Professional Documents
Culture Documents
B2 - PP Nghiên C U DTD2022 (Đã S A)
B2 - PP Nghiên C U DTD2022 (Đã S A)
95
96
48
8/10/22
Mục tiêu
BM QUẢN LÝ & KINH TẾ DƯỢC
97
98
49
8/10/22
Thuốc
Quần thể Kết quả/ Hậu quả
1. (Những) thuốc nào được dùng trên quần thể X?
2. Bao nhiêu thuốc được quần thể X tiêu thụ?
3. Quần thể X đang được dùng như thế nào (tuân thủ không, thực tế so với khuyến
cáo trong SmPC, hướng dẫn điều trị, các tham chiếu khác...)?
99
100
50
8/10/22
101
Thuốc
Quần thể Kết quả/ Hậu quả
102
51
8/10/22
103
• Có thể nhằm mục đích hình thành các giả thuyết (NC mô
tả) hoặc kiểm định các giả thuyết (NC phân tích)
– Vai trò của nhóm đối chứng là để cung cấp nguy cơ nền
(baseline risk)
• Có thể thu thập dữ liệu một lần (cắt ngang – cross-
sectional) hoặc tại nhiều thời điểm (dọc - longitudinal) trên
trục thời gian của đối tượng nghiên cứu
• Có thể phân tích trên dữ liệu cả quần thể (populations)
hoặc dữ liệu cá thể (individual)
• Có thể mang tính quan sát (observational) hoặc can thiệp
(interventional/ experimental)
104
52
8/10/22
105
106
53
8/10/22
v Các quần thể bị loại trừ trong TNLS sẽ KHÔNG BAO GIỜ dùng thuốc
(Bệnh mắc kèm, PN có thai, trẻ em…)
v Bệnh nhân LUÔN sử dụng thuốc chính xác theo hướng dẫn của thầy
thuốc (Tuân thủ điều trị tuyệt đối, không tự ý dùng thuốc khác, dừng
thuốc đúng thời điểm TNLS kết thúc…)
107
108
54
8/10/22
Khái niệm
BM QUẢN LÝ & KINH TẾ DƯỢC
109
110
55
8/10/22
111
• Giá trị các thông số đo lường mối liên quan (RR, OR, HR)
tính toán được từ các nghiên cứu phân tích
• Càng cao → càng có khả năng loại trừ ảnh hưởng của các
sai số ngẫu nhiên → mối quan hệ nhân quả càng có cơ hội
chứng minh chính xác
112
56
8/10/22
• Kết quả quan sát được lặp lại khi nghiên cứu:
– Bởi những những nhà nghiên cứu khác nhau
– Ở những địa điểm nghiên cứu khác nhau
– Ở những điều kiện nghiên cứu và quần thể nghiên cứu khác
nhau
– Tại những thời điểm khác nhau
113
114
57
8/10/22
• Khi mối quan hệ nhân quả điển hình cho cả YTNC và BC:
– Thuốc → gây ra duy nhất 1 ADR
– ADR → chỉ gây ra bởi 1 thuốc
• Trên thực tế:
– Một thuốc thường gây ra một số ADR
– Một ADR có thể được giải thích bởi nhiều nguyên nhân
• SSRI là yếu tố nguy cơ duy nhất của xuất huyết sau sinh ?
– Tăng huyết áp
– Thiếu máu, suy nhược
– Cấu trúc tử cung bất thường …
115
116
58
8/10/22
117
• Cường độ (severity) của BC thay đổi theo liều & thời gian
PN
• Dịch tễ dược:
– Liều cao → Suy hô hấp nặng
– Dùng lâu → Lệ thuộc thuốc
118
59
8/10/22
119
Tính hợp lý
• Mối quan hệ nhân quả được giải thích hợp lý bởi một cơ
chế sinh học (biological mechanism) hoặc một mô hình
hành vy xã hội (social behaviour model)
“Under a causal assumption, the most plausible
hypothesis would be the limitation in cognitive reserve
capacity induced by the long term use of benzodiazepines,
which might reduce a person’s ability to cope with early
phase brain lesions by soliciting accessory neuronal
networks”
Sophie Billioti de Gage, BMJ, 2014
• Trong dịch tễ (dược), rất nhiều NC được thực hiện trước
khi biết được cơ chế sinh học gây ra biến cố của yếu tố
nguy cơ
120
60
8/10/22
121
• Tác dụng (có lợi/có hại) chưa được quan sát trước đó
nhưng đã thấy ở thuốc/nhóm thuốc tương tự
122
61
8/10/22
Kết luận
BM QUẢN LÝ & KINH TẾ DƯỢC
• Để kiểm định giả thuyết về quan hệ nhân quả, vai trò của
nhóm chứng là rất quan trọng
• Mức độ tin cậy của các thiết kế nghiên cứu sẽ được xếp
hạng theo số lượng và chất lượng của quan sát trong NC
• Mối quan hệ nhân quả trong nghiên cứu dịch tễ dược phụ
thuộc vào rất nhiều yếu tố
123
124
62