You are on page 1of 15

MỤC TIÊU HỌC TẬP

1.
LUẬT DƯỢC 2016
Phân biệt được các khái niệm được nêu trong Luật Dược
2. Trình bày được các hành vi nghiêm cấm trong Luật Dược
3. Trình bày được các chính sách QLNN về dược
4. Trình bày được một số quy định cơ bản về dược liệu và
thuốc cổ truyền
5. Phân biệt được các trường hợp thuốc, NLLT lưu hành trên
thị trường.
2
6. Trình bày được các nguyên tắc và BP quản lý giá thuốc.

Luật Dược 2016 Luật Dược 2005


Luật Dược 2016 Luật Dược 2005
Những quy định chung Những quy định chung Thông tin thuốc, cảnh giác dược và quảng cáo Thông tin, quảng cáo thuốc
Chính sách của nhà nước về dược thuốc

và phát triển công nghiệp dược Dược lâm sàng


Quản lý thuốc trong cơ, sở khám, chữa bệnh Cung ứng thuốc trong cơ sở khám bệnh,
Hành nghề dược chữa bệnh
Kinh doanh dược Kinh doanh thuốc Thử thuốc trên lâm sàng, thử tương đương sinh Thử thuốc trên lâm sàng
học của thuốc
Đăng ký, lưu hành, thu hồi thuốc và Đăng lý, lưu hành thuốc
Quy chuẩn, TCCL và việc kiểm nghiệm thuốc, Tiêu chuẩn chất lượng thuốc và việc kiểm
NLLT NLLT, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc nghiệm thuốc
Dược liệu và thuốc cổ truyền Thuốc đông y và thuốc từ dược Quản lý giá thuốc Quản lý thuốc gây nghiện, HTT, tiền chất
liệu dùng làm thuốc và thuốc phóng xạ

Đơn thuốc và sử dụng thuốc Đơn thuốc và sử dụng thuốc Điều khoản thi hành Điều khoản thi hành

3 4
1
Thuốc hoá dược

Thuốc Thuốc DL

MỘT SỐ KHÁI NIỆM (DC hoặc DL) Thuốc cổ truyền


Vắc xin
Dược
Sinh phẩm

DC, DL, tá dược,


NLLT
vỏ nang

5 6

Thuốc là chế phẩm có chứa DC hoặc DL


dùng cho người nhằm mục đích phòng bệnh,
chẩn đoán bệnh, chữa bệnh, điều trị bệnh, Dược chất (còn gọi là hoạt chất) là chất hoặc hỗn
giảm nhẹ bệnh, điều chỉnh chức năng sinh lý hợp các chất dùng để sản xuất thuốc, có tác dụng
cơ thể người bao gồm thuốc hóa dược, dược lý hoặc có tác dụng trực tiếp trong phòng bệnh,
thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền, vắc xin và chẩn đoán bệnh, chữa bệnh, điều trị bệnh, giảm nhẹ
sinh phẩm. bệnh, điều chỉnh chức năng sinh lý cơ thể người.
Nguyên liệu làm thuốc là thành phần tham Dược liệu là nguyên liệu làm thuốc có nguồn gốc tự
nhiên từ thực vật, động vật, khoáng vật và đạt tiêu
gia vào cấu tạo của thuốc bao gồm dược
chất, dược liệu, tá dược, vỏ nang được sử chuẩn làm thuốc.
dụng trong quá trình sản xuất thuốc.
7 8
Thuốc hóa dược là thuốc có chứa dược chất đã
được xác định thành phần, công thức, độ tinh khiết
Thuốc hoá dược – thuốc tân dược và đạt tiêu chuẩn làm thuốc bao gồm cả thuốc tiêm
được chiết xuất từ dược liệu, thuốc có kết hợp dược
Thuốc dược liệu – thuốc cổ truyền chất với các dược liệu đã được chứng minh về tính
Biệt dược gốc – thuốc generic an toàn và hiệu quả.

