Professional Documents
Culture Documents
Quan Ly Chat Luong Thuoc
Quan Ly Chat Luong Thuoc
NĐ 54/2017/NĐ - CP
Qui định chi tiết 1 số điều
Luật
Dược 105
14/6/2005 4/5/2018
8/5/2017
THUỐC
Chất hoặc hỗn hợp các
chất
WHO
Phòng, chữa, chẩn đoán
bệnh
Điều chỉnh chức
Chế phẩm có chứa dược năng sinh lý cơ thể.
chất, dược liệu
Luật
dược số gồm: thuốc thành phẩm,
Phòng, chẩn đoán, chữa,
điều trị, giảm nhẹ bệnh.
105/2016/ nguyên liệu làm thuốc,
Điều chỉnh chức năng QH13 vacxin, sinh phẩm y tế,
sinh trừ thực phẩm chức
lý cơ thể năng
Gồm:
dược hóa
liệu, dược,
thuốc cổ
thuốc
truyền, vacxin và sinh 5 Luật dược số 105/2016/QH13 và các VB dưới Luật
phẩm
CHẤT LƯỢNG THUỐC
Văn bản pháp lý
Quan niệm cổ điển: Sản phẩm hay dịch vụ
Phù hợp (quy định chất lượng)
6
CHẤT LƯỢNG THUỐC
Chất lượng thuốc: Là tổng hợp các tính chất đặc trưng của
thể hiện mức độ phù hợp những yêu cầu định trước trong
điều kiện xác định về kinh tế, kỹ thuật và xã hội
cầu
An toàn, ít có tác dụng
Hình thức gây được tin phụ có hại
tưởng cho người dùng
Chất lượng
8
THUỐC GIẢ Là thuốc được sản xuất thuộc một trong các trường hợp sau đây:
Sản xuất, trình bày, dãn nhãn -> mạo danh nhà
sản xuất, nước sản xuất hoặc nước9 xuất sứ
THUỐC KÉM CHẤT LƯỢNG
• Là thuốc có chứa hoạt chất nhưng
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
Tiêu chuẩn cơ sở do cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc, bao bì tiếp xúc trực
tiếp với thuốc xây dựng để áp dụng trong phạm vi hoạt động của cơ sở mình nhưng
không được thấp hơn quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng được quy định tại Dược
điển Việt Nam.
Thuốc được hình thành chủ yến qua 4 giai đoạn: nghiên cứu, sản xuất, bảo quản, sử dụng
STEP 2 - Manufacturing
Step 2
GMP: Good manufacturing practice
GLP: Good laboratory practice
GSP: Good storage pracitice
Bệnh nhân 16
2.2. CÁC NHÂN TỐ QUYẾT ĐỊNH CHẤT LƯỢNG THUỐC
Yếu tố
Môi trường văn hóa xã hội Menpower
môi Chất Yếu tố
trường vĩ nội tại
Môi trường chính trị xã Materials
mô lượng .
hội
Machines
Môi trường kỹ thuật, thuốc
công
nghệ
Ảnh hưởng trực tiếp của 4M và ảnh hưởng gián tiếp của môi trường vĩ mô P.E.S.T tới chất lượng thuốc.
17
2.2. CÁC NHÂN TỐ QUYẾT ĐỊNH CHẤT LƯỢNG THUỐC
Môi trường
Môi trường kinh tế
chính trị xã hội
Methods Menpower
Phương pháp nghiên Con người, trí tuệ, sự
cứu phát minh chế tạo tuân thủ, năng lực
Môi trường công nghê
̣ quản lý
Ảnh hưởng trực tiếp của
4M và ảnh hưởng gián
Chất lượng
tiếp của môi trường vĩ mô thuốc
P.E.S.T tới chất lượng
thuốc.
Materials
Nguyên liệu, tá dược, Machines
bao bì, năng lượng, Máy móc, thiết
nước… bị
Quản lý chất lượng toàn diện,quản lý chất lượng gắn liền với
lợi ích của khách hàng( quan điểm mới gắn với thị trường)
19
2.3.1. Giám sát, đánh giá chất lượng thuốc qua tiêu chuẩn chất lượng thuốc
Thuốc + Nguyên Có tiêu chuẩn chất lượng đăng Sản Thị trường
liệu làm thuốc ký tại cơ quan quản lý NN xuất lưu trông
Nội dung tiêu chuẩn chất lượng phải thể hiện đầy đủ tính hiệu lực, độ an toàn,
độ ổn định chất lượng thuốc.
