXB Y Học Hà Nội.
4
Giáo trình, sách tham khảo
Giáo trình tham khảo thêm
Hoàng Minh Châu (2014), Công nghệ Bào chế dược phẩm, NXB Giáo
dục Việt Nam.
Nguyễn Vĩnh Niên (1988), Giản yếu bào chế học của A. Le Hir (Bản
dịch sang Tiếng Việt), Khoa Dược – Đại học Y Dược TP. HCM.
Linda Felton (2012). Essentials of Pharmaceutics. Pharmaceutical
Press, UK.
Attila Dévay (2013). The Theory and Practice of Pharmaceutical
Technology, University of Pécs Institute of Pharmaceutical Technology
and Biopharmacy.
5
BÀO CHẾ VÀ SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM 1 (PPHA168)
ĐẠI CƢƠNG
BÀO CHẾ VÀ SẢN XUẤT DƢỢC PHẨM
6
Các khái niệm cơ bản
7
“Hoạt chất” và “Thuốc” Dng dc dng là
là cht có hot tính sinh hc Vd: hydrocortison/ hydrocortison acetat/ Hdrocortisone sucinate --> nó khác nhau dng thuc( nh
acetat là dng ester dùng làm thuc bôi ngoài da, còn succinate là dng mui ca ester hay là thân nc
Hoạt chất – Drug
Thành phần có hoạt tính dược lý trong sản phẩm thuốc (Active
pharmaceutical ingredient – API)
Thuốc – Medicine – Drug delivery system là s kt hp gia hot cht + tá dc+ bao bì
Phƣơng tiện đƣa hoạt chất vào cơ thể một cách an toàn, hiệu quả,
ổn định (có tính lặp lại) và thuận tiện
Được thể hiện qua các dạng bào chế (Dosage form)
Hoạt chất
Bao bì
8
Khái niệm về bào chế
Bào chế học là môn học nghiên cứu:
- Cơ sở lý luận và kỹ thuật thực hành về pha chế và sản xuất thuốc
Tìm 1 dạng thuốc thích hợp nhất cho mỗi dược chất để điều trị 1 bệnh
xác định
- Tiêu chuẩn chất lƣợng các dạng thuốc Kỹ thuật bào chế quyết định
chất lƣợng thuốc
Nhằm:
- Phát huy cao nhất hiệu lực điều trị của thuốc
- Đảm bảo an toàn, thuận tiện cho người dùng và đáp ứng tính kinh tế
Vai trò của dược sĩ trong bào chế - sản xuất thuốc
Thiết kế dạng thuốc phù hợp với đối tượng điều trị
Xây dựng công thức bào chế thích hợp nhất cho dạng thuốc
(formulation)
Triển khai và kiểm soát quá trình sản xuất theo quan điểm sản xuất tốt
(GMP) để đảm bảo chất lượng của dạng thuốc đó (đặc biệt là chất lượng
sinh dược học) 9
phn này không cn hc
“De historia
plantarum” của
“Kinh Vedas”
Theophrastus
(Ấn độ)
(371-286 BC)
(Ai cập)
10
Sơ lƣợc lịch sử ngành bào chế
Khoảng 400 năm (TCN),
Hippocrates (460-377 BC) đưa khoa
học vào thực hành y dược học (chữa
bệnh dựa trên cơ sở thực nghiệm) và
biên soạn nhiều sách có giá trị
Claudius Galenus (131-201 AD)
(được xem là ông tổ ngành bào chế),
đã để lại gần 500 tác phẩm về y học,
trong đó có tập sách dùng cho việc
phân loại thuốc và có ghi chi tiết cách
pha chế một số dạng thuốc
11
Sơ lƣợc lịch sử ngành bào chế
Thế kỷ XIX: dạng bào chế “mới” ra đời (tiêm, viên nén, viên
nang mềm…)
Sau CTTG II, sản xuất ở quy mô công nghiệp, máy móc
hiện đại có năng suất cao (dập viên xoay tròn, đóng nang,
máy hàn ống tiêm…)
Từ những năm 1960: “Sinh dược học” giúp chuyển từ giai
đoạn bào chế quy ước sang giai đoạn bào chế hiện đại
thuốc tác dụng kéo dài, thuốc phóng thích có kiểm soát…
Bào chế hiện đại: tập trung vào việc đưa thuốc đến trúng
đích sinh học qua việc tạo ra các tiểu phân có kích thước
siêu nhỏ (hàng nanomet) để làm hệ thống phân phối thuốc.
