Professional Documents
Culture Documents
bài giảng Tăng huyết áp y4 2015
bài giảng Tăng huyết áp y4 2015
HATTr ≥ 95
HATT/HATTr >160/95
140/90
130/85
>120/80
Nếu huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương không cùng mức phân độ thì chọn mức cao hơn để
xếp loại.
THA tâm thu đơn độc cũng được phân độ theo các mức biến động của huyết áp tâm thu
Tỉ lệ THA trong dân số Mỹ ≥ 20 tuổi Tình trạng “Tiền tăng huyết áp” …
(NHANES 1999-2000)
• KHÔNG phải là một bệnh,
Bình thường 39% • CÓ giá trị tiên lượng nguy cơ xuất hiện biến cố tim mạch,
• 95% vô căn
• 5% có nguyên nhân
• Các YTNC của bệnh THA
TẠI SAO BỊ TĂNG HUYẾT ÁP?
Các yếu tố nguy cơ của tăng huyết áp
1. Yếu tố nguy cơ không thay đổi được
• Tuổi cao
• Giới tính nam
• Chủng tộc
• Di truyền
2. Yếu tố nguy cơ có thể thay đổi được
• Thừa cân, béo phì
• Ít vận động thể chất
• Rối loạn mỡ máu
• Đái tháo đường
• Hút thuốc lá
• Ăn mặn
• Uống nhiều bia, rượu
2098 Franklin #
CÁC NGUYÊN NHÂN TĂNG HUYÊT ÁP NHỮNG TRƯỜNG HỢP NGHĨ ĐẾN
TĂNG HUYẾT ÁP CÓ NGUYÊN NHÂN
- Bệnh thận cấp hoặc mạn tính: viêm cầu thận cấp/mạn, viêm
thận kẽ, sỏi thận, thận đa nang, thận ứ nước, suy thận.
- Hẹp động mạch thận.
- U tủy thượng thận (Pheocromocytome).
- Cường Aldosterone tiên phát (Hội chứng Conn). 1. Tăng huyết áp người trẻ (< 30 tuổi)
- Hội chứng Cushing’s.
- Bệnh lý tuyến giáp/cận giáp, tuyến yên.
2. Tăng huyết áp ác tính
- Do thuốc, liên quan đến thuốc (kháng viêm non-steroid, thuốc 3. Tăng huyết áp kháng trị không kiểm
tránh thai, corticoid, cam thảo, hoạt chất giống giao cảm trong
thuốc cảm/thuốc nhỏ mũi…).
soát được bằng thuốc
- Hẹp eo động mạch chủ. 4. Bệnh nhân có bệnh cảnh lâm sàng gợi
- Bệnh Takayasu. ý tăng huyết áp có nguyên nhân
- Nhiễm độc thai nghén.
- Ngừng thở khi ngủ.
- Yếu tố tâm thần…
1. Kearney PM, Whelton M, Reynolds K, Muntner P, Whelton PK, He J. Global burden of hypertension: analysis of worldwide data. Lancet. 2005 Jan 15-21;365(9455):217-23. Gaziano TA, Asaf B, S Anand, et.al. The global cost of nonoptimal
• American Heart Association® . 2000 Heart and Stroke Statistical Update. 1999. blood pressure. J Hypertens 2009; 27(7): 1472-1477.