Việc kiểm nghiệm xác định chất lượng thuốc được thực hiện theo đúng tiêu
chuẩn chất lượng đã đăng ký . Chỉ những thuốc kiểm nghiệm đạt tiêu chuẩn mới
được lưu hành trên thị trường.
20
2.3.1. Giám sát, đánh giá chất lượng thuốc qua tiêu chuẩn chất lượng thuốc
22
2.3.1. Giám sát, đánh giá chất lượÁngpthduốụcnqguadtiưêuợcchuđẩinểcnhất
lượng thuốcDược điển Việt Nam, dược điển tham chiếu
Áp dụng
Cơ sở kinh doanh dược, cơ sở pha chế thuốc Phải bao gồm toàn bộ các quy định về chỉ tiêu
được áp dụng Dược điển Việt Nam hoặc Dược chất lượng, mức chất lượng và phương pháp
điển Châu Âu, Anh, Hoa Kỳ, Quốc tế, Nhật kiểm nghiệm, nguyên liệu làm thuốc của
Bản dược điển áp dụng
23
Thông tư 11/2018/TT - BYT
2.3.1. Giám sát, đánh giá chất lượng thuốc qua tiêu chuẩn chất lượng thuốc
Áp dụng Dược điển nước ngoài khác với trường hợp quy định
Đáp ứng yêu cầu về chỉ tiêu chất lượng và Phương pháp kiểm nghiệm chung được áp
mức chất lượng được quy định tại chuyên dụng phải phù hợp với phương pháp kiểm
luận tiêu chuẩn chất lượng tương ứng của nghiệm chung tương ứng được ghi tại Dược
Dược điển Việt Nam hoặc một trong các điển Việt Nam hoặc một trong các dược
dược điển tham chiếu điển tham chiếu.
24
Thông tư 11/2018/TT - BYT
2.3.1. Giám sát, đánh giá chất lượng thuốc qua tiêu chuẩn chất lượng thuốc
Đáp ứng yêu cầu về chỉ tiêu chất lượng, mức chất lượng được
quy định tại chuyên luận tương ứng của Dược điển Việt Nam
Thuốc, NL
làm thuốc Dược điển Việt Nam, dược điển tham chưa có chuyên luận
thuốc, nguyên liệu làm thuốc tương ứng, cơ sở xây dựng tiêu
chuẩn trên cơ sở kết quả nghiên cứu khoa học hoặc theo quy
TCCS định của Dược điển nước ngoài khác.
Thuốc pha
Do cơ sở xây dựng, đánh giá sự phù hợp và được người đứng
chế, bào chế
tại cơ sở KCB đầu cơ sở ban hành.
TT 11/2018/TT-BYT
25
1. Giám sát, đánh giá chất lượng thuốc qua tiêu chuẩn chất lượng thuốc
Cập nhật tiêu chuẩn chất lượng và áp dụng dược điển cập nhật
1.Đối với thuốc, nguyên liệu làm thuốc đăng ký lưu hành, đăng ký gia hạn:
Tại thời Điểm nộp hồ sơ đăng ký, tiêu chuẩn chất lượng thuốc, nguyên liệu
làm thuốc phải đáp ứng được một trong hai dược điển sau đây:
b) Các dược điển phiên bản trước phiên bản hiện hành, nhưng không
quá
02 năm tính đến thời điểm dược điển phiên bản hiện hành có hiệu lực.
26
TT 11/2018/TT-BYT
2.3.1. Giám sát, đánh giá chất lượng thuốc qua tiêu chuẩn chất lượng thuốc
Cập nhật tiêu chuẩn chất lượng và áp dụng dược điển cập nhật
Đối với thuốc, NL làm thuốc đăng ký Đối với thuốc, NL làm thuốc đã Phát hiện yếu tố có ảnh hưởng
lưu hành, gia hạn phải đáp ứng : được cấp phép lưu hành: Trong nghiêm trọng đến chất lượng, an
- Dược điển hiện hành. thời hạn tối đa 02 năm kể từ thời toàn, hiệu quả của thuốc hoặc theo
-Các dược điển phiên bản trước điểm phiên bản dược điển mới nhất yêu cầu của BYT cơ sở sản xuất
phiên bản hiện hành, nhưng được ban hành, cơ sở đăng ký, cơ phải tiến hành cập nhật chỉ tiêu
không quá 02 năm tính đến thời sở sản xuất có trách nhiệm cập vào tiêu chuẩn chất lượng thuốc,
điểm dược điển phiên bản hiện nhật TCCL thuốc, NL làm thuốc nguyên liệu làm thuốc để kiểm soát
hành có hiệu lực. theo quy định tại phiên bản dược được yếu tố ảnh hưởng trên.
