Professional Documents
Culture Documents
Rã/giải phóng
3. Dược chất (còn gọi là hoạt chất) là chất hoặc hỗn hợp các
chất dùng để sản xuất thuốc, có tác dụng dược lý hoặc có tác
dụng trực tiếp trong phòng bệnh, chẩn đoán bệnh, chữa bệnh,
Điều trị bệnh, giảm nhẹ bệnh, Điều chỉnh chức năng sinh lý cơ
thể người.
6. Thuốc dược liệu là thuốc có thành 7. Thuốc cổ truyền (bao gồm cả vị thuốc
phần từ dược liệu và có tác dụng dựa cổ truyền) là thuốc có thành phần dược
trên bằng chứng khoa học, trừ thuốc liệu được chế biến, bào chế hoặc phối ngũ
cổ truyền theo quy định riêng theo lý luận và phương pháp của y học cổ
truyền hoặc theo kinh nghiệm dân gian
thành chế phẩm có dạng bào chế truyền
thống hoặc hiện đại.
11. Thuốc mới là thuốc có chứa dược chất mới, dược liệu lần
đầu tiên được sử dụng làm thuốc tại Việt Nam; thuốc có sự kết
hợp mới của các dược chất đã lưu hành hoặc các dược liệu đã
từng sử dụng làm thuốc tại Việt Nam.
12. Biệt dược gốc là thuốc đầu tiên được cấp phép lưu hành
trên cơ sở có đầy đủ dữ liệu về chất lượng, an toàn, hiệu quả.
Biệt dược
gốc
Quá trình phát triển thuốc mới
Biệt dược
gốc
Quá trình phát triển thuốc mới
Thử nghiệm
lâm sàng
Thuốc generic
Dược chất generic: là dược chất đã hết thời gian bảo hộ sở hữu trí
tuệ và mang tên gốc của dược chất (tên chung quốc tế INN –
International non proprietary name).
Chế phẩm generic: là chế phẩm được bào chế từ dược chất generic,
có thể mang tên gốc hoặc mang tên biệt dược do nhà sản xuất đặt
ra nhưng không trùng tên với biệt dược của nhà phát minh ra dược
chất generic (biệt dược gốc)
Biệt dược
12. Thuốc giả là thuốc được sản xuất thuộc một trong các trường
hợp sau đây:
a) Không có dược chất, dược liệu;
b) Có dược chất không đúng với dược chất ghi trên nhãn hoặc theo tiêu
chuẩn đã đăng ký lưu hành hoặc ghi trong giấy phép nhập khẩu;
c) Có dược chất, dược liệu nhưng không đúng hàm lượng, nồng độ hoặc
khối lượng đã đăng ký lưu hành hoặc ghi trong giấy phép nhập khẩu, trừ
thuốc không đạt tiêu chuẩn chất lượng quy định tại Khoản 32 Điều này
trong quá trình bảo quản, lưu thông phân phối;
d) Được sản xuất, trình bày hoặc dán nhãn nhằm mạo danh nhà sản xuất,
nước sản xuất hoặc nước xuất xứ.
Luật Dược 2016
Vai trò của thuốc
Dạng thuốc: Là sản phẩm cuối cùng của quá trình bào chế; trong
đó 1 hay nhiều dược chất được phối hợp 1 hay nhiều tá dược thành
thuốc; đóng gói trong bao bì thích hợp thuận tiện cho việc chia liều,
sử dụng và đưa thuốc đến người bệnh.
Dạng thuốc phải được KN đạt các tiêu chuẩn về VL, HH, sinh học áp
dụng cho dạng thuốc đó; đồng thời đạt các tiêu chuẩn chất lượng
theo yêu cầu của đường dùng thuốc và chế độ liều (nếu có)
Hoạt chất và
tá dược
Dạng thuốc và dạng bào chế
Thành phẩm
Phân loại dạng bào chế
● Đồng thể: dạng thuốc có dược chất phân tán dưới dạng phân tử hoặc ion
(dung dịch thuốc, thuốc tiêm,…) hoặc hệ micell (dung dịch keo, dịch chiết
dược liệu).
