Professional Documents
Culture Documents
TIMELINE
Diclofenac Celecoxid
Meloxicam Parecoxid
Etodolac
Para aminophenol DX Benoxazocin
Ức chế không chọn Paracetamol Nefopam
lọc COX
Salicylat Acid propionic Acid fenamic DX acid enolic( DX acid acetic DX Pyrazolon
Aspirin Ibuprofen oxicam) Ketorolac Phenylbutazon
Acid mephenamic
Naproxen Piroxecam Indomethacin Oxyphenbutazon
ỨC CHẾ KHÔNG CHỌN LỌC COX
DẪN XUẤT SALICYLAT
Aspirin Đặc điểm tác dụng:
Liều thấp: ức chế tương đối chọn lọc
COX-1
Liều cao: ức chế cả COX1 và COX2, do
đó mang đặc điểm tác dụng giống như
các NSAIDS
+ Tác dụng giảm đau yếu
+ Hạ sốt, chống viêm
+Tác dụng trên sự thải trừ acid uric
Áp dụng điều trị
Dự phòng nhồi máu cơ tim và bệnh nhân
sau đột quỵ
Giảm đau trong các trường hợp đau nửa
đầu nhẹ, đau lưng, đau cơ, đau khớp,
đau răng, đau dây thần kinh, đau bụng
kinh: 0,3 - 0,6g mỗi 6- 8 giờ.
Giảm đau: đau sau phẫu thuật, nha khoa, đau do viêm cơ
xương cấp tính
Cơn đau quặn thận, đau nửa đầu, đau do ung thư di căn
xương
Kiểm soát cơn đau vừa không do viêm khớp dạng thấp hoặc
thoái hóa khớp.
DẪN XUẤT ACID ACETIC
Indomethacin
Đặc điểm tác dụng
Tác dụng chống viêm mạnh( gấp
20- 80 lần phenylbytazon; 2- 4 lần
hydrocortison)
Liều giảm đau/ chống viêm = 1
Không dùng hạ sốt đơn thuần
Áp dụng điều trị
Viêm cột sống dính khớp, hư khớp, viêm
xương khớp, viêm nhiều khớp mạn tính
tiến triển, viêm khớp không đáp ứng với
các NSAIDS khác.
Sốt do các bệnh lý ác tính không đáp ứng
với các thuốc hạ sốt khác
THUỐC ỨC CHẾ CHỌN LỌC TƯƠNG ĐỐI COX2
Diclofenac
Áp dụng điều trị
Đặc điểm tác dụng Thấp khớp, viêm xương khớp, viêm
Là thuốc có tác dụng giảm đau- hạ bao hoạt dịch, viêm cột sống dính
sốt- chống viêm hiệu quả, ức chế khớp, đau răng, đau quặn thận do
tương đối chọn lọc lên COX2 tác rối loạn chức năng thận, viêm sau
dụng chống kết tập tiểu cầu giảm, chấn thương và phẫu thuật
đặc biệt giảm tác dụng
THUỐC ỨC CHẾ CHỌN LỌC TƯƠNG ĐỐI COX2
Meloxicam
Etodolac