điển đó.
Trong nước
Nhập khẩu
Những thuốc được đăng ký sản xuất và lưu hành phải có đầy đủ hồ sơ
chứng minh là đảm bảo an toàn, hiệu lực và ổn đinh chất lượng.
28
2.3.3. Tiêu chuẩn về các yếu tố điều kiện
“Thực
hành bảo
“Quy phạm “Thử lâm
“Thực quản Hợp lý,
sản xuất“, sàng “Thực
hành thuốc” an
“Phương tốt” hành tốt (GSP), “
tốt”(GP: toàn
pháp hoặc (GCP: sản xuất”
good Thực (RU:
quy trình good (GMP) hành phân
practice) rational
sản xuất” clinical phối tốt” use)
practice)
29 (GDP)
CHIẾN LƯỢC ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG TOÀN
DIỆN
Chieán löôïc ñaûm baûo chaát löôïng thuoác theo quan nhieäm toaøn
dieän
bao goàm söï phoái hôïp ñoàng boä: GMP, GLP, GSP, GDP vaø GPP.
GSP
(Ñaïi lyù
vaø Nhaø
Saûn
thuoác)
phaåm
GMP GDP GPP
GLP
GPs
• Thực hành kiểm nghiệm tốt
32
3.1. GCP: Thực hành lâm sàng tốt (Good Clinical Practices)
Luật dược số 105/2016/QH13 và các VB dưới Luật Thông tư 31/2012/TT-BYT ngày 20/12/2012 - GCP
3.2. GMP: Thực hành sản xuất tốt (Good Manufacturing Practices)
• GMP là một phần của hệ thống quản lý chất lượng nhằm đảm bảo kiểm soát các điều kiện về
nhà xưởng (cơ sở hạ tầng), điều kiện con người và kiểm soát các quá trình sản xuất để đạt
những tiêu chuẩn về an toàn vệ sinh, loại bỏ những nguy cơ nhiễm chéo và lẫn lộn.
• Lợi ích mà GMP mang lại là tạo phương thức quản lý chất lượng khoa học, hệ thống và đầy đủ,
giảm các sự cố, rủi ro trong sản xuất, kinh doanh.
• Xây dựng và áp dụng thành công GMP sẽ đảm bảo cho cơ sở sản xuất tạo ra thuốc đạt chất
lượng và an toàn.
Thuốc phải được sản xuất ở những cơ sở có điều kiện thích hợp:
GMP – WHO là thực hành tốt sản xuất thuốc do WHO quy định và ban hành.
Nhà
xưởng Nhân
sự
DƯỢC PHẨM
GMP
Vệ
Thiết sinh
bị
Quá trình
Kiểm Sản xuất
Nguyên liệu, bán thành tra
phẩm, sản phẩm, thao tác
Thao tác của công
của công nhân, đánh giá
nhà cung ứng , vệ sinh nhân, về tiêu chuẩn
sản phẩm...
37
3.2. GMP: Thực hành sản xuất tốt (Good Manufacturing Practices)
Liên quan đến hai quá trình sản xuất và kiểm tra chất lượng thuốc.
Nguyên liệu, phụ liệu, bao bì, vật liệu tham gia quá trình sản xuất thuốc.
Các thành phẩm, bán thành phẩm, sản phẩm chờ đóng gói.
Các điều kiện bảo đảm chất lượng thuốc:
• Tài liệu kỹ thuật chất lượng.
• Trang thiết bị trong sản xuất, đo lường, kiểm nghiệm, việc bảo dưỡng và kiểm định
các thiết bị này.
• Hóa chất, thuốc thử, chất chuẩn.
• Việc tuân thủ quy trình sản xuất và quy trình công nghệ.
• Quy định bảo quản, bao gói, vận chuyển sản phẩm.
