Professional Documents
Culture Documents
1 Duoc Dong Hoc Dai Cuong-1-20
1 Duoc Dong Hoc Dai Cuong-1-20
GIỚI THIỆU VỀ DƯỢC ĐỘNG HỌC GIỚI THIỆU VỀ DƯỢC ĐỘNG HỌC
• DƯỢC ĐỘNG HỌC (Pharmacokinetics)
Pharmacokinetics = Pharmakon:“thuốc” +
Kinetikos: “chuyển vận” Dược lực học Tác động
dược lý
Nghiên cứu tác động của cơ thể đối với thuốc
• DƯỢC LỰC HỌC (Pharmacodynamic) Cơ thể
Nghiên cứu tác động của thuốc lên cơ thể
Cơ chế tác động Dược động học
Hấp thu
Tác dụng phụ - tác động bất lợi Phân bố
Lợi ích lâm sàng - ứng dụng lâm sàng Số phận của thuốc trong cơ thể
Chuyển hóa
(tác động của cơ thể đối với thuốc)
Thải trừ
1
10/10/2020
GIỚI THIỆU VỀ DƯỢC ĐỘNG HỌC GIỚI THIỆU VỀ DƯỢC ĐỘNG HỌC
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DĐH CÁC GIAI ĐOẠN NGHIÊN CỨU
Xây dựng quy trình nghiên cứu:
Nghiên cứu cơ bản : thú vật, người khỏe mạnh
Mục đích, đối tượng, về thuốc dùng nghiên cứu,
cách lấy mẫu
Định lượng thuốc trong dịch sinh học
Các thông số : T1/2, Cmax, Tmax…, so sánh SKD
Yêu cầu đặc tính của PPĐL
Nghiên cứu ứng dụng lâm sàng: người bệnh Các phương pháp: miễn dịch, sắc ký
Tính toán các thông số
Suy diễn kết quả
Điều chỉnh cách điều trị nhằm
đạt hiệu quả và hạn chế tác dụng phụ
GIỚI THIỆU VỀ DƯỢC ĐỘNG HỌC GIỚI THIỆU VỀ DƯỢC ĐỘNG HỌC
• Xây dựng qui trình nghiên cứu • Mục tiêu nghiên cứu
– Căn cứ vào mục tiêu nghiên cứu + Hoạt chất mới
+ Thuốc mới
– Chặt chẽ, thông số đánh giá phù hợp + Hiệu chỉnh liều lượng
– Biện giải được kết quả + Thay đổi công thức, qui trình bào chế
+ Tìm hiểu về tương tác thuốc
+ Tương đương sinh học
• Đối tượng nghiên cứu
- Tế bào (in vitro)
- Động vật (in vivo)
- Người tình nguyện khỏe mạnh (thử lâm sàng)
- Bệnh nhân
2
10/10/2020
GIỚI THIỆU VỀ DƯỢC ĐỘNG HỌC GIỚI THIỆU VỀ DƯỢC ĐỘNG HỌC
• Thuốc nghiên cứu • Phân tích, định lượng thuốc nghiên cứu
- Liều lượng – Yêu cầu về phương pháp:
- Đường sử dụng • Tính chính xác, tính đúng, tính lập lại
• Tính đặc hiệu
- Liều duy nhất hay liều lập lại
• Độ nhạy
• Lấy mẫu phân tích – Yêu cầu về thực hành:
- Máu, huyết tương, huyết thanh • Tính có sẳn, tính dễ thực hiện
- Phân, nước tiểu • Tính hợp lý (phương pháp, chi phí)
- Bảo quản mẫu – Phương pháp định lượng:
- Thời gian lấy mẫu • Dụng cụ: HPLC, GC-MS, EP
- Nồng độ đỉnh, nồng độ đáy • Miễn dịch: FPIA, CMIA, CEDIA, EMIT, ELISA
- Nồng độ ở trạng thái ổn định FPIA: Fluorescence Polarization Immunoassay CMIA: Chemiluminescent microparticle immunoassay
CEDIA: Cloned Enzyme Donor Immunoassay EMIT: Enzyme Multiplied Immunoassay Technique
3
10/10/2020
HẤP THU
MÀNG TẾ BÀO
• Lớp phospholipid kép • Thấm nước, phân tử
• Dịch lỏng, linh động nhỏ (4Ao – 40Ao)
4
10/10/2020
5
10/10/2020
6
10/10/2020
7
10/10/2020
8
10/10/2020
9
10/10/2020
HẤP THU
Dịch lọc TB biểu mô Nephron Mô kẻ
10
10/10/2020
Xuất bào
11
10/10/2020
HẤP THU
SỰ HẤP THU QUA DA
Yếu tố ảnh hưởng đến hấp thu thuốc qua da
Tính tan trong lipid
Diện tích tiếp xúc
Hydrat hóa lớp sừng
Loại tá dược
Độ dày lớp sừng
Chà xát, xoa bóp da
Tuổi
HẤP THU
12
10/10/2020
HẤP THU QUA NIÊM MẠC MIỆNG/DƯỚI LƯỠI HẤP THU QUA NIÊM MẠC DẠ DÀY
ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM
Hạn chế
Mao mạch ít phát triển
Niêm mạc miệng mỏng Diện tích hấp thu Chất nhày nhiều
Hệ thống mao mạch dồi không lớn pH acid
dào Khó ngậm lâu trong Acid yếu ??
Sử dụng cho những miệng mà không nuốt
nước bọt Kiềm yếu ??
chất bị phân hủy ở gan
và đường tiêu hóa Không sử dụng được
đối với chất có mùi vị
khó chịu
13
10/10/2020
♥
Lưu lượng máu ở ruột
Các yếu tố khác: thức ăn, tuổi tác, tương tác thuốc,
Thuốc bệnh lý
14
10/10/2020
Tư thế
15
10/10/2020
16
10/10/2020
17
10/10/2020
18
10/10/2020
Cmax
19
10/10/2020
• Tính sinh khả dụng F của một thuốc A (liều 500 mg), • Cho thuốc A có AUC = 800 mcg/l.h, AUC thuốc B =
đường uống. Biết rằng tổng lượng thuốc trong máu 750 mcg/l.h ở cùng liều dùng. Tính sinh khả dụng
đo được là 300 mg tương đối của thuốc A so với thuốc B, cho biết hai
thuốc có tương đương sinh khả dụng hay không?
• Giá trị lớn nhất của SKD tương đối là bao nhiêu?
20