9 10

Thuốc dược liệu Thuốc cổ truyền Vị thuốc CT


thuốc có thành (bao gồm cả vị thuốc dược liệu được chế
phần từ dược liệu CT) biến theo lý luận và Thuốc mới là thuốc có chứa dược chất mới, dược liệu
và có tác dụng dựa thuốc có thành phần phương pháp của
trên bằng chứng dược liệu được chế YHCT dùng để sản lần đầu tiên được sử dụng làm thuốc tại Việt Nam; thuốc
khoa học (trừ thuốc biến, bào chế hoặc xuất thuốc cổ
cổ truyền) phối ngũ theo lý luận truyền hoặc dùng có sự kết hợp mới của các dược chất đã lưu hành hoặc
và phương pháp của để phòng bệnh,
YHCT hoặc theo kinh chữa bệnh. các dược liệu đã từng sử dụng làm thuốc tại Việt Nam.
nghiệm dân gian
thành chế phẩm có
dạng bào chế truyền
thống hoặc hiện đại.
11 12
Sinh phẩm (còn gọi là thuốc sinh học) là
thuốc được sản xuất bằng công nghệ
hoặc quá trình sinh học từ chất hoặc hỗn
hợp các chất cao phân tử có nguồn gốc
sinh học bao gồm cả dẫn xuất của máu và
Biệt dược gốc: thuốc đầu tiên được Thuốc generic: thuốc có cùng huyết tương người. (Huyết thanh kháng SP3-1216-20
độc tố uốn ván, Insulin)
cấp phép lưu hành trên cơ sở có đầy dược chất, hàm lượng, dạng
đủ dữ liệu về chất lượng, an toàn, hiệu bào chế với biệt dược gốc và
Sinh phẩm không bao gồm kháng sinh, chất có nguồn gốc sinh học
quả. thường được sử dụng thay thế có phân tử lượng thấp có thể phân lập thành những chất tinh khiết
13
biệt dược gốc 14 và sinh phẩm chẩn đoán in vitro.

Sinh phẩm
Vắc xin là thuốc chứa kháng nguyên tạo cho cơ thể khả
năng đáp ứng miễn dịch được dùng với mục đích phòng
Sinh phẩm tham chiếu Sinh phẩm tương tự bệnh, chữa bệnh.
(còn gọi là thuốc sinh học (còn gọi là thuốc sinh học
tham chiếu) là sinh phẩm tương tự) là sinh phẩm có sự
được cấp phép lưu hành tại tương tự về chất lượng, an
Việt Nam trên cơ sở có đầy toàn, hiệu quả so với một
đủ dữ liệu về chất lượng, an thuốc sinh học tham chiếu.
toàn, hiệu quả.

15 16
Luật Dược 2005 Luật Dược 2016
Thuốc, nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt Không có dược chất Không có dược chất, dược liệu
Có dược chất nhưng không đúng Có dược chất, dược liệu nhưng không đúng
Thuốc thiết yếu: thuốc đáp ứng nhu cầu CSSK của đa số hàm lượng đã đăng ký hàm lượng, nồng độ hoặc khối lượng đã đăng
ký lưu hành hoặc ghi trong giấy phép nhập
Nhân dân thuộc Danh mục thuốc thiết yếu do Bộ trưởng khẩu, trừ thuốc không đạt TCCL
Bộ Y tế ban hành. Có dược chất khác với dược chất Có dược chất không đúng với dược chất ghi
ghi trên nhãn trên nhãn hoặc theo tiêu chuẩn đã đăng ký
Thuốc hiếm: thuốc để phòng, chẩn đoán, điều trị bệnh
lưu hành hoặc ghi trong giấy phép nhập khẩu
hiếm gặp hoặc thuốc không sẵn có theo quy
Mạo tên, kiểu dáng công nghiệp của Được sản xuất, trình bày hoặc dán nhãn
Thuốc không đạt TCCL và thuốc giả thuốc đã đăng ký bảo hộ sở hữu nhằm mạo danh nhà sản xuất, nước sản xuất
công nghiệp của cơ sở sản xuất hoặc nước xuất xứ.
khác.
17 18