• Điều kiện kiểm tra chất lượng thuốc
• Việc chấp hành các quy chế, chế độ có liên quan đến đảm bảo chất lượng thuốc.
• Mọi cơ sở sản xuất thuốc đều phải có bộ • KN để xét cấp đăng kí sản xuất và lưu
phận tự kiểm nghiệm. hành thuốc ở VN (Pre-marketing).
• Kiểm nghiệm phải theo dõi được chất • Kiểm tra xác định CL thuốc trong quá
lượng trong cả quá trình sản xuất. trình lưu hành trên thị trường (Post-
• Các cơ sở tồn trữ, phân phối dược phẩm: marketing).
quản lý chất lượng thuốc theo hồ sơ chất • Làm nòng cốt trong việc xây dựng
lượng được cung cấp từ cơ sở sản xuất, Dược điển Việt Nam.
kiểm tra chất lượng khi nhập kho, theo • Phát hành các chất chuẩn, chất đối
dõi chất lượng trong bảo quản, cung cấp chiếu dùng trong kiểm nghiệm.
. hồ sơ chất lượng khi phân phối thuốc cho • Làm trọng tài về chất lượng khi có tranh
các đơn vị sử dụng. chấp, khiếu nại về chất lượng thuốc.
• Khoa Dược bệnh viện có pha chế dịch • Tư vấn về chính sách chất lượng thuốc
tiêm truyền và thuốc tiêm phải kiểm tra Quốc gia.
chất lượng thuốc pha chế cả về mặt lý • Xây dựng tiêu chuẩn phòng kiểm
hóa học và về mặt sinh vật, vi sinh vật nghiệm thuốc trong nước.
học.
Việc kiểm nghiệm xác định chất lượng 1. Cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên
thuốc được thực hiện theo đúng tiêu liệu làm thuốc của Nhà nước;
chuẩn chất lượng đã đăng ký và chỉ 2. Cơ sở kinh doanh dịch vụ kiểm
những thuốc kiểm nghiệm đạt tiêu chuẩn nghiệm thuốc, nguyên liệu làm
mới được lưu hành trên thị trường. thuốc;
. 3. Phòng kiểm nghiệm của cơ sở kinh
doanh dược.
• Tổ chức và nhân sự
• Hệ thống chất lượng
• Cơ sở vật chất
• Thiết bị phân tích và hiệu chỉnh thiết bị phân tích
• Thuốc thử và chất đối chiếu
• Tiêu chuẩn chất lượng và phương pháp phân tích
• Mẫu thử
.
• Thử nghiệm và đánh giá kết quả
• Hồ sơ và tài liệu
• An toàn trong phòng thí nghiệm
(tự tham khảo các phần còn lại trong Thông tư)
Có đủ nhân sự có trình độ phù hợp với công việc qui mô của đơn vị.
Kho chứa thuốc phải xây dựng và thiết kế làm sao để tránh được những
ảnh hưởng từ bên ngoài như: độ ẩm, nhiệt độ, côn trùng, mùi, chất
thải,...
Địa điểm xây dựng kho phải nơi cao róa an toàn, thuận tiện cho việc
xuất nhập. Thiết kế xây dựng phải đủ rộng, phân cách giữa các khu để
bảo quản cách ly từng loại thuốc
Trang bị đầy đủ trang thiết bị và dụng cụ phù hợp để đảm bảo được các
tiêu chuẩn bảo quản thuốc: hệ thống điều hòa không khí, xe nâng, xe
vận chuyển hàng, nhiệt kế đo nhiệt độ, độ ẩm của kho, các loại đèn
chống cháy nổ,...
Nguyên tắc, Nguyên tắc, tiêu • Gửi hàng/giao hàng và tiếp nhận
chuẩn thực hành tốt • Vận chuyển và thuốc trong quá trình vận chuyển
tiêu chuẩn phân phối nguyên liệu
GDP làm thuốc thuốc • Hồ sơ, tài liệu
. • Khiếu nại
• Thu hồi
Nguyên tắc, tiêu • Sản phẩm bị trả lại
chuẩn thực hành tốt
• Thuốc giả
phân phối vacxin
• Hoạt động theo hợp đồng
• Tự kiểm tra
-Nhà thuốc đạt chuẩn GPP là tiêu chí cuối - Đặt lợi ích của người bệnh và sức khoẻ
cùng trong chuỗi các tiêu chuẩn GPs, do của cộng đồng lên trên hết.
