You are on page 1of 2

Tài liệu thông tin dành cho cán bộ y tế

30mg HAY 60mg 60mg HAY 90mg 120mg

Viêm xương khớp Viêm khớp dạng thấp Đau cấp tính
(Thoái hóa khớp)
Viêm đốt sống dính Đau bụng kinh
khớp nguyên phát
Cơn đau vừa liên quan Viêm khớp thống phong
đến phẫu thuật răng* cấp tính

*Liều tối đa: 90mg; đối với phẫu Liều tối đa: 120mg; trong
thuật răng, dùng tối đa 3 ngày thời gian tối đa 8 ngày liên tục

Liều sử dụng

LẦN / NGÀY

Quyết định kê đơn ARCOXIA phải dựa trên việc đánh giá toàn bộ các nguy cơ đối với từng bệnh nhân. Thuốc ức chế
chọn lọc COX-2 nên đươc dùng trong thời gian ngắn nhất có thể và với liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả

VPĐD MERCK SHARP & DOHME (ASIA) LTD., VIỆT NAM


TP. HỒ CHÍ MINH HÀ NỘI
L16, MPlaza Saigon L14, Keangnam Hanoi Landmark Tower
39 Lê Duẩn, Quận 1 Phạm Hùng, Cầu Giấy, Mễ trì, Quận Từ Liêm
ĐT: 84-28-3 915 5800 ĐT: 84-24-3 782 4360
Fax: 84-28-3 827 8106 Fax: 84-24-3 837 8415