TỈ LỆ TĂNG HUYẾT ÁP TẠI VIỆT NAM (2002) TỈ LỆ TĂNG HUYẾT ÁP Ở VIỆT NAM (2008)
70.0
16,9% 61.5
63.3
Nam 27,2% 58.9
Nữ 52.5
48.8
43.3
39.9
35.0 31.934.6
30.2
22.0
17.5 15.9
13.5 11.9
8.2
4.8
0.0
25-34 35-44 45-54 55-64 ≥ 65
Nam Nữ Chung
Tỉ
lệ
tăng
huyết
áp
tại
nông
thôn
và
thành
thị
Việt
Nam
2098 Franklin # 2098 Franklin #
BIẾN CHỨNG CỦA TĂNG HUYẾT ÁP
Tăng
huyết áp
Não Tim
Các nguyên nhân gây tử vong ở Mỹ (2002) Các nguyên nhân gây tử vong ở Nga năm 2002
Nguyên nhân TV Tỷ lệ TV YLL Nguyên nhân TV Tỷ lệ TV YLL
Bệnh mạch vành 21% 15%
Bệnh mạch vành 30% 21%
Tai biến mạch não 7% 4%
Tai biến mạch não 22% 13%
Ung thư khí, phế quản, phổi* 7% 7%
Ngộ độc 3% 5%
Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính 5% 4%
Tự sát 3% 5%
Alzheimer và các bệnh lý suy giảm trí 4% 1%
Ung thư khí, phế quản, phổi* 2% 2%
tuệ*
Bạo lực 2% 4%
Đái tháo đường 3% 3%
Tai nạn giao thông 2% 4%
Ung thư đại tràng – hậu môn* 3% 3%
Ung thư dạ dày 2% 2%
Nhiễm trùng hô hấp dưới 3% 2%
Ung thư hậu môn - đại tràng* 2% 1%
Ung thư vú* 2% 2%
Xơ gan 2% 2%
Tai nạn giao thông 2% 6%
Các nguyên nhân gây tử vong ở Việt Nam (2002)
40 31% 34%
29% 27%
Được điều trị
20
10% Chỉ 34,3% đạt
Được kiểm soát HA
HA tâm thu
0 mục tiêu
NHANES II
NHANES III
NHANES III
NHANES
1976-1980 (Phase 1)
(Phase 2)
1999-2000
1988-1991 1991-1994
73% đạt HA ttr mục tiêu
Chobanian et al. JAMA. 2003;289:2560-2572. Burt VL et al. Hypertension. 1995;26:60-69. Whyte JL et al. J Clin Hypertens. 2001;3:211-216.
81 triệu BN THA
HTN=Hypertension
VIỆT NAM?
Tăng huyết áp dẫn đến tăng gánh áp lực thất trái - phì đại
thất trái - suy tim trái - suy tim toàn bộ
Keith -Wagener-Barker ®· ®Ò xuÊt ®¸nh gi¸ c¸c tæn th HÌNH ẢNH
¬ng ®¸y m¾t do THA theo 4 giai ®o¹n sau: TỔN THƯƠNG
! Giai ®o¹n 1: c¸c §M co nhá, ãng ¸nh nh sîi d©y ®ång. ĐÁY MẮT
! Giai ®o¹n 2: cã dÊu hiÖu §M b¾t chÐo c¸c TM (dÊu DO THA
hiÖu Salus Gunn).
! Giai ®o¹n 3: cã xuÊt huyÕt vµ xuÊt tiÕt ë vâng m¹c.
! Giai ®o¹n 4: xuÊt huyÕt, xuÊt tiÕt + phï gai thÞ.
EU
ESH/ESC
2. Khi nào cho thuốc?
Vương quốc
Anh NICE 3. Đích điều trị với số HA?