đó chất lượng thuốc đảm bảo tới tay người - Cung cấp thuốc đảm bảo chất lượng kèm
tiêu dùng là an toàn nhất khi đảm bảo về theo thông tin về thuốc, tư vấn thích hợp
điều kiện đạt chuẩn GPP. cho người sử dụng và theo dõi việc sử dụng
-GPP bao gồm các nguyên tắc cơ bản về thuốc của họ.
chuyên môn và đạo đức trong thực hành - Tham gia vào hoạt động tự điều trị, bao
nghề nghiệp tại nhà thuốc (nguyên tắc gồm cung cấp thuốc và tư vấn dùng thuốc,
quản lý và tiêu chuẩn kỹ thuật) để bảo đảm tự điều trị triệu chứng của các bệnh đơn
việc sử dụng thuốc được chất lượng, hiệu giản.
q. uả và an toàn. - Góp phần đẩy mạnh việc kê đơn phù hợp,
kinh tế và việc sử dụng thuốc an toàn, hợp
lý, có hiệu quả.
- Điều kiện, môi trường trong nhà thuốc phải
đãm bảo điểu kiện bảo quản của sản phẩm
- Bố trì, sắp xếp phải phù hợp theo quy
định, đảm báo hạn chế nhầm lẫn
Nhân sự
Diện tích
Mua thuốc
GMP
GDP
GSP
GLP
GPP
GCP
50
CÁC NỘI DUNG CƠ BẢN
CỦA ĐẢM BẢO CHẤT
Phần IV LƯỢNG THUỐC
4.1.Quy định chung
ĐƠN VỊ VÀ DỤNG CỤ ĐO
PHẠM VI ĐỐI TƯỢNG
LƯỜNG
Các hoạt động về Các tổ chức, cá nhân Quy định chung của
quản lý chất lượng kinh doanh thuốc và Bộ Khoa Học – Công
thuốc trong quá trình các cơ quan, tổ chức, nghệ - Môi trường
sản xuất, xuất khẩu, cá nhân có liên quan (Tổng cục Tiêu chuẩn
nhập khẩu, lưu hành đến hoạt động quản lý – Đo lường – Chất
và sử dụng tại Việt chất lượng thuốc tại lượng ).
Nam. Việt Nam.
4.2. Hệ thống tổ chức kiểm tra chất lượng thuốc
• Kiểm nghiệm đánh giá chất lượng thuốc, giúp Bộ trưởng BYT trong việc xác định
chất lượng thuốc trên phạm vi toàn quốc.
• Thẩm định tiêu chuẩn chất lượng.
Trun • Nghiên cứu khoa học , chỉ đạo chuyên môn kỹ thuật cho các cơ sở kiểm nghiệm
g
của Nhà nước về thuốc ở địa phương.
ương
• Đào tạo và đạo tạo lại cán bộ kiểm nghiệm về chuyên môn kỹ thuật kiểm nghiệm.
• Thực hiện dịch vụ kiểm nghiệm.
• Kiểm tra chất lượng thuốc, giúp giám đốc SYT trong việc xác định chất lượng
thuốc lưu hành trong phạm vi địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Địa
phương • Thẩm định tiêu chuẩn chất lượng đối với thuốc từ dược liệu, thuốc thuộc danh
mục thuốc sản xuất trong nước nộp hồ sơ đăng ký tại SYT theo hướng dẫn việc
dăng kí thuốc hiện hành.
• Thực hiện dịch vụ kiểm nghiệm. 54
4.2. Hoạt động của các cơ sở kiểm nghiệm thuốc
• Là bộ phận kiểm nghiệm, tự kiểm tra chất lượng thuốc, chịu trách
nhiệm về kiểm tra chất lượng thuốc tại cơ sở.
Cơ sở sản xuất, • Thực hiện việc phân tích kiểm nghiệm, xác định chất lượng
kinh doanh
nguyên
liệu, phụ liệu làm thuốc, bán thành phẩm trong quá trình sản
xuất,
thuốc thành phẩm.
• Phải đạt tiêu chuẩn về thực hành tốt trong kiểm nghiệm
thuốc(GLP).