● Dị thể: dạng thuốc gồm 2 pha không đồng tan là pha phân tán và môi
trường phân tán (nhũ tương, hỗn dịch). Kém bền và kém ổn định về mặt
nhiệt động học.
● Cơ học: hệ phân tán giữa các tiểu phân rắn (thuốc bột, thuốc viên nang,
viên nén,…)
Đường dùng thuốc Đường
Mắt
tiêm: IV,
IM, SC
Đường hít
● Đường tiêu hoá: viên, bột, hỗn dịch, nhũ tương, gel;
Uống
thuốc đặt, thuốc thụt...
Đặt dưới lưỡi
● Đường hô hấp: dạng xông, hít, phun mù, nhỏ mũi...
Miếng dán qua da
● Đường da: dạng mỡ, nước, cao dán, hệ điều trị qua Tại
chỗ
da, phun mù... Tuỷ sống
Dung dịch thuốc là dạng thuốc lỏng đồng thể, một pha,
chứa dược chất hòa tan trong một dung môi hoặc hỗn hợp
dung môi, dùng để uống hoặc dùng ngoài (liều cả đợt)
Phân loại
● Dược chất
● Dung môi
● Tá dược khác
● Bao bì
Dược chất
Vai trò:
● Là môi trường hòa tan, là chất mang của dược chất để đưa dược
chất vào cơ thể, ảnh hưởng trực tiếp đến độ ổn định của thuốc.
○ Với thuốc uống: uống vào cơ thể, hấp thu cùng dược chất
○ Với thuốc dùng ngoài: phối hợp với tác dụng của dược chất.
Dung môi
Yêu cầu
● Diện hoà tan rộng: hòa tan đưược nhiều loại dược chất
● Trung tính, bền vững, ít tưương tác với đồ đựng
● Sử dụng an toàn
● Không độc, không gây dị ứng và tác dụng riêng
● Không dễ cháy, nổ
● Rẻ tiền, dễ kiếm.
Dung môi
Phân loại
Vai trò:
● Bảo vệ, giữ ổn định, đảm bảo tuổi thọ
● Giúp sử dụng dạng thuốc dễ dàng, an toàn và hiệu quả
● Hướng dẫn sử dụng, theo dõi hạn dùng,
● Tăng tính thẩm mỹ.
Tiêu chuẩn:
● Đạt TC theo DĐVN 4 hoặc TC nhà SX
Yêu cầu chung với bao bì
BB thủy tinh BB chất dẻo BB màng KL kết hợp màng chất dẻo
Bao bì
Các loại bao bì:
Thủy tinh Chất dẻo
Ưu điểm - Trơ với hoạt chất, khí - Bền cơ học, nhẹ
- Bề mặt nhẵn - Hình dạng dễ chế
- Trong suốt - Giá thành thấp
- Giữ được khí trơ - Có thể tái chế
- Tiệt khuẩn bằng nhiệt độ
Nhược - Nặng, giòn - Độ trong không cao
điểm - Không hoàn toàn trơ về hóa - Dễ thấm khí
học - Lão hóa bởi ánh sáng, nhiệt độ
- Độ bền phụ thuộc thành phần - Các chất phụ gia
Thuốc tiêm
Khái niệm
• DD đa điện giải
Áp dụng trong lâm sàng
thuốc tiêm? đặc tính hóa học, lý học và tác dụng dược lý của thuốc
→ Thuốc không còn an toàn hoặc hiệu quả
● Tương hợp thuốc: khả năng các thuốc sau khi trộn lẫn
vẫn an toàn và hiệu quả.
● Độ ổn định: khoảng thời gian bảo quản dung dịch thuốc
mà nồng độ thuốc vẫn đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Tham khảo Bài giảng ”Tương kỵ thuốc tiêm”, TS.DS Võ Thị Hà – Trường Đại học Y dược Huế
Q&A ● Đặc điểm:
Tương kỵ ○ Đục
○ Tương kỵ vật lý
thuốc tiêm? ○ Tạo thành các hoạt chất mới độc hay có tác dụng mới
○ Tắc catheter
○ Tắc mạch
○ Tổn thương cơ quan, kích ứng mô (do thay đổi pH)
○ Thất bại điều trị
○ Kéo dài thời gian và cho phí nằm viện
Q&A
Tương kỵ vật lý – Phương pháp hạn chế
○ Không truyền các loại thuốc không tan hoàn toàn, các
thuốc -êm? ○ Nồng độ: Xác định nồng độ tương hợp của 2 thuốc
còn ổn định
● Kháng sinh?