Dược liệu giả là dược liệu thuộc một trong các trường Hành nghề dược là việc sử dụng trình độ chuyên môn của
hợp sau đây: cá nhân để kinh doanh dược và hoạt động dược lâm
a) Không đúng loài, bộ phận hoặc nguồn gốc được cơ sở sàng.
kinh doanh cố ý ghi trên nhãn hoặc ghi trong tài liệu kèm Kinh doanh dược là việc thực hiện một, một số hoặc tất
theo; cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến
b) Bị cố ý trộn lẫn hoặc thay thế bằng thành phần không tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ liên quan đến
phải là dược liệu ghi trên nhãn; dược liệu bị cố ý chiết thuốc và nguyên liệu làm thuốc trên thị trường nhằm mục
xuất hoạt chất; đích sinh lời.
c) Được sản xuất, trình bày hoặc dán nhãn nhằm mạo
19
danh nhà sản xuất, nước sản xuất hoặc nước xuất xứ. 20
2
1. Kinh doanh dược mà không có GCNĐĐKKDD hoặc
trong thời gian bị đình chỉ hoạt động hoặc trong thời
gian bị tước quyền sử dụng GCNĐĐKKDD.
NHỮNG HÀNH VI
NGHIÊM CẤM
GCN GCN GCN
CCHN ĐKKD GPs ĐĐKKDD

21 22

5. Kinh doanh dược thuộc một trong các trường hợp


2. Kinh doanh dược tại nơi không
phải là địa điểm kinh doanh dược đã sau đây:
đăng ký. a) Thuốc giả, NLLT giả;
3. Kinh doanh thuốc, nguyên liệu b) Thuốc, NLLT không đạt tiêu chuẩn chất lượng; thuốc,
làm thuốc không đúng mục đích
nguyên liệu làm thuốc đã có thông báo thu hồi của CQNN
hoặc cung cấp không đúng đối
tượng mà cơ quan quản lý nhà có thẩm quyền; thuốc, NLLT không rõ nguồn gốc, xuất
nước có thẩm quyền cho phép. xứ; thuốc, NLLT đã hết hạn dùng;
4. Kinh doanh dược không thuộc
c) Thuốc, NLLT thuộc danh mục thuốc, nguyên liệu làm
phạm vi chuyên môn được ghi trong
GCNĐĐKKDD. thuốc cấm nhập khẩu, cấm sản xuất;
23 24 d) Thuốc thử lâm sàng;
5. Kinh doanh dược thuộc một trong các trường hợp 6. Làm giả, sửa chữa hồ sơ, giấy tờ, tài liệu, giấy chứng
nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền và tổ chức, cá
sau đây:
nhân trong các hoạt động về dược.
đ) Thuốc, nguyên liệu làm thuốc làm mẫu để đăng ký, 7.Thay đổi, sửa chữa hạn dùng của thuốc, trừ trường
kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, tham gia trưng bày hợp thay đổi hạn dùng của thuốc theo quy định.
tại triển lãm, hội chợ;
8. Hành nghề mà không có CCHN dược hoặc trong thời
e) Thuốc, nguyên liệu làm thuốc chưa được phép lưu gian bị tước quyền sử dụng CCHN dược tại vị trí công
hành; việc theo quy định.
g) Thuốc thuộc chương trình mục tiêu quốc gia, thuốc 9. Thuê, mượn, cho thuê, cho mượn hoặc cho người
viện trợ và thuốc khác có quy định không được bán; khác sử dụng CCHN dược, GCNĐĐKKDD để hành nghề
h) Bán lẻ thuốc kê đơn mà không có đơn thuốc; bán lẻ
hoặc kinh doanh dược
vắc xin;
25
i) Bán thuốc cao hơn giá kê khai, giá niêm yết. 26