Trung Quốc
–20
20%–30%
Giảm
số
đo
HA
–40 30%–40% 30%–40%
2098 Franklin #
Phân
tầng
nguy
cơ
và
các
quyết
định
điều
trị
Khi nào bắt đầu cho thuốc điều trị
(ESC
2013) (dựa trên số huyết áp và nguy cơ của bệnh nhân)
Huyết
áp
(mmHg)
YTNC
khác,
Tổn
thương
cơ
quan
đích
chưa
có
BT
cao
THA
gđ
1
Grade
2
HT
Grade
3
HT
Các nhóm “JNC -8” 2014 ESC/ESH 2013 CHEP 2014
HATĐ
130–139
HATĐ
140–159
SBP
160–179
SBP
≥180
triệu
chứng
hoặc
đã
bị
bệnh
TM
hoặc
HATTr
85–89 hoặc
HATTr
90–99 or
DBP
100–109 or
DBP
≥110
Nhóm chung > 18 tuổi
•
Thay
đổi
lối
sống
trong
•
Thay
đổi
lối
sống
trong
vài
•
Thay
đổi
lối
sống
- Chưa có biến chứng 140/90 160/100 160/100
Không
có
YTNC
khác •
Thay
đổi
lối
sống
vài
tháng
tuần
•
Cho
ngay
thuốc
HA,
•
Không
can
thiệp
HA •
Sau
đó,
thuốc
HA,
•
Sau
đó,
thuốc
HA,
đích
<140/90 - Nguy cơ cao, B/C 140/90 140/90 140/90
đích
<140/90 đích
<140/90
•
Thay
đổi
lối
sống
trong
vài
•
Thay
đổi
lối
sống
trong
vài
•
Thay
đổi
lối
sống
1–2
YTNC •
Thay
đổi
lối
tuần
tuần
•
Cho
ngay
thuốc
HA,
Nhóm tuổi cao
sốngLifestyle
changes
•
Sau
đó,
thuốc
HA,
•
Sau
đó,
thuốc
HA,
đích
<140/90 - > 80 150/90
•
Không
can
thiệp
HA đích
<140/90 đích
<140/90 160/90 160/NA
•
Thay
đổi
lối
sống
•
Thay
đổi
lối
sống
•
Thay
đổi
lối
sống
≥3
YTNC •
Thay
đổi
lối
sống
•
Sau
đó,
thuốc
HA,
•
Thuốc
HA,
đích
<140/90 •
Cho
ngay
thuốc
HA,
•
Không
can
thiệp
HA đích
<140/90 đích
<140/90
50-60%
> 90%
Điều trị không dùng thuốc
Vai$trò$của$các$yếu$tố$nguy$cơ$bm$mạch$
Các$yếu$tố$bm$mạch$chính! Nguy$cơ$quy$thuộc$quần$thể$(PAR)!
Nhồi$máu$cơ$bm$ Đột$quỵ$
(INTERHEART)! (INTERSTROKE)!
Tăng!huyết!áp! 17.9!(15.733320.4)! 34.6!(30.433339.1)*!
Hút!thuốc!lá! 35.7!(32.533339.1)! 18.9!(15.333323.1)*!
Tỷ!lệ!Apo333lipoprotein!B/A1! 49.2!(43.833354.5)! 24.9!(15.733337.1)!
Đái!tháo!đường! 9.9!(8.533311.5)! 5.0!(2.63339.5)!
Béo!bụng!(dựa!vào!chỉ!số!WHR)! 20.1!(15.333326.0)! 26.5!(18.833336.0)*!
Chế!độ!ăn!ít!rau/hoa!quả! 13.7!(9.933318.6)! 18.8!(11.233329.7)*!
Không!thường!xuyên!vận!động! 12.2!(5.533325.1)! 28.5!(14.533348.5)!
Uống!quá!nhiều!rượu! 6.7!(2.033320.2)! 3.8!(0.933314.4)*!
Căng!thẳng!tâm!lý/Inh!thần! 32.5!(25.133340.8)! 9.8!(4.833319.4)!
Căn!nguyên!do!bệnh!Im! 333! 6.7!(4.83339.1)!
Phối$hợp$tất$cả$yếu$tố! 90.4$(88.1VVV92.4)! 88.1$(82.3VVV92.2)!
Dựa$theo$Yusuf$S$et$al.$Lancet$2004;364(9438):937??52$và$O'Donnell$MJ$et$al.$Lancet$2010;376(9735):112??23.!
Điều trị không dùng thuốc
ĐIỀU CHỈNH LỐI SỐNG
• Chế độ ăn hợp lý:
Điều trị không dùng thuốc có tác dụng: • Giảm ăn mặn (< 3,8 gam muối hay 1,5 gam [65
mmol] natri mỗi ngày).
• Hạ huyết áp
• Tăng cường rau xanh, hoa quả tươi giàu chất xơ và
• Giảm tỉ lệ phải dùng thuốc hạ áp protein thực vật.