Số Giấy xác nhận nội dung thông tin thuốc của Bộ Y tế: 126/2019/XNTT/QLD, ngày 4 tháng 07 năm 2019, Thông tin chi tiết sản phẩm xem ở trang 2
Tài liệu thông tin dành cho cán bộ y tế
loét và xuất huyết đường tiêu hóa và bệnh nhân hơn 65 tuổi có nguy cơ
bị các biến cố này cao hơn, không phụ thuộc vào điều trị. Khoảng 1%
bệnh nhân trong các thử nghiệm lâm sàng dùng ARCOXIA 30, 60, 90
mg mỗi ngày kéo dài đến 1 năm đã tăng alanine aminotransferase
(ALT) và/hoặc aspartate aminotransferase (AST) (xấp xỉ ≥ 3 lần mức tối
đa bình thường). *Nên xét nghiệm đánh giá chức năng gan bất thường
TÓM TẮT THÔNG TIN SẢN PHẨM liên tục ở bệnh nhân có các triệu chứng và/hoặc dấu hiệu gợi ý rối loạn
THÀNH PHẦN: Mỗi viên ARCOXIA dạng uống chứa 30, 60, 90 hoặc 120 chức năng gan, hoặc ở người đã có xét nghiệm chức năng gan bất
mg etoricoxib và các tá dược. DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén bao phim. CHỈ thường. Phải ngưng trị liệu ARCOXIA nếu xét nghiệm chức năng gan
ĐỊNH: Điều trị cấp tính và mãn tính các dấu hiệu và triệu chứng bệnh bất thường liên tục (gấp 3 lần mức tối đa bình thường). *Nên sử dụng
thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp. Điều trị viêm đốt sống dính ARCOXIA cẩn thận ở bệnh nhân đã từng có cơn hen cấp tính, bị mề đay,
khớp. Điều trị viêm khớp Gút cấp tính. Điều trị các cơn đau cấp tính, bao hoặc viêm mũi trước đó do cảm ứng với các thuốc nhóm salicylate
gồm chứng đau bụng kinh nguyên phát. Điều trị ngắn hạn các cơn đau hoặc các chất ức chế cyclooxygenase không chọn lọc. Vì sinh lý bệnh
vừa liên quan đến phẫu thuật răng. Quyết định kê đơn chất ức chế chọn của những phản ứng này chưa được biết rõ, bác sĩ cần cân nhắc lợi ích
lọc COX-2 phải dựa trên việc đánh giá toàn bộ các nguy cơ đối với từng tiềm năng của trị liệu ARCOXIA so với các nguy cơ có thể gặp. *Khi dùng
bệnh nhân (xem THẬN TRỌNG). CÁCH DÙNG: ARCOXIA được dùng etoricoxib ở người cao tuổi và ở bệnh nhân có rối loạn chức năng thận,
bằng đường uống, có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn. ARCOX- gan hoặc tim, cần duy trì chế độ chăm sóc y tế phù hợp. Nếu các bệnh
IA nên được dùng trong thời gian ngắn nhất có thể và với liều hàng nhân này có diễn tiến bệnh xấu dần trong lúc điều trị, phải thực hiện
ngày thấp nhất mà có hiệu quả, vì các nguy cơ tim mạch có thể tăng những biện pháp phù hợp, bao gồm ngưng trị liệu. *Trong giám sát
theo liều dùng và thời gian dùng những chất ức chế chọn lọc COX-2. hậu mãi, rất hiếm có các báo cáo về những phản ứng da nghiêm trọng,
LIỀU LƯỢNG: (liều đề nghị cho người lớn) Thoái hóa khớp 30 mg hoặc mà vài phản ứng có thể gây tử vong, bao gồm viêm da tróc vảy, hội
không quá 60 mg ngày 1 lần. Viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống dính chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc xảy ra khi dùng
khớp 60 mg hoặc không quá 90 mg ngày 1 lần. Liều tối thiểu hàng ngày NSAID và vài chất ức chế chọn lọc COX-2. Các tác dụng phụ nghiêm
có tác dụng là 60 mg ngày 1 lần. Ở một số bệnh nhân, liều 90 mg ngày 1 trọng này có thể xảy ra mà không báo trước. Đã có các báo cáo những
lần có thể cung cấp sự gia tăng lợi ích của trị liệu. Đau cấp tính, viêm phản ứng mẫn cảm nặng (như phản ứng phản vệ và phù mạch) ở bệnh
khớp thống phong cấp tính, đau bụng kinh nguyên phát 120 mg ngày nhân dùng etoricoxib. Một vài chất ức chế chọn lọc COX-2 thường phối
1 lần. Chỉ nên dùng ARCOXIA 120 mg trong giai đoạn có triệu chứng cấp hợp với tăng nguy cơ phản ứng da ở bệnh nhân có tiền căn dị ứng bất
tính, với thời gian điều trị tối đa là 8 ngày. Đau liên quan phẫu thuật răng kỳ loại thuốc nào. Cần ngưng trị liệu Etoricoxib khi bắt đầu có biểu hiện
90 mg ngày 1 lần, tối đa 3 ngày. Người cao tuổi, giới tính, chủng tộc: phát ban ở da, các tổn thương niêm mạc hoặc bất kỳ dấu hiệu khác của
không cần chỉnh liều. Suy gan nhẹ (điểm số Child-Pugh 5-6) không quá phản ứng quá mẫn. *ARCOXIA có thể che đậy triệu chứng sốt, là dấu