Doanh nghiệp • Phạm vi hoạt động: phân tích, kiểm nghiệm nguyên liệu làm thuốc,
làm dịch vụ kiểm
bán thành phẩm trong quá trình sản xuất, thuốc.
nghiệm thuốc
• Trường hợp doanh nghiệp làm dịch vụ kiểm nghiệm thuốc tham gia
vào hoạt động phân tích, kiểm nghiệm.
55
4.3. Phạm vi kiểm tra chất lượng thuốc
01 02 03 56
4.4. Cơ sở pháp lý để kiểm tra chất lượng thuốc
NĐ 54/2017/NĐ - CP
Qui định chi tiết 1 số điều
Luật
Dược 105
14/6/2005 4/5/2018
8/5/2017
CƠ SỞ
PHÁP LÝ
Thuốc có số đăng ký tại VN Thuốc xuất nhập khẩu chưa có SĐK
Việc áp dụng các nguyên tắc, tiêu Tiến hành lấy mẫu và thực hiện kiểm
chuẩn “ Thực hành tốt”. nghiệm mẫu thuốc theo tiêu chuẩn chất
Việc chuẩn bị sản xuất. lượng đã đăng ký .
Điều kiện và quy trình sản xuất, kiểm Kiểm tra chất lượng thuốc xuất nhập khẩu,
nghiệm, vệ sinh nhà xưởng, máy móc lưu thông phân phối trên thị trường.
và vệ sinh cá nhân Việc tuân thủ nguyên tắc,tiêu chuẩn “Thực
Bán thành phẩm, sản phẩm chờ đóng hành tốt”, Điều kiện đảm bảo chất lượng
gói và thành phẩm. thuốc và quy định liên quan đến bảo quản,
vận chuyển.
Sản phẩm trước nhập kho, xuất xưởng
Việc chấp hành các quy định về xuất Số đăng ký thuốc hoặc giấy phép nhập
. nhập, bảo quản, tồn trữ, cấp phát, bảo khẩu thuốc, nhãn thuốc, hướng dẫn sử
đảm chất lượng thuốc. dụng thuốc
Việc đăng ký thuốc, nghiên cứu độ ổn
định phát triển sản phẩm, ghi nhãn.
Việc tuân thủ thông báo thu hồi thuốc Hồ sơ, tài liệu
• Lấy mẫu phân tích, kiểm nghiệm xác • Hồ sơ, tài liệu liên quan đến công tác
định chất lượng thuốc theo tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng thuốc phải được lưu
trong hồ sơ đăng ký hoặc hồ sơ nhập giữ theo quy định
khẩu • Hồ sơ, tài liệu liên quan đến thuốc gây
Việc lấy mẫu thuốc phải theo đúng nghiện, hướng tâm thần,tiền chất, chất
“Thông tư hướng dẫn lấy mẫu thuốc để phóng xạ: Lưu giữ ít nhất 2 năm sau khi
xác định chất lượng” do Bộ Y Tế thuốc hết hạn dùng
. quy
định • Hồ sơ, tài liệu khi hết thời gian lưu giữ
Việc lưu mẫu thuốc phải được niêm được xử lý theo các quy định hiện hành
phong và bảo quản trong điều kiện phù
hợp ghi trên nhãn.
Cơ sở kinh doanh dược có quyền Việc kiểm nghiệm lại chỉ tiêu chất
đề nghị cơ quan kiểm tra chất lượng lượng bị khiếu nại kết quả được thực
nhà nước chỉ định cơ sở kiểm hiện tại cơ sở kiểm nghiệm do Bộ Y
nghiệm khác tiến hành phân tích, tế chỉ định
kiểm nghiệm lại nếu không nhất trí
với kết quả kiểm nghiệm mẫu (05
ngày kể từ ngày nhận được thông
báo kết quả )
.
Thuốc, nguyên liệu làm thuốc sau khi được kiểm nghiệm và kết
luận xác định chất lượng phải được lưu mẫu, niêm phong và bảo
quản theo điều kiện ghi trên nhãn.
Thời gian lưu mẫu
63
4.8. Lưu hồ sơ – tài liệu
Hồ sơ, tài liệu liên quan đến công tác kiểm tra chất
lượng thuốc, phải lưu giữ theo quy định tại Luật
lưu trữ và các văn bản hướng dẫn liên quan.