10. Quảng cáo trong trường hợp sau đây: 11. Khuyến mại thuốc trái quy định của pháp luật.
a) Quảng cáo thuốc khi chưa được cơ quan QLNN có 12. Lợi dụng việc kê đơn thuốc để trục lợi.
thẩm quyền xác nhận nội dung hoặc không đúng với 13. Sản xuất, pha chế, bán thuốc cổ truyền có kết hợp
nội dung đã được xác nhận; với dược chất khi chưa được phép của cơ quan quản lý
b) Sử dụng chứng nhận chưa được Bộ Y tế công nhận, nhà nước có thẩm quyền.
sử dụng lợi ích vật chất, lợi dụng danh nghĩa của tổ chức, 14. Cấp phát, bán thuốc đã hết hạn dùng, thuốc bảo quản
cá nhân, các loại biểu tượng, hình ảnh, địa vị, uy tín, thư không đúng quy định ghi trên nhãn thuốc, thuốc đã có
tín, thư cảm ơn để quảng cáo thuốc; thông báo thu hồi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền,
c) Sử dụng kết quả nghiên cứu lâm sàng, kết quả nghiên thuốc không rõ nguồn gốc, xuất xứ cho người sử dụng
cứu tiền lâm sàng, kết quả kiểm nghiệm, kết quả thử
tương đương sinh học chưa được Bộ Y tế công nhận để
quảng cáo thuốc
27 28
15. Thông tin, quảng cáo, tiếp thị, kê đơn, tư vấn, ghi

3
nhãn, hướng dẫn sử dụng có nội dung dùng để phòng
bệnh, chữa bệnh, chẩn đoán bệnh, điều trị bệnh, giảm
nhẹ bệnh, điều chỉnh chức năng sinh lý cơ thể người đối
với sản phẩm không phải là thuốc, trừ trang thiết bị y tế. CHÍNH SÁCH CỦA NN
16. Xuất khẩu dược liệu thuộc danh mục loài, chủng loại VỀ DƯỢC
dược liệu quý, hiếm, đặc hữu phải kiểm soát khi chưa
được phép của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền.

29 30

1. Bảo đảm cung ứng đủ, kịp thời thuốc có chất lượng, 3. Ưu đãi đầu tư sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc,
giá hợp lý cho nhu cầu phòng bệnh, chữa bệnh của Nhân
dân, phù hợp với cơ cấu bệnh tật và yêu cầu quốc phòng, thuốc thiết yếu, thuốc phòng, chống bệnh xã hội, vắc xin,
an ninh, phòng, chống dịch bệnh, khắc phục hậu quả sinh phẩm, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền, thuốc hiếm;
thiên tai, thảm họa và thuốc hiếm.
ưu đãi nghiên cứu khoa học về công nghệ bào chế, công
2. Bảo đảm sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, hiệu quả; ưu nghệ sinh học để sản xuất các loại thuốc mới.
tiên phát triển hoạt động dược lâm sàng và cảnh giác
dược.

31 32
4. Đối với thuốc mua từ nguồn vốn NSNN, quỹ BHYT,
nguồn thu từ dịch vụ KB, CB và các nguồn thu hợp pháp
khác của CSYT công lập thực hiện như sau:
- Không chào thầu thuốc nhập khẩu thuộc danh mục do
Bộ trưởng BYT ban hành trên cơ sở nhóm tiêu chí kỹ
thuật khi thuốc SX trong nước đáp ứng yêu cầu về điều
trị, giá thuốc và khả năng cung cấp.

33 34

Ưu tiên mua thuốc generic, sinh phẩm tương tự đầu tiên 5. Tạo điều kiện thuận lợi về trình tự, thủ tục nộp đơn
SX trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại VN; đăng ký lưu hành thuốc generic sắp hết hạn bằng sáng
thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền được SX từ nguồn dược chế hoặc độc quyền có liên quan, sinh phẩm tương tự
liệu trong nước; thuốc có sử dụng dược chất, tá dược, vỏ đầu tiên; ưu tiên về trình tự, thủ tục đăng ký lưu hành,
nang hoặc bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc được SX cấp phép nhập khẩu thuốc hiếm, vắc xin đã được Tổ
bởi cơ sở trong nước đáp ứng chức Y tế Thế giới tiền thẩm định.