Aminoglycosid
Thuốc phun mù
Định nghĩa
● Giá thành sản xuất cao, kỹ thuật bào chế phức tạp
● Một số thuốc dùng tại chỗ nếu dùng nhầm vào đường hô hấp có
thể gây nguy hiểm chết người
● Thuốc đóng khí nén nên dễ gây cháy nổ (nhóm hydrocarbon),
ảnh hưởng tầng ozon (nhóm fluocarbon).
● Phải biết sử dụng theo những hướng dẫn cụ thể, cần sự phối hợp
của bệnh nhân.
Phân loại theo đường dùng
● Thuốc dùng ngoài dùng phun xịt trên da, trên tóc...
● Thuốc dùng theo đường miệng chữa bệnh răng miệng, hoặc tác
dụng toàn thân: cắt cơn đau thắt ngực, trị hen phế quản, đau nửa
đầu...
● Thuốc dùng theo đường hô hấp để trị bệnh ở mũi, họng, phổi, để
gây tê, kháng khuẩn, kháng viêm...
● Các vị trí khác: Thuốc khí dung dùng cho tai; phụ khoa; hậu môn,
vệ sinh môi trường...
Thành phần
● Chất đẩy
● Bình chứa
● Van và đầu phun
● Thuốc (hoạt chất và tá dược)
Thành phần
Chất đẩy
● Là các khí nén hoặc khí hoá lỏng, tạo ra áp suất cao trong bình để
phun thuốc ra khỏi bình khi bấm mở van.
● Gồm 2 nhóm:
○ Khí hoá lỏng:
■ Các dẫn xuất của fluocarbon
■ Các hydrocarbon
○ Khí nén: nito, carbon dioxyd, dinito oxyd
Thành phần
Bình chứa
● Làm bằng các vật liệu có khả năng chịu áp suất cao.
● Hai loại:
○ Kim loại
○ Thuỷ tinh
Thành phần
Van và đầu phun
● CÓ nhiệm vụ bịt kín bình chứa và phân phối thuốc, phun ra khỏi
bình tới nơi điều trị nhờ áp suất cao trong bình.
● Gồm 2 nhóm:
○ Van phun liên tục: khi bấm nút mở van, thuốc được phun ra
liên tục, chỉ ngừng khi bỏ tay, nút bấm trở về vị trí ban đầu,
van đóng lại.
○ Van định liều: khi bấm nút mở van, thuốc chỉ phun đẩy ra một
lượng xác định.
Thành phần
Tubuhaler
Respimat
MDI
Bình xịt định liều
Có/không có buồng đệm
HandiHaler
Bình xịt định liều – MDI (Metered Dose Inhaler)
Là thiết bị tạo mù sử dụng các chất đẩy bay hơi được ở áp suất khí
quyển giúp phân tán thuốc thành các tiểu phân hoặc các giọt mịn.
● Nắp đậy đầu ngậm vào miệng để hít
● Hệ van định liều (van chia liều): là bộ phận được thiết kế để tạo ra những liều thuốc
như nhau và lặp lại cứ sau mỗi lần ấn mở van để thuốc được phun ra.
● Bình chứa dd hoặc HD thuốc trong chất đẩy là ống nhôm (hoặc thủy tinh) dung tích
khoảng 10 – 15 ml, chịu được áp lực cao do chất đẩy hóa lỏng tạo ra.
● Chất đẩy là khí hóa lỏng, là các hydrofluoroalkan (HFAs): ở áp suất và nhiệt độ phòng,
các HFA là chất khí; khi giảm nhiệt độ và tăng P, các HFA chuyển thành dạng lỏng.
Bình xịt định liều - MDI
Bình xịt định liều – MDI/có buồng đệm
DƯỢC CHẤT:
● Được hít vào đường hô hấp dưới dạng đám mù các tiểu phân mịn.