64
4.9. Quy định về việc đình chỉ lưu hành, thu hồi thuốc
TT 11/2018/TT – BYT
65
4.9. Quy định về việc đình chỉ lưu hành, thu hồi thuốc
6. Báo cáo kết quả thu hồi, đánh giá hiệu quả thu hồi và xử lý bổ sung
TT 11/2018/TT – BYT
66
4.9. Quy định về việc đình chỉ lưu hành, thu hồi thuốc
67
4.9. Quy định về việc đình chỉ lưu hành, thu hồi thuốc
68 TT 11/2018/TT – BYT
4.9. Quy định về việc đình chỉ lưu hành, thu hồi thuốc
Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược) ban hành Quyết định thu hồi bao gồm:
69 TT 11/2018/TT – BYT
4.9. Quy định về việc đình chỉ lưu hành, thu hồi thuốc
70 TT 11/2018/TT – BYT
4.9. Quy định về việc đình chỉ lưu hành, thu hồi thuốc
71 TT 11/2018/TT – BYT
4.9. Quy định về việc đình chỉ lưu hành, thu hồi thuốc
72 TT 11/2018/TT – BYT
4.9. Quy định về việc đình chỉ lưu hành, thu hồi thuốc
Trường hợp xác định thuốc BYT(Cục QLD) thực hiện các thủ tục
thu hồi thuốc quy định tại các
vi phạm mức độ 1 hoặc 2 Khoản 3, 4, 5 và 6 Điều 12 TT này
75 TT 11/2018/TT – BYT
4.10. Trách nhiệm thu hồi thuốc
76 TT 11/2018/TT – BYT
4.10. Trách nhiệm thu hồi thuốc
Công bố thông tin quyết định thu hồi thuốc trên Trang thông tin điện tử
của Sở Y tế
• Tổ chức thông báo, phổ biến cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh dược, cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh trên địa bàn về các thông tin thu hồi thuốc.
• Thực hiện hoặc chỉ đạo trung tâm kiểm nghiệm phối hợp với cơ sở có thuốc vi phạm chất lượng lấy
mẫu thuốc bổ sung theo quy định tại Điểm b Khoản 1 hoặc Điểm b Khoản 2 Điều 14 Thông tư này.
• Tổ chức giám sát việc thu hồi thuốc trên địa bàn; xử lý, xử phạt cơ sở vi phạm các quy định về thu
hồi thuốc theo thẩm quyền.
• Tham gia hoặc thực hiện đánh giá hiệu quả thu hồi thuốc của các cơ sở kinh doanh dược trên địa
bàn theo chỉ đạo của Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược). Báo cáo Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược) về các
trường hợp cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu, cơ sở bán buôn là đầu mối phân phối thuốc không
thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ việc thu hồi thuốc.
• Tổ chức, tham gia việc cưỡng chế thu hồi thuốc.
78
4.10. Trách nhiệm thu hồi thuốc
Công bố thông tin quyết định thu hồi thuốc trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế
79
4.10. Trách nhiệm thu hồi thuốc
Nguồn lực đầu tư để nâng cao năng lực kiểm nghiệm dược liệu cũng
như thiết lập chuẩn còn rất hạn chế
Thậm chí, nhiều loại thuốc, trước khi có lệnh thu hồi đã được bán trên
thị trường và được rất nhiều người sử dụng
Gặp khó khăn do người bán không hợp tác, không lập được biên bản lấy
mẫu
80
4.11. Xử lý vi phạm
Xử lý thuốc
không đạt tiêu Xử lý thuốc
chuẩn bị thu hồi
chất lượng
theo nơi lấy mẫu
81
TT 11/2018/TT - BYT
4.11. Xử lý vi phạm
Xử lý thuốc không đạt tiêu chuẩn chất lượng theo nơi lấy
mẫu
01 02 03
1. Trường hợp mẫu thuốc 2. Trường hợp mẫu 3. Trường hợp mẫu thuốc
vi phạm do cơ quan thuốc vi phạm do cơ do cơ quan kiểm tra chất
kiểm tra chất lượng lấy quan kiểm tra chất lượng lấy lại cơ sở (sản
tại cơ lượng lấy tại cơ sở bán xuất, nhập khẩu, kinh
sở bán lẻ thuốc, cơ sở buôn, cơ sở khám bệnh, doanh dịch vụ) được xác
khám bệnh, chữa chữa bệnh hạng II trở định vi phạm chất lượng
bệnh hạng III, hạng IV lên do nguyên nhân trong quá
trình sản xuất.