• Giảm thiểu các yếu tố nguy cơ kèm theo • Hạn chế thức ăn có nhiều cholesterol và axít béo
no.
• Là điều trị ban đầu cho mọi BN THA
• Tích cực giảm cân (nếu quá cân), duy trì cân nặng lý
tưởng với chỉ số khối cơ thể (BMI: body mass index)
từ 18,5 đến 22,9 kg/m2.
• Cố gắng duy trì vòng bụng dưới 90 cm ở nam và dưới
80 cm ở nữ
2098 Franklin #
150/90
Loại hình thay đổi Đích cần đạt
Giảm cân
→ 2000 mg /ngày
BMI <25 kg/m2
140/90
Hạn chế rượu bia < 2 ĐV uống/ngày
Chế độ ăn
30-60 phút 4-7 ngày/tuần
Chế độ ăn DASH
130/80
Ngừng hút thuốc lá Môi trường không khói thuốc
Đích điều trị THA Đích điều trị THA theo các khuyến cáo
Đích điều trị ở bệnh nhân THA chung,
ở người cao tuổi, suy thận
Bệnh
nhân
THA
chung
140/90
mmHg Tất
cả
các
hiệp
hội
Bệnh
nhân
THA
suy
thận • ACC
14;
AHA/ISH;
ESH
13
(no
Pro);
KDIGO
(no
Pro)
140/90
mmHg • ESC
13:
130/90mmHg
(protein
niệu)
• KDIGO
12
:
<
130/80
(Pro)
Bệnh
nhân
THA
người
cao
tuổi LỰA CHỌN THUỐC GÌ?
• ACC/AHA/ISH
2014
>
60
tuổi
150/90
mmHg • ESH
2013;
NICE
2011;
CHEP
2014
>
80
tuổi
Sự
phát
triển
của
các
thuốc
điều
trị
THA:
tăng
hiệu
quả
và
giảm
tác
dụng
không
mong
muốn
Các nhóm thuốc hạ huyết áp
§Thuốc chẹn beta giao cảm
Eplerenone
quả CCB
1995 §Thuốc chẹn alpha giao cảm
Hiệu Amlodipine
1992
§Thuốc lợi tiểu
α-‐Blockers
β-‐Blockers
DRI
Aliskiren
§Thuốc ức chế men chuyển
2007
ARBs
Reserpine 1994/95 §Thuốc chẹn thụ thể angiotensin
ACE
inhibitors
CCB
1981 §Thuốc giãn mạch trực tiếp
Verapamil
Thiazides
Rauwolfia
1958
1963
phụ
§Thuốc hạ áp đường tĩnh mạch
ụng
Alkaloids Tác
d
Thuốc chẹn beta giao cảm Thuốc chẹn beta giao cảm
Phân loại thuốc chẹn beta giao cảm Tác dụng chọn lọc β1
§Dựa trên mức chọn lọc trên tim mà có thể chia ra nhóm
có chọn lọc với thụ thể β1 và không chọn lọc (chẹn cả
β1 và β2).
§Tuy nhiên với liều cao thì các thuốc chọn lọc 1 sẽ không
còn chọn lọc nữa.
§Các thuốc chẹn bêta giao cảm này còn được phân biệt
bởi có hoạt tính giao cảm nội tại (ISA) hoặc không có.
Thuốc có hoạt tính giống giao cảm nội tại ít gây hạ nhịp
tim hơn
Chống chỉ định và tác dụng phụ Chống chỉ định và tác dụng phụ
Thuốc chẹn alpha giao cảm Thuốc tác động lên hệ giao cảm TƯ
•Chẹn thụ thể alpha giao cảm hậu hạch, dẫn đến giãn a. Kích thích thụ thể alpha 2 giao cảm tiền hạch
động mạch và tĩnh mạch trong hệ thần kinh trung ương, làm giảm trương lực
•Các thuốc chẹn alpha giao cảm thường có hội chứng giao cảm ngoại vi và làm giảm trở kháng mạch hệ
“liều đầu tiên” tức là tác dụng rất mạnh khi dùng liều thống, từ đó hạ huyết áp.