12
Một số khái niệm cơ bản
Hoạt chất (dược chất) và tá dược
Dạng thuốc, dạng bào chế
Bao bì cấp 1, bao bì cấp 2
Dược liệu – thuốc từ dược liệu – thuốc y học cổ truyền
Biệt dược, thuốc phát minh (biệt dược gốc)
Chế phẩm
Thể chất, cấu trúc hệ phân tán
13
Hoạt chất (dƣợc chất) và tá dƣợc
khác nhau gia haotj cht và tá dc là hot cht có tác dng dc lý, còn tá dc thì không
có
Hoạt chất (dược chất):
Có tác dụng dược lý để điều trị, phòng, chẩn đoán bệnh
Có thể có một hoặc nhiều hoạt chất trong cùng 1 dạng bào chế
Có thể tương tác với hoạt chất khác hoặc tá dược trong dạng bào
chế dẫn đến thay đổi tác dụng dược lý
Tá dược: PEG, POLYOXYETHYLENGLYCOL( /V THUC TIÊM THÌ LÀ CHT TO PHC LÀM TNG TAN CA DC CHT Ó LÊN.
CÒN I VI THUC MN, THUC N THÌ NÓ TO HÌNH, THUC VIÊN LÀ TÁ DC TRN
Không có tác dụng dược lý cụ thể
Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình bào chế và sử dụng dạng thuốc
Cải thiện hiệu quả của dược chất ta la chn làm sao tng sinh kh dng cu thuc
14
Dạng thuốc (dạng bào chế)
Dạng thuốc (dạng bào chế hoàn chỉnh):
Là sản phẩm cuối cùng của quá trình bào chế
Là dạng trình bày của dược phẩm nhằm đưa dược chất vào cơ thể
để điều trị một bệnh xác định
Bao gồm: dạng bào chế, bao bì, nhãn, tờ HDSD
Đôi khi thuật ngữ “dạng thuốc” cũng được dùng để chỉ dạng bào chế
(không bao gồm bao bì, nhãn, tờ HDSD)
Dạng bào chế:
Gồm dược chất và tá dược, được bào chế thành 1 cấu trúc nhất định
BAO BÌ CẤP II + NHÃN
16
Thuốc từ dƣợc liệu – thuốc cổ truyền
Dược liệu
Nguyên liệu đạt tiêu chuẩn làm thuốc
Nguồn gốc tự nhiên (thực vật, động vật, khoáng vật)
Thuốc dược liệu
Thuốc có thành phần từ dược liệu (DL)
Có tác dụng dựa trên bằng chứng khoa học
Thuốc cổ truyền
Được chế biến, bào chế, phối ngũ
Lý luận và phương pháp cổ truyền hoặc theo kinh nghiệm
dân gian
Dạng bào chế truyền thống hoặc hiện đại 17
Biệt dƣợc
Biệt dược là thuốc được sản xuất ở quy mô công nghiệp
theo một công thức riêng được trình bày trong bao bì có
kiểu dáng đặc biệt và đặc trưng bởi tên thương mại riêng
của nhà sản xuất
Tên thuốc:
Khi chưa ra thị trường, tên thuốc thường được gọi theo mã số
Tên khoa học (tên ghép hoặc tên IUPAC). VD: N-(4-hydroxyphenyl)
acetamide hoặc N-acetyl p-aminophenol
Tên gốc (generic) = tên chung quốc tế: đặt theo quy định của quốc tế
(recommended International Nonproprietary Name = rINN), thường có
tiếp đầu/vĩ ngữ chỉ đặc tính của thuốc đó. VD: Acetaminophen (Mỹ)
hoặc Paracetamol (Quốc tế)
Tên biệt dược = tên thương mại: thường có ký hiệu hoặc . VD:
Panadol, Glotadol
18
Biệt dƣợc gốc và thuốc generic
Biệt dược gốc = thuốc phát minh
Đang hoặc đã được bảo hộ bản quyền sở hữu trí tuệ
Thuốc generic TNG NG sinh hc ch không phi hiu qu tng 10 NAM
Dược chất generic là dược chất đã hết thời gian bảo hộ sở hữu trí tuệ