35 36
6. Kết hợp đầu tư NSNN với huy động các nguồn lực 7. Hỗ trợ, tạo điều kiện phát hiện, thử lâm sàng, đăng ký
bảo hộ quyền SHTT có liên quan, đăng ký lưu hành và kế
khác cho phát triển công nghiệp SX vắc xin, sinh phẩm, thừa đối với thuốc cổ truyền, thuốc DL có đề tài KH & CN
thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền, thuốc sắp hết hạn bằng cấp QG, cấp bộ hoặc cấp tỉnh đã được nghiệm thu; tìm
kiếm, khai thác, sử dụng DL mới; XK dược liệu nuôi
sáng chế hoặc độc quyền có liên quan; nuôi trồng, SX trồng; di thực DL; khai thác dược liệu thiên nhiên hợp lý;
dược liệu; phát hiện, bảo tồn và ứng dụng KH, CN trong NC, khảo sát, điều tra loài DL phù hợp để nuôi trồng tại
địa phương; phát triển các vùng nuôi trồng dược liệu;
nghiên cứu, phát triển nguồn gen dược liệu quý, hiếm, hiện đại hóa SX dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ
đặc hữu. truyền.

37 38

8. Có chính sách bảo vệ bí mật trong bào chế, chế biến 9. Khuyến khích chuyển giao công nghệ trong SX thuốc;
và dữ liệu thử nghiệm LS thuốc cổ truyền; đãi ngộ hợp lý phát triển mạng lưới lưu thông phân phối, chuỗi nhà
đối với người hiến tặng cho Nhà nước bài thuốc cổ truyền thuốc, bảo quản và cung ứng thuốc theo hướng chuyên
quý; tạo điều kiện để cấp CCHN y, dược cổ truyền cho nghiệp, hiện đại và hiệu quả, bảo đảm cung ứng kịp thời,
người sở hữu bài thuốc gia truyền được BYT công nhận đầy đủ thuốc có chất lượng, đáp ứng nhu cầu sử dụng
thuốc của Nhân dân; khuyến khích nhà thuốc, quầy thuốc
hoạt động 24/24 giờ.

Ưu đãi đầu tư, hỗ trợ phát triển hệ thống cung ứng thuốc,
cơ sở bán lẻ thuốc lưu động cho đồng bào dân tộc thiểu
số, đồng bào ở miền núi, hải đảo, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
39 40
10. Huy động cơ sở y tế thuộc lực lượng vũ trang nhân

4
dân tham gia cung ứng thuốc và nuôi trồng dược liệu
nhằm đáp ứng nhu cầu phòng bệnh, chữa bệnh của
Nhân dân tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, MỘT SỐ QUY ĐỊNH
hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn. CƠ BẢN VỀ DL VÀ
11. Có chính sách nâng cao chất lượng nguồn nhân lực THUỐC CỔ TRUYỀN
dược; ưu tiên trong hành nghề dược đối với người được
cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức thi theo
quy định của Chính phủ.