đầu tiên, có thể dẫn đến tụt huyết áp, do đó khi dùng
b. Không phải là thuốc lựa chọn ưu tiên cho điều
liều đầu tiên cần bắt đầu rất thấp và theo dõi chặt chẽ.
trị THA do có nhiều tác dụng phụ như: nhịp chậm,
•Các thuốc này có thể gây tụt huyết áp tư thế, đau đầu, chóng mặt, khô miệng, hạ huyết áp tư thế, trầm
chóng mặt...
cảm, rối loạn hoạt động tình dục. Một số thuốc có
•Thuốc còn có tác dụng tốt chữa triệu chứng ở những thể gây tăng men gan, giảm chức năng thất trái và
bệnh nhân có phì đại tiền liệt tuyến lành tính.
hội chứng “ngừng thuốc đột ngột”
•Ví dụ: prazosin, terazosin VD: clonidine, methyldopa
Thuốc tác động lên hệ giao cảm TƯ Thuốc lợi tiểu
a. Lợi tiểu được coi là thuốc nên lựa chọn hàng đầu
trong điều trị THA.
b. Cơ chế tác dụng:
• Lợi tiểu làm giảm khối lưọng tuần hoàn trong lòng
mạch, do đó làm hạ HA.
• Ngoài ra, lợi tiểu có thể làm giảm nhẹ cung lượng tim
và tăng trở kháng mạch ngoại vi nhưng tác dụng này
không trội và hết nếu dùng lâu dài.
• Một số loại có tác dụng gây giãn mạch nhẹ
(Indapamide) do ức chế dòng Natri vào tế bào cơ trơn
thành mạch.
Cấu trúc tiểu cầu thận Cơ chế tác dụng của các nhóm thuốc lợi tiểu
Các nhóm thuốc lợi tiểu Tác dụng phụ của thuốc lợi tiểu
Các nhóm thuốc chẹn kênh canxi Phân loại thuốc chẹn kênh canxi
Các nhóm thuốc chẹn kênh canxi Tác dụng không mong muốn
• Các thuốc nhóm DHP thế hệ sau (Amlordipine, • Verapamil có thể gây táo bón, nôn, đau đầu, hạ huyết
Felodipine, Isradipine...) tác dụng tương đối chọn lọc áp tư thế.
trên mạch và có tác dụng hạ HA tốt, ít ảnh hưởng đến
• Diltiazem có thể gây nôn, đau đầu, mẩn ngứa...
chức năng co bóp cơ tim và nhịp tim, có tác dụng kéo
dài nên có thể dùng liều duy nhất trong ngày. • Các DHP có thể gây phù các đầu chi, bừng mặt, đau
đầu, mẩn ngứa.
Nifedipin làm nhịp tim nhanh phản ứng. Nó có ảnh hưởng
đến sức co bóp cơ tim nhưng không nhiều bằng • Các thuốc chẹn kênh canxi thường không gây ảnh
Verapamil và Diltiazem. hưởng đến đường máu, lipid máu khi dùng kéo dài.
Thuốc ức chế men chuyển Thuốc ức chế men chuyển và thuốc chẹn thụ thể
Đặc biệt có giá trị ở những bệnh nhân có kèm theo suy tim.
Hệ thống
Cơ trơn
Renin
Lọc muối ở Hệ thần kinh thành mạch
Angiotensin
cầu thận trung ương Aldosterone
Thuốc hạ áp dùng đường tĩnh mạch Thuốc hạ áp dùng đường tĩnh mạch
Chỉ định trong một số tình huống THA lâm sàng nhất định:
• Sản giật.
Chỉ nên sử dụng các thuốc này tại một số đơn vị hồi sức
tích cực (có đủ trang thiết bị kỹ thuật và điều kiện để theo
dõi tốt bệnh nhân).