và mang tên gốc của dược chất
Thuốc generic là chế phẩm được bào chế từ dược chất generic, có
thể mang tên gốc hoặc tên biệt dược do nhà sản xuất đặt ra nhưng
không trùng với tên biệt dược của nhà phát minh
19
Dƣợc điển và Tiêu chuẩn cơ sở D không phi là tiêu chun
cao nht mà là tiêu chun c
bn thuc t c nhngd yêu cu c
Thành phần, cách pha chế một số dạng thuốc và chế phẩm
Trong bào ch thì xây dng
tiêu chun da vào chuyn lun
chung ca dng bào ch ó
21
Phân loại dạng bào chế
Theo đường đưa thuốc vào cơ thể
22
VD thuốc dùng đƣờng uống
Viên nén
Thuốc cốm
Viên bao phim Thuốc bột
Thuốc thụt
Thuốc mỡ
25
Thuốc đạn
VD thuốc đặt âm đạo
26
VD thuốc dùng qua mắt, mũi, tai
28
Phân loại dạng bào chế
Theo thể chất
Lỏng: dung dịch thuốc, sirô thuốc, thuốc tiêm, thuốc nhỏ mắt…
Mềm: thuốc mỡ, kem bôi da…
Rắn: viên nén, viên nang, thuốc bột, thuốc cốm
Khí: sol khí, khí Thuốc lỏng
Thuốc mềm
29
Phân loại dạng bào chế
Theo nguồn gốc công thức
Thuốc bào chế theo công thức ghi trong Dược điển
Thuốc bào chế theo đơn
Thuốc sản xuất theo công thức của nhà sản xuất (biệt dược)
30
Phân loại dạng bào chế
Theo cấu trúc hệ phân tán
Name of the
Dispersion Disperse Number of Number of
disperse
medium phase phases components
system
liquid liquid 1 >1 mixture
liquid solid 1 >1 solution
gaseous liquid >1 >1 aerosol (mist)
gaseous solid >1 >1 aerosol (fume)
liquid gaseous >1 >1 foam
solid gaseous >1 >1 foam
liquid liquid >1 >1 emulsion
liquid solid >1 >1 suspension, sol
solid liquid >1 >1 gel
solid solid >1 >1 solid mixture
31
Phân loại dạng bào chế
Theo cách phân liều
Thuốc đơn liều
Thuốc đa liều
32
Phân loại dạng bào chế
Theo thời gian khởi phát tác động
Vài phút Thuốc IM, SC, viên tan trong miệng, khí dung
Thuốc tiêm kéo dài ngắn hạn, dung dịch, hỗn dịch, bột,
Phút – giờ
cốm, viên nang, viên nén, phóng thích kéo dài thay đổi
Đạt tiêu chuẩn chất lƣợng đã đăng ký (TC Dƣợc điển / TC cơ sở)
34
Sơ lƣợc về GxP
GSP
(Good Storage
Practices)
GLP GPP
(Good Laboratory (Good Pharmacy
Practices) Practices)
35
Đại cương về sinh dược học
36
Đặt vấn đề
Hai thuốc khác nhau có thể
38
Thuyết về các ngăn chứa thuốc
39
Nồng độ thuốc trong huyết tƣơng
thi gian
40
Khái niệm về sinh khả dụng
Sinh khả dụng là đặc tính chỉ tốc độ và mức độ của thành
phần hoạt tính, gốc hoạt tính, chất chuyển hóa có hoạt tính
được hấp thu vào tuần hoàn chung và sẵn sàng ở nơi tác
động
Đối với dược chất không hấp thu vào máu, sinh khả dụng được đo
lường bằng tốc độ và mức độ mà thành phần có hoạt tính sẵn sàng ở
nơi tác động
Các đại lượng đặc trưng của sinh khả dụng
Cmax
Tmax
AUC
41
Các đại lƣợng đặc trƣng của SKD
42
So sánh sinh khả dụng???
Cmax (IM)
Cmax (Oral)
AUC (Oral)
Tmax Tmax
(IM) (oral)
43
Ning, Z. H., et al. Regulatory Toxicology and Pharmacology, 73(2), 613-619.