● Đóng sẵn trong 1 dụng cụ hít hoặc được đóng vào nang cứng hoặc đóng vào vỉ rộp hình
đĩa; được nạp vào dụng cụ hít trước khi dùng.
Đặc điểm:
● Không có chất đẩy và thường chỉ có thêm tá dược làm chất mang là lactose (vai trò của
lactose là để không gây kết tập tiểu phân DC).
● Không cần phải phối hợp giữa bấm van với nhịp thở vào như khi dùng ống hít định liều.
● Cho phép liều thuốc cao hơn ống hít định liều, do không bị giới hạn bởi thể tích của van
định liều.
Dụng cụ hít bột khô (Dry Powder Inhaler)
Phân loại:
● Dụng cụ hít bột khô đóng trong nang cứng
● Dụng cụ hít bột khô đóng sẵn nhiều liều
Handihaler
Tubuhaler
Bột hít đông khô – Tubuhaler
Bột hít đông khô – Handihaler
Thuốc mỡ
Định nghĩa
Thuốc mỡ
● Dạng thuốc mềm,
● Dùng để bôi lên da hay niêm mạc,
● Nhằm bảo vệ da hoặc đưa thuốc
thấm qua da.
Thuốc mỡ dùng
cho mắt, đáp Thể chất mềm,
Là dạng thuốc Dùng dán ngoài
ứng đủ yêu cầu chứa một hoặc
bán rắn, có da, dược chất
Chế phẩm có của chế phẩm nhiều dược
chứa một hoặc có thể giải
thể chất mềm, dùng cho nhãn chất được hoà
nhiều dược phóng, hấp thu
dùng bôi ngoài khoa, sản xuất tan hay phân
chất được hoà qua da vào hệ
da hoặc niêm trong điều kiện tán trong tá
tan hay phân mạch theo mức
mạc vô khuẩn và dược polyme
tán vào tá dược độ nvaf tốc độ
thành phẩm thiên nhiên
thích hợp. xác định.
phải bắt buộc hoặc tổng hợp
thử vô khuẩn
Phân loại
Thuốc đặt:
● Dạng thuốc phân liều
● Thể rắn, mềm hoặc dai ở to thường
● Khi đặt vào hốc tự nhiên của cơ thể thì chảy lỏng hoặc hòa tan
vào niêm dịch
● Điều trị tại chỗ hay tác dụng toàn thân
Phân loại
● Sự hấp thu từ thuốc đạn đôi khi chậm và không hoàn toàn,
thay đổi giữa các cá thể và cả trong cùng một cá thể.
● Sử dụng có thể gây viêm trực tràng.
● Khó đảm bảo được tuổi thọ của thuốc thích hợp.
● Khó bảo quản ở vùng có to cao.
● Cách sử dụng hơi bất tiện.
Áp dụng trong lâm sàng
● Hình dạng, kích thước và khối lượng phù hợp nơi đặt.
● Độ bền cơ học nhất định, giữ được hình dạng trong bảo quản, sử dụng dùng
tay đặt dễ dàng.
● Chảy lỏng ở thân nhiệt hoặc hòa tan trong niêm dịch để giải phóng hoạt chất.
● Đồng đều về khối lượng viên.
● Đồng đều hàm lượng.
● Dịu với niêm mạc nơi đặt thuốc và tạo được tác dụng mong muốn.
● Giải phóng hoạt chất tốt.
Vị trí đặt thuốc
Thuốc bột
Định nghĩa
DĐVN 4
Mối liên hệ giữa thuốc bột- bột thuốc- các dạng thuốc rắn:
Ưu nhược điểm
Ưu điểm
● Môi trường khô: Ổn định hơn, tuổi thọ dài hơn, ít tương tác hơn (dễ phối hợp hơn),
ít bị nhiễm khuẩn hơn
● Có thể bao: dễ che dấu mùi vị, dễ kiểm soát giải phóng-hấp thu (bao tan ở ruột,
bao tác dụng kéo dài,…)
● Thể tích gọn nhẹ: vận chuyển, bảo quản, sử dụng dễ dàng
● Đầu tư sản xuất: ít tốn kém hơn (so với thuốc vô khuẩn)
Nhược điểm
● Quá trình giải phóng, hoà tan, hấp thu phức tạp: phát huy tác dụng chậm, dễ phát
sinh vấn đề về SKD.