41 42

Dược liệu Thuốc cổ truyền


- Việc nuôi trồng, thu hái dược liệu tuân thủ Thực hành tốt - Thuốc cổ truyền được cân (bốc) theo bài thuốc, đơn thuốc,
nuôi trồng, thu hái dược liệu (BYT quy định lộ trình) được bào chế, chế biến trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- Việc khai thác, chế biến dược liệu tự nhiên phải bảo phải bảo đảm chất lượng do Bộ Y tế quy định.
đảm đúng chủng loại, quy cách, quy trình, thời điểm, - Thuốc cổ truyền lưu hành toàn quốc phải bảo đảm chất
phương pháp chế biến và cách bảo quản của từng dược lượng theo quy định
liệu. - Bộ trưởng BYT quy định việc công nhận bài thuốc cổ
- Việc bảo quản dược liệu phải tuân thủ GSP truyền, bài thuốc cổ truyền quý hiếm; các bài thuốc, đơn
- Dược liệu lưu hành trên thị trường phải được đóng gói thuốc được sử dụng để cân (bốc); hướng dẫn về phương
bằng bao bì đạt tiêu chuẩn và được ghi nhãn theo quy pháp chế biến, bào chế hoặc phối ngũ theo lý luận và
định của Bộ trưởng Bộ Y tế. phương pháp của YHCT; hướng dẫn đối với các thuốc cổ
truyền có dạng bào chế hiện đại.
43 44
Thuốc cổ truyền

5
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng YHCT được chế biến,
bào chế, cân (bốc) thuốc cổ truyền theo bài thuốc, đơn
thuốc để sử dụng và bán lẻ theo đơn tại chính cơ sở đó.
- Thuốc cổ truyền do bệnh viện có chức năng khám bệnh, THUỐC, NLLT LƯU HÀNH
chữa bệnh bằng YHCT tuyến tỉnh trở lên chế biến, bào chế TRÊN THỊ TRƯỜNG
được bán cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thực hiện
hoạt động khám bệnh, chữa bệnh bằng YHCT khác trong
cùng địa bàn tỉnh, TP để điều trị cho bệnh nhân tại cơ sở đó.
- Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có chế
biến, bào chế thuốc cổ truyền phải chịu trách nhiệm về chất
lượng, an toàn, hiệu quả của các loại thuốc do chính cơ sở
45
chế biến, bào chế. 46

Các loại thuốc, NLLT lưu hành trên thị trường bao gồm: d) Thuốc, NLLT sản xuất trong nước được phép tiếp tục lưu
a) Thuốc, NLLT đã được cấp giấy đăng ký lưu hành; hành đến hết hạn dùng trong trường hợp được sản xuất
b) Thuốc, NLLT nhập khẩu theo quy định trước ngày giấy đăng ký lưu hành hết thời hạn hiệu lực;
c) Các loại thuốc pha chế tại cơ sở: CSBLT thực hiện pha đ) Thuốc, NLLT nhập khẩu được phép tiếp tục lưu hành đến
chế theo đơn, CS KCB pha chế thuốc cổ truyền (bán cho hết hạn dùng trong trường hợp được giao hàng tại cảng đi
các cơ sở KCB khác trong tỉnh, TP); CS KCB pha chế thuốc của nước xuất khẩu trước ngày giấy đăng ký lưu hành hết
phóng xạ (bán cho các cơ sở KCB khác ) thời hạn hiệu lực;
e) Thuốc, NLLT sản xuất trong nước hoặc thuốc nhập khẩu
trước ngày giấy đăng ký lưu hành bị thu hồi theo quy định

47 48
NK thuốc chưa có giấy ĐK NK thuốc chưa có giấy ĐK
lưu hành tại VN lưu hành tại VN

a) Có chứa DC chưa có giấy đăng ký lưu hành thuốc c) Đáp ứng nhu cầu cấp bách cho quốc phòng, an ninh, phòng,
chống dịch bệnh, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, nhu
hoặc đã có giấy đăng ký lưu hành thuốc nhưng thuốc
cầu điều trị đặc biệt;
chưa đáp ứng đủ cho nhu cầu điều trị;
d) Thuốc hiếm;
b) Có chứa DL lần đầu sử dụng làm thuốc tại Việt
e) Thuốc có cùng tên thương mại, thành phần HC, HL hoặc
Nam hoặc đã từng sử dụng làm thuốc tại Việt Nam
nồng độ, dạng bào chế với BDG có giấy đăng ký lưu hành thuốc
nhưng thuốc chưa đáp ứng đủ cho nhu cầu điều trị; tại Việt Nam, được sản xuất bởi chính nhà sản xuất BDG hoặc
bởi NSX được ủy quyền, có giá thấp hơn so với thuốc BDG lưu
49 50
hành tại Việt Nam theo yêu cầu của Bộ trưởng Bộ Y tế;