Các khái niệm SKD
Sinh khả dụng tuyệt đối
Là tỉ lệ thuốc nguyên vẹn được hấp thu so với liều dùng
Sinh khả dụng tương đối
Là tỉ lệ giữa SKD của một thuốc đang thử nghiệm so với SKD của
một thuốc đối chiếu
Công thức???
44
Các yếu tố ảnh hƣởng đến SKD
Yếu tố dược học
Đặc tính hóa – lý của dược chất
Kích thước tiểu phân
Dạng thù hình
Khả năng hydrate hóa
Hệ số phân bố dầu – nước
Khả năng ion hóa
Cấu trúc muối và ester
Sự tạo phức và hấp phụ
Yếu tố thuộc dạng bào chế và kỹ thuật bào chế
Yếu tố sinh học
Đường sử dụng thuốc
Tuổi, chủng tộc, cân nặng, giới tính, tình trạng có thai…
Yếu tố bệnh lý (chức năng gan, chức năng thận…)
45
Khái niệm sinh dƣợc học
Metabolism
Systemic
Liberation Dissolution Absorption
Circulation
Excretion
- Sinh dược học là môn học nghiên cứu các yếu tố thuộc về lĩnh vực bào
chế và thuộc về người dùng thuốc ảnh hưởng đến quá trình hấp thu dược
chất trong cơ thể từ một chế phẩm bào chế nhằm nâng cao hiệu quả điều
trị của chế phẩm đó SDH là môn học nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng
đến SKD và các biện pháp nâng cao SKD cho các dạng thuốc 46
Các pha sinh dƣợc học
Matsson, P. (2007). ATP-Binding Cassette Efflux Transporters and
Passive Membrane Permeability in Drug Absorption and Disposition.
47
Các khái niệm tƣơng đƣơng
Tương đương hóa học
2 hay nhiều chế phẩm bào chế khác nhau về dạng bào chế nhưng
chứa cùng một dược chất với liều lượng như nhau
Ví dụ:?????
48
Các khái niệm tƣơng đƣơng
Tương đương bào chế
Hai chế phẩm được gọi là tương đương bào chế khi có
CÙNG:
Dạng bào chế
Đường sử dụng
Hàm lượng
Loại dược chất
Tiêu chuẩn chất lượng theo quy định
Có thể KHÁC:
Tá dược
Hình dạng
Tuổi thọ
Cơ chế phóng thích (tức thời hoặc kéo dài…)
Nhãn
Hiệu quả trị liệu 49
Các khái niệm tƣơng đƣơng
Thế phẩm bào chế: là các dược phẩm có
Gốc hoạt tính giống nhau
Có thể khác nhau về
Dạng hóa học của hoạt chất (dạng muối, ester, phức…)
Dạng bào chế
Hàm lượng
Cơ chế phóng thích
50
Các khái niệm tƣơng đƣơng
Tương đương sinh học: Là hai chế phẩm tương đương bào
chế hoặc thế phẩm bào chế có sinh khả dụng giống nhau
(Cmax, Tmax, AUC khác nhau không quá 20%)
Hai chế phẩm tương đương sinh học có thể được xem là có
hiệu quả trị liệu tương đương
51
Các khái niệm tƣơng đƣơng
Tương đương trị liệu: là hai chế phẩm
Chứa cùng loại hoạt chất, cùng hàm lượng, cho kết quả trị liệu và các
tác dụng phụ như nhau
Có thể khác nhau về màu, mùi, tuổi thọ, hình dạng, nhãn…
Thay thế trị liệu: là hai chế phẩm
Chứa hoạt chất khác nhau
Nhưng mục tiêu trị liệu trên lâm sàng giống nhau
52
Các phƣơng thức đánh giá TĐSH
In vivo
Dựa trên dược động học (Cmax, Tmax, AUC)
Dựa trên dược lực học
Hữu ích khi không có phương pháp đo đạc nồng độ thuốc trong huyết
tương hoặc nồng độ thuốc trong huyết tương không liên quan đến hiệu
quả điều trị (VD: Thuốc dùng ngoài)
In vitro
Dựa trên độ hòa tan đánh giá tương đương độ hòa tan
Dựa trên bảng phân loại sinh dược học (FDA)
53