60  mg ngày 1 lần. Suy gan trung bình (điểm số Child-Pugh 7-9): nên hiệu của bệnh nhiễm trùng. PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ:
giảm liều, không quá liều 60 mg 2 ngày 1 lần, có thể 30 mg ngày 1 lần. Tránh dùng ARCOXIA trong những tháng cuối của thai kỳ vì có thể gây
Suy gan nặng (điểm số Child-Pugh >9): không có tài liệu lâm sàng hoặc đóng sớm ống động mạch. Chỉ nên dùng ARCOXIA trong 2 quý đầu của
dược động học. Suy thận CICr ≥ 30 mL/phút: không cần chỉnh liều, thai kỳ khi lợi ích tiềm năng hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
không khuyến cáo khi CICr < 30 mL/phút. CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Mẫn cảm Tránh dùng cho phụ nữ đang muốn có thai. Tùy theo tầm quan trọng
với bất kỳ thành phần nào của thuốc; tiền sử hen suyễn, nổi mề đay hoặc của thuốc đối với người mẹ mà quyết định hoặc ngưng bú mẹ hoặc
các phản ứng dị ứng sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm ngưng dùng thuốc. TRẺ EM: Chưa xác lập tính an toàn và hiệu quả của
NSAID khác. Suy tim sung huyết (NYHA II-IV). Bệnh nhân cao huyết áp có etoricoxib ở bệnh nhân trẻ em. NGƯỜI LỚN TUỔI: Dược động học của
huyết áp liên tục tăng cao trên 140/90 mmHg và chưa được kiểm soát thuốc ở người cao tuổi (≥ 65 tuổi) tương tự ở người trẻ tuổi. Trong thử
đầy đủ. Bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên nghiệm lâm sàng, tỷ lệ tác dụng bất lợi cao hơn ở bệnh nhân cao tuổi
và/hoặc bệnh mạch máu não đã xác định (bao gồm bệnh nhân mới trải khi so với bệnh nhân trẻ tuổi hơn. TƯƠNG TÁC THUỐC: Warfarin:
qua phẫu thuật ghép bắc cầu động mạch vành hoặc tạo hình mạch ARCOXIA 120 mg mỗi ngày thường liên kết với tăng khoảng 13% INR.
máu). Rối loạn chức năng gan nặng (albumin huyết thanh <25 g/l hoặc Rifampin: dùng ARCOXIA cùng lúc với rifampin làm giảm 65% diện tích
điểm số Child-Pugh ≥ 10). Loét dạ dày tá tràng hoạt động hoặc chảy dưới đường cong (AUC) biểu diễn nồng độ etoricoxib trong huyết
máu (GI) tiêu hóa. Độ thanh thải creatinine < 30 ml/phút. Phụ nữ có thai tương. Methotrexate: ARCOXIA 120 mg có thể làm tăng nồng độ meth-
và cho con bú. Trẻ em dưới 16 tuổi. Không nên sử dụng ARCOXIA như otrexate trong huyết tương đến 28% (AUC) và làm giảm thanh thải
liệu pháp kết hợp với các thuốc NSAID khác. THẬN TRỌNG: *Nguy cơ methotrexate qua thận đến 13%. Các thuốc lợi tiểu, ức chế men
huyết khối tim mạch: các thuốc NSAIDs, không phải aspirin, dùng chuyển angiotensin (ACE) và thuốc đối kháng angiotensin II (AIIA):
đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối NSAID, bao gồm các thuốc ức chế chọn lọc COX-2 có thể làm giảm hiệu
tim mạch, bao gồm nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. lực điều trị tăng huyết áp của các thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế ACE và
Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thuốc đối kháng angiotensin II. Lithi: NSAID không chọn lọc và thuốc
thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch ức chế chọn lọc COX-2 có thể làm tăng nồng độ lithi trong huyết tương.
được ghi nhận chủ yếu ở liều cao. Để giảm thiểu nguy cơ bất lợi, cần sử Aspirin: có thể dùng ARCOXIA cùng lúc với aspirin liều thấp để dự
dụng Arcoxia ở liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất. Nhóm thuốc phòng bệnh tim mạch. Tuy nhiên, dùng aspirin liều thấp đồng thời với
ức chế chọn lọc COX-2 có thể kèm theo tăng nguy cơ các biến cố do ARCOXIA làm tăng tỷ lệ loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng khác
huyết khối (đặc biệt là nhồi máu cơ tim và đột quỵ), so với placebo và vài khi so với dùng ARCOXIA đơn trị liệu. Viên uống tránh thai: lưu ý sự gia
thuốc kháng viêm không steroid (naproxen). Chỉ nên dùng etoricoxib tăng AUC của ethinyl estradiol khi dùng chung trong vòng 12h với
sau khi cân nhắc cẩn thận ở bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ rõ rệt về etoricoxib. Trị liệu thay thế hocmon: nên tính đến sự gia tăng nồng độ
biến cố tim mạch (như huyết áp, tăng lipid máu, đái tháo đường, hút các estrogen khi chọn lựa trị liệu thay thế hocmon sau mãn kinh để