6
NK thuốc chưa có giấy ĐK
lưu hành tại VN

e) Phục vụ cho chương trình y tế của Nhà nước;


g) Viện trợ, viện trợ nhân đạo; QUẢN LÝ GIÁ THUỐC
h) Thử thuốc trên lâm sàng, thử TĐSH, đánh giá SKD,
làm mẫu đăng ký, mẫu kiểm nghiệm, NCKH, tham gia
trưng bày tại triển lãm, hội chợ;
i) Trường hợp khác không vì mục đích thương mại.

51 52
Nguyên tắc QLNN Nguyên tắc QLNN
về giá thuốc về giá thuốc

Quản lý giá thuốc theo cơ chế thị trường, tôn trọng ▪ Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá
quyền tự định giá, cạnh tranh về giá của tổ chức, nhân kinh doanh, người tiêu dùng và lợi ích của
cá nhân kinh doanh thuốc theo quy định của pháp Nhà nước.
luật. ▪ Thực hiện các biện pháp bình ổn giá và sử dụng
Bảo đảm công khai, minh bạch giá thuốc khi lưu các biện pháp khác để quản lý giá thuốc phù hợp
hành thuốc trên thị trường. với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội trong từng
thời kỳ.
53 54

Biện pháp quản lý giá thuốc Biện pháp quản lý giá thuốc

▪ Đấu thầu thuốc dự trữ quốc gia theo quy định của ▪ Đấu thầu hoặc đặt hàng hoặc giao kế hoạch đối
Luật đấu thầu và pháp luật về dự trữ quốc gia; đấu với thuốc phục vụ chương trình mục tiêu quốc gia,
thầu thuốc mua từ nguồn vốn ngân sách nhà quốc phòng, an ninh, phòng, chống dịch bệnh,
nước, quỹ bảo hiểm y tế, nguồn thu từ dịch vụ khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa theo quy
khám bệnh, chữa bệnh và các nguồn thu hợp định của pháp luật về cung ứng dịch vụ, sản phẩm
pháp khác của cơ sở y tế công lập theo quy định công ích.
của Luật đấu thầu

55 56
Biện pháp quản lý giá thuốc Biện pháp quản lý giá thuốc

Kê khai giá thuốc trước khi lưu hành trên thị trường Thực hiện các biện pháp bình ổn giá thuốc theo quy
và kê khai lại khi thay đổi giá thuốc đã kê khai. định của Luật giá đối với thuốc thuộc Danh mục
Niêm yết giá bán buôn, bán lẻ thuốc bằng đồng Việt thuốc thiết yếu khi có biến động bất thường về giá
Nam tại nơi giao dịch hoặc nơi bán thuốc của cơ sở hoặc mặt bằng giá biến động ảnh hưởng đến sự ổn
kinh doanh dược; in, ghi hoặc dán giá bán lẻ trên định kinh tế - xã hội.
bao bì chứa đựng thuốc hoặc bao bì ngoài của
thuốc; thông báo công khai trên bảng, trên giấy hoặc
bằng các hình thức khác.
57 58

Biện pháp quản lý giá thuốc

Thực hiện hình thức đàm phán giá đối với gói thầu
mua thuốc, dược liệu chỉ có từ 01 đến 02 nhà sản
xuất, thuốc biệt dược gốc, thuốc hiếm, thuốc trong
thời gian còn bản quyền, thuốc có hàm lượng không
phổ biến và trường hợp đặc thù khác.
Quy định thặng số bán lẻ tối đa đối với thuốc bán tại
cơ sở bán lẻ thuốc trong khuôn viên cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh.
59

You might also like