● Quy trình SX thường kéo dài (sấy hạt, bao viên)
Đóng gói
2 cách
!
Phân loại
● Theo phương pháp sản xuất:
○ Viên nén dập thẳng
○ Viên nén dập qua tạo hạt: ướt, khô
● Theo hình thức bên ngoài:
○ Viên nén trần
○ Viên nén bao: đường, film
● Theo cách sử dụng:
○ Viên để nuốt, ngậm cấy, đặt, pha dung dịch, hỗn dịch...
● Viên nén đặc biệt:
○ Tác dụng kéo dài, giải phóng có kiểm soát, giải phóng theo
chương trình...
Một số viên nén
● Không phải tất cả các dược chất đều chế được thành viên nén
● Sau khi dập viên, diện tích bề mặt tiếp xúc với môi trường hòa tan
bị giảm
→ Giảm sinh khả dụng. Đặc biệt là với dược chất ít tan
● Sinh khả dụng của viên nén thay đổi thất thường trong quá trình
bào chế. Do chịu tác động của nhiều yếu tố: lực nén, nhiệt độ, độ
ẩm, không khí, tá dược….
Thành phần
● Hàm lượng DC nằm trong giới hạn xác định
trong thời hạn sử dụng
● Dược chất phải được giải phóng khỏi dạng
● Dược chất thuốc để được hấp thu và cho tác dụng như
đã thiết kế
● Tá dược
● Các nguyên liệu sử dụng làm thuốc phải
được kiểm nghiệm và đánh giá đặc tính liên
quan đến công nghệ sản xuất
Thành phần Vai trò:
● Giúp sản xuất viên theo công nghệ đã lựa chọn:
có hình thức, kích thước, đặc tính lý hóa, tác dụng
theo yêu cầu
Tiêu chuẩn tá dược:
● Dược chất
● Không có tác dụng dược lý riêng
● Tá dược ● Không có mùi vị khó chịu
● Không kích ứng
● Không làm thay đổi tác dụng của dược chất
● Không làm ảnh hưởng đến dược chất
● Không tác động đến đặc tính lý hóa của viên
Thành phần Các loại tá dược
● Tá dược độn
● Tá dược rã
● Tá dược dính
● Tá dược đệm
● Dược chất
● Tá dược hút
● Tá dược ● Tá dược làm ẩm
● Tá dược màu
● Tá dược điều hương, vị
● Tá dược kiểm soát giải phóng dược chất
● Tá dược trơn
Thuốc nang
Định nghĩa
Ưu điểm
● Dễ nuốt, tiện dùng.
● Dễ sản xuất lớn.
● Có thể chủ động điều chỉnh vị trí tan rã thuốc trong ống tiêu hóa.
● Bảo vệ tốt DC, sinh khả dụng cao.
Nhược điểm:
● Không áp dụng cho DC có tính kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa.
So sánh nang cứng và nang mềm
Đặc điểm Nang mềm Nang cứng
Vỏ Có chất làm dẻo (glycerin, Không có chất làm dẻo
PG, sorbitol)
Ruột Lỏng, bột nhão (đôi khi rắn) Rắn (đôi khi lỏng, bột nhão)
PP sản xuất Tạo vỏ và đóng thuốc đồng Tạo vỏ tách rời đóng thuốc (nắp và
thời (vỏ kín) thân rời)
Hình dạng và kích Đa dạng Giới hạn
thước
Công nghệ sản xuất Lỏng Rắn
Biến thiên khối 1-3% 2-5% (đ/v máy đóng nang hiện đại)
lượng
Đóng nang mềm
Vỏ nang cứng
• Phá vỡ cấu trúc giải phóng thuốc, làm thay đổi dược
động học của thuốc (hấp thu, phân bố, chuyển hóa,
thải trừ của thuốc)
• Mất hoặc giảm hiệu quả điều trị hoặc xảy ra độc tính
cho người bệnh.