82
Trường hợp mẫu thuốc vi phạm do cơ quan kiểm tra chất lượng
01 lấy tại cơ sở bán lẻ thuốc,cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng III, hạng IV
a.Trong thời hạn Sở Y tế tiến hành niêm phong thuốc không đạt chất lượng
24 giờ* tại cơ sở đã lấy mẫu
b.Trong thời hạn BYT(Cục QLD) có văn bản yêu cầu cơ sở đăng ký, cơ sở sản xuất hoặc cơ sở
48 giờ* nhập khẩu có trách nhiệm
* Kể từ thời điểm nhận được phiếu kiểm nghiệm hoặc phiếu phân tích do cơ sở kiểm nghiệm gửi
tới
BYT(Cục QLD) có văn bản yêu cầu cơ sở đăng ký, cơ sở sản xuất hoặc cơ
sở nhập khẩu có trách nhiệm
Đề nghị cơ quan kiểm tra chất lượng lấy mẫu bổ sung tại cơ sở sản xuất thuốc
trong nước hoặc cơ sở nhập khẩu đối với thuốc nước ngoài và tại ít nhất 02 cơ sở
bán buôn, trong đó có cơ sở bán buôn đã cung cấp thuốc cho cơ sở đã được lấy
mẫu
Gửi mȁu đã lấy tới cơ sở kiểm nghiệm tuyến Trung ương để kiểm tra chất
lượng đối với chỉ tiêu không đạt
84
Trường hợp mẫu thuốc vi phạm do cơ quan kiểm tra chất lượng lấy tại cơ
02 sở bán buôn, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng II trở lên
a.Trong thời hạn Sở Y tế tiến hành niêm phong thuốc không đạt chất lượng
24 giờ* tại cơ sở đã lấy mẫu
b.Trong thời hạn BYT (Cục QLD) có văn bản yêu cầu cơ sở đăng ký, cơ sở
48 giờ* sản xuất hoặc cơ sở nhập khẩu có trách nhiệm
d.Trường hợp các mẫu thuốc được lấy Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược) chỉ thực hiện quy định
bổ sung đạt tiêu chuẩn chất lượng tại Điểm b Khoản này.
85 * kể từ thời Điểm nhận được phiếu kiểm nghiệm hoặc phiếu phân tích do cơ sở kiểm nghiệm gửi
Trường hợp mẫu thuốc do cơ quan kiểm tra chất lượng lấy lại cơ
03 sở (sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh dịch vụ) được xác định vi
phạm chất lượng do nguyên nhân trong quá trình sản xuất.
86 TT 11/2018/TT - BYT
4.11. Xử lý vi phạm
87
TT 11/2018/TT -
4.11. Xử lý vi phạm
88
TT 11/2018/TT -
4.11. Xử lý vi phạm
• Cơ sở có thuốc bị thu hồi có văn bản gửi BYT(Cục QLD) kèm theo quy trình khắc phục, đánh giá nguy
cơ đối với chất lượng, độ ổn định của thuốc, Chương trình theo dõi, giám sát chất lượng, an toàn,
hiệu quả của thuốc trong quá trình lưu hành;
• Trong thời hạn tối đa 60 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị khắc phục của cơ sở, Bộ Y tế
BYT(Cục QLD) phải xem xét, có ý kiến trả lời bằng văn bản đồng ý hoặc không đồng ý việc khắc
phục. Trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do;
• Trường hợp cần bổ sung hoặc làm rõ thông tin liên quan đến việc khắc phục, trong thời hạn tối đa 60
ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của BYT(Cục QLD) cơ sở phải nộp tài liệu bổ sung, giải trình.
Sau thời hạn trên, cơ sở không nộp tài liệu bổ sung, giải trình thì đề nghị khắc phục không còn giá trị.
89
TT 11/2018/TT -
4.11. Xử lý vi phạm
4.Thủ tục đề nghị tái xuất thuốc bị thu hồi 5. Việc khắc phục, tái xuất thuốc bị thu hồi
90
TT 11/2018/TT -
4.11. Xử lý vi phạm
91
TT 11/2018/TT -
THANK YOU!