Professional Documents
Culture Documents
5. ISH Phối hợp thuốc GS Công HN Nội khoa
5. ISH Phối hợp thuốc GS Công HN Nội khoa
Essential: Bao gồm những mục tiêu và chiến lược điều trị phải làm
được khi điều trị Tăng huyết áp (dành cho những nước / vùng đang
phát triển).
Optimal: Ở những nước / vùng có điều kiện phát triển hơn, cần
hướng tới mục tiêu tối ưu và chiến lược tối ưu để giúp bệnh nhân
Tăng huyết áp đạt được hiệu quả điều trị tối ưu.
Chẩn đoán Tăng Huyết Áp qua các khuyến cáo
VSH/VNHA
ACC/AHA 2017 ESH/ESC 2018 BYT QĐ 5904 ISH 2020
2018
• Ngưỡng chẩn đoán THA với huyết áp phòng khám không thay đổi: 140/90 mmHg
• Với huyết áp 24h / huyết áp tại nhà: Ngưỡng chẩn đoán thấp hơn từ 5-10 mmhg
Phân tầng nguy cơ Tăng Huyết Áp
ISH đơn giản hóa bảng phân tầng yếu tố nguy cơ:
- THA có bệnh mắc kèm / có trên 3 yếu tố nguy cơ: mặc định là nguy cơ tim mạch cao
- THA độ 3: mặc định là nguy cơ tim mạch cao
- THA độ 1 không có yếu tố nguy cơ: nguy cơ tim mạch thấp, cứ có thêm 1 yếu tố nguy cơ bất kỳ
là xếp vào nguy cơ tim mạch trung bình trở lên
Ngưỡng Huyết áp ban đầu cần điều trị
Nên điều trị SỚM bằng thuốc cho bệnh nhân, đặc biệt ở những
bệnh nhân có bệnh mắc kèm hoặc có nguy cơ tim mạch.
Kiểm soát Huyết áp SỚM HƠN giảm
tử vong và biến cố tim mạch
Đích Huyết Áp mục tiêu qua các khuyến cáo
ACC/AHA 2017 ESH/ESC 2018 VSH/VNHA 2018 BYT QĐ 5904 ISH 2020
Đích huyết áp mục tiêu càng ngày càng chặt chẽ hơn với các khuyến cáo gần đây
Hướng tới đích huyết áp tối ưu 130/80 mmHg
Tại sao đích 130/80 là TỐI ƯU ?
Liều thấp:
- Giống: đều khẳng định xu hướng không thể khác - sử dụng phối hợp ngay từ đầu cho bệnh nhân THA
- Điều chỉnh:
ESC, VNHA, BYT ISH
Khởi đầu với phối hợp cho hầu hết bệnh nhân, Khởi đầu với phối hợp cho tất cả bệnh nhân
chỉ trừ đối tượng THA độ 1 nguy cơ thấp tuy nhiên khuyến cáo sử dụng phối hợp liều
(không có YTNC) hoặc rất già (> 80 tuổi) thấp (liều tối ưu)
Lựa chọn thuốc – ISH 2020
Mức hạ huyết áp
Độ dung nạp
Kết luận: So với đơn trị, chiến lược phối hợp ngay từ đầu cho thấy hiệu quả
mà không gia tăng các tác dụng không mong muốn
Mancia G. Comparison of single-pill strategies first line in hypertension: perindopril/amlodipine versus valsartan/amlodipine.
J Hypertens. 2015;33(5):1115-1116. c
Nghiên cứu MANCIA
Mancia G. Comparison of single-pill strategies first line in hypertension: perindopril/amlodipine versus valsartan/amlodipine.
J Hypertens. 2015;33(5):1115-1116. c
Nghiên cứu MANCIA
Mancia G. Comparison of single-pill strategies first line in hypertension: perindopril/amlodipine versus valsartan/amlodipine.
J Hypertens. 2015;33(5):1115-1116. c
Nghiên cứu POULTER
Đánh giá:
• hiệu quả
• độ an toàn
của chiến lược phối hợp thuốc ngay từ đầu
(Perindopril/ Amlodipin liều tối ưu) so với chiến lược
điều trị từng bước (Irbesartan ± hydrochlorothiazid)
Perindopril +
DOI: 10.2165/00129784-200606050-00005
Nghiên cứu LAURENT
Nghiên cứu ADVANE CCB
Perindopril + Indapamide + Amlodipin
Sử dụng phối hợp 3 sớm – Ngăn ngừa sớm tổng thể các biến cố tim mạch
KẾT LUẬN
Xu hướng điều trị Tăng huyết áp không thể khác hiện nay:
Phối hợp cho hầu hết bệnh nhân ngay từ đầu.
ISH nhấn mạnh khuyến cáo bắt đầu với phối hợp đôi liều thấp để giảm thiểu nguy
cơ tụt áp và vẫn được hưởng các lợi ích của viên phối hợp liều cố định.
Có nhiều bằng chứng ủng hộ xu hướng điều trị này, đặc biệt là các phối hợp dựa
trên nền phân tử Perindopril Arginine.
THANK YOU