Có những dạng thuốc
viên nào không được nhai,
nghiền hay bẻ nhỏ?
1. Thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài
2. Thuốc bao tan trong ruột
3. Thuốc ngậm dưới lưỡi
4. Thuốc chứa dược chất có nguy cơ gây hại cho người tiếp xúc
5. Thuốc rất đắng, có mùi khó chịu
6. Thuốc viên sủi
1. Thuốc có o Là dạng thuốc có bao một lớp màng
dạng bào chế mỏng đặc biệt hoặc có khung trơ
giải phóng (matrix) chứa thuốc giúp phóng thích
dược chất dược chất từ từ trong suốt thời gian
kéo dài di chuyển trong ống tiêu hóa để cho
tác dụng kéo dài.
o Thuốc phóng thích dược chất suốt 12
hoặc 24 giờ.
o Chứa hàm lượng DC cao hơn dạng
thuốc thông
1. Thuốc có dạng o Dấu hiệu nhận biết: ký hiệu trên tên
bào chế giải phóng thuốc thường có các chữ viết tắt
dược chất kéo dài
Thuốc giải phóng kéo dài
Kí hiệu nhận biết thuốc giải phóng kéo dài
Kí hiệu Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt
LA Long acting Tác dụng kéo dài
CR Controlled release Phóng thích có kiểm soát
CD controlled delivery Phóng thích có kiểm soát
SR Sustained release Phóng thích chậm
XL/XR Extended release Phóng thích kéo dài
SA Sustained action Tác dụng kéo dài
DA Delayed action Tác dụng kéo dài
MR Modified release Tác dụng kéo dài
ER Extended release Tác dụng kéo dài
PA Prolonged action Tác dụng kéo dài
Retard Retard Chậm
2. Thuốc bao o Là dạng bào chế để thuốc đi qua dạ
tan trong ruột dày còn nguyên vẹn và chỉ tan ở
phần đầu ruột non (tá tràng) và
phóng thích dược chất ở ruột.
Mục đích:
o Ngăn ngừa dược chất bị phân hủy
trong môi trường acid của dạ dày
o Ngăn ngừa dược chất phóng thích ở
dạ dày, gây hại cho niêm mạc dạ dày
Thuốc bao tan trong ruột
3. Thuốc ngậm o Tuyệt đối không được bẻ đôi, bẻ nhỏ
dưới lưỡi viên thuốc → sẽ phá vỡ cấu trúc
nguyên vẹn của thuốc, làm hỏng
dạng thuốc
4. Thuốc chứa o Là thuốc điều trị ung thư, thuốc
dược chất có nguy gây độc tế bào, thuốc ức chế
cơ gây hại cho miễn dịch.
người tiếp xúc o Việc nhai hoặc nghiền các thuốc
này có thể không ảnh hưởng đến
dược động học của thuốc nhưng
sẽ tạo ra các hạt phân tử có khả
năng gây hại cho người thao tác
do hít phải các phân tử này.
Thuốc chứa dược chất có nguy cơ gây hại cho người tiếp xúc
o Nếu nghiền hoặc mở viên nang, bột thuốc sẽ o Nếu bột thuốc bị phân tán, xâm nhập qua cơ thể
phân tán, tiếp xúc với da hoặc niêm mạc gây kích phụ nữ mang thai (qua đường mũi, miệng) sẽ ảnh
ứng: hưởng đến thai.
o DOLOBID (diflunisal), FELDENE (piroxicam), o PROPECIA (finasteride),
POSICOR (mibefradil):
5. Thuốc rất đắng,
có mùi khó chịu
6. Thuốc
o Loại thuốc cần được làm tan hoàn toàn
viên sủi trong nước trước khi đưa vào cơ thể.
o Phải giữ nguyên viên, tránh ẩm tốt để giữ
nguyên hoạt chất, chỉ uống sau khi hòa tan.
o Không được bẻ nhỏ viên sủi hoặc bỏ
nguyên viên vào miệng uống, gây hại cho
đường tiêu hóa và khi không đủ nước để
tan, thuốc không thể phát huy hết tác dụng.
Thanks