thuốc). *Các chất ức chế chọn lọc COX-2: không phải là chất thay thế dùng với ARCOXIA. Các thuốc khác: ARCOXIA không có các tác động
aspirin trong dự phòng tim mạch vì không có tác dụng lên tiểu cầu, nên quan trọng trên lâm sàng/dược động học của prednisone/predniso-
không được ngưng các thuốc kháng tiểu cầu. *Nguy cơ có các tác dụng lone hoặc digoxin. Những thuốc kháng acid và ketoconazole (1 chất ức
bất lợi ở dạ dày-ruột (loét dạ dày-ruột hoặc các biến chứng khác ở dạ chế mạnh CYP3A4) không có các tác động quan trọng lên dược động
dày-ruột) tăng thêm khi dùng etoricoxib, các chất ức chế chọn lọc COX-2 học lâm sàng của ARCOXIA. LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: không
khác và thuốc NSAIDs khác cùng lúc với acid acetylsalicylic (thậm chí với có thông tin nào gợi ý ARCOXIA tác động lên khả năng lái xe hoặc vận
liều thấp. *Không khuyến cáo dùng trị liệu ARCOXIA cho bệnh nhân có hành máy móc khi bệnh nhân đang dùng thuốc. TÁC DỤNG PHỤ:
bệnh thận tiến triển nặng (hệ số thanh thải creatinine <30 ml/phút). Sử Nguy cơ huyết khối tim mạch. Rối loạn máu và hệ bạch huyết: giảm
dụng lâu dài NSAID gây hoại tử nhú thận và tổn thương khác ở thận. Các tiểu cầu. Rối loạn hệ miễn dịch: các phản ứng quá mẫn, phản ứng phản
prostaglandin sản xuất tại thận có thể có vai trò bù đắp sự duy trì tưới vệ/giả phản vệ bao gồm sốc. Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: tăng
máu thận. Do đó, trong các điều kiện giảm tưới máu thận, việc sử dụng kali huyết. Rối loạn tâm thần: lo lắng, mất ngủ, lẫn lộn, ảo giác, trầm
ARCOXIA có thể làm giảm sự thành lập prostaglandin và giảm lưu lượng cảm, bồn chồn. Rối loạn hệ thần kinh: rối loạn vị giác, ngủ gà. Rối loạn
máu tới thận thứ phát và như vậy làm giảm chức năng thận. *Như các thị giác: nhìn mờ. Rối loạn tim: suy tim sung huyết, hồi hộp/đánh
thuốc khác có tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin, tình trạng giữ trống ngực, đau thắt ngực, nhịp tim nhanh. Rối loạn mạch máu: cơn
nước, phù và tăng huyết áp cũng được ghi nhận ở vài bệnh nhân dùng tăng huyết áp kịch phát. Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: co
ARCOXIA. Nên tính đến khả năng giữ nước, phù hoặc tăng huyết áp này thắt phế quản. Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, loét miệng, loét đường
khi dùng ARCOXIA cho bệnh nhân đã có sẵn tình trạng giữ nước, tăng tiêu hóa bao gồm thủng và xuất huyết, nôn, tiêu chảy. Rối loạn gan
huyết áp hoặc suy tim. Tất cả các thuốc NSAID bao gồm cả etoricoxib có mật: viêm gan, chứng vàng da. Rối loạn da và mô dưới da: phù mạch,
thể liên quan đến sự khởi phát mới hoặc tái phát suy tim sung huyết. ngứa, ban đỏ, phát ban, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì
*Chú ý đặc biệt đến kiểm tra huyết áp trong quá trình điều trị với nhiễm độc, mề đay. Rối loạn thân và nước tiểu: tổn thương thận, bao
etoricoxib. Nếu huyết áp tăng đáng kể, phải xem xét trị liệu khác thay gồm cả suy thận. BẢO QUẢN: dưới 30oC trong bao bì gốc. HẠN DÙNG:
thế. *Các kết quả của chương trình MEDAL đã chứng minh ở bệnh nhân 36 tháng kể từ ngày sản xuất. QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Arcoxia 30 mg,
dùng trị liệu ARCOXIA, nguy cơ độc tính cho đường tiêu hóa khi dùng 60 mg, 90 mg, 120 mg: hộp 3 vỉ x 10 viên. SẢN XUẤT: Frosst Ibérica, S.A.
ARCOXIA 60 mg hoặc 90 mg ngày 1 lần ít hơn rõ rệt so với dùng Via Complutense, 140, 28805 Alcalá De Henares (Madrid), Spain (Tây
diclofenac 150 mg mỗi ngày. Trong nghiên cứu lâm sàng với ibuprofen Ban Nha). ĐÓNG GÓI: Merck Sharp & Dohme Ltd. Shotton Lane, Cram-
và naproxen, nguy cơ loét đường tiêu hóa phát hiện qua nội soi ở bệnh lington, Northumberland, NE23 3JU, United Kingdom (Anh). PHÂN
nhân dùng ARCOXIA 120 mg ngày 1 lần thì thấp hơn so với các bệnh PHỐI: Công ty Cổ Phần Dược Liệu TW2, 24 Nguyễn Thị Nghĩa, Quận 1,
nhân dùng các NSAID không chọn lọc này. Bệnh nhân có tiền sử thủng, Tp. HCM. SĐK: VN-20810-17, VN-20808-17, VN-20809-17.
VN-CXB-00014

You might also like