Cá thể hóa khi lựa chọn thuốc
Các$thuốc$ là một chiến lược quan trọng
hạ$huyết$áp$
giống$nhau?!
Đặc
điểm Đặc tính
của cụ thể
bệnh thuốc
nhân
Law$MR$et$al.$BMJ$2009;338:b1665!
Lựa chọn thuốc điều trị
Các thuốc có thể lựa chọn khi
(CHEP 2014) không có chỉ định bắt buộc
Các yếu tố nguy cơ đi kèm ? Hiệp hội Thuốc lựa chọn
hoặc
Tổn thương cơ quan đích/Biến chứng?
hoặc ACC/AHA/ISH
2014
Lợi
tiểu
thiazide;
Các bệnh lý đi kèm/tình trạng BN?
NICE
2011
ACEi;
ARB;
CCB
NO YES
2098 Franklin #
Theo
thời
gian,
cần
phải
kết
hợp
thuốc
hạ
áp
Khi
nào
cần
phối
hợp
thuốc?
mới
đạt
được
kiểm
soát
huyêt
áp
Phối
hợp
thuốc
khởi
đầu
theo
khuyến
cáo
(ALLHAT
=
Antihypertensive
Lipid-‐Lowering
Treatment
to
Prevent
Heart
Attack
Trial)
100% l
1
l
2 3 6 JNC-7,8 THA giai đoạn 2 (≥160/100mmHg); HATT >
f4 l m 2
6 20mmHg hay HATTr > 10mmHg so với mục
14 1.8
80% 22 18
1.6 tiêu
# of Drugs/Patient
27
1.4
Patients (%)
32 1.2
NKF HATT > 20mmHg hay HATTr > 10mmHg so
60%
36
1 với mục tiêu tùy theo giai đoạn bệnh thận
40%
0.8 và nguy cơ tim mạch
72
63 0.6
0.4
ADA HA > 130 mmHg và ĐTĐ type 2
20% 48
37 0.2 ESH BN nguy cơ cao
0
0% NKF: National Kidney Foundation; ADA: American Diabetes Association; ESH:
6 mon 1 yr 3 yr 5 yr European Society of Hypertension
BP = blood pressure
*Percentage controlled to <140/90 mm Hg.
Cushman WC, et al. J Clin Hypertens. 2002;4:393-404. Aslam S. clinical Medicine: therapeutics 2009;1:1521-1529
Phối hợp thuốc hạ áp
Phối hợp thuốc hạ áp
theo ESH/ESC - 2013 theo JNC8/JSH - 2014
Lợi tiểu Lợi tiểu Lợi tiểu Lợi tiểu
Ức chế men Ức chế kênh Ức chế men Ức chế kênh Ức chế kênh Ức chế kênh
chuyển canxi chuyển canxi canxi canxi
Mancia et al. J Hypertens. 2009;27:2121–2158; Mancia et al. J Hypertens. 2013;31:1281–1357. James PA et al. JAMA. 2014;311(5):507-520; Guidelines (JSH 2014),
Hypertension Research 2014; 37:291–300
Tăng huyết áp kèm theo bệnh mạch vành Tăng huyết áp ở phụ nữ có thai
Chẹn bêta giao cảm nên được lựa chọn hàng đầu • THA mạn tính là THA xuất hiện trước tuần thứ 20 của thai kì
nếu không có các chống chỉ định. hoặc THA kéo dài hơn 12 tuần sau sinh.
• THA thai kì (còn gọi là THA kịch phát) là tình trạng THA được
Chẹn bêta giao cảm làm giảm tỷ lệ tử vong do NMCT, phát hiện lần đầu tiên ở sau tuần thứ 20 của thai kì và không có
làm giảm nguy cơ dẫn đến NMCT ở bệnh nhân đau protein niệu.
ngực không ổn định. Nó còn làm giảm nguy cơ tái • Tiền sản giật - sản giật (THA do mang thai): nghĩa là một đợt
NMCT ở bệnh nhân sau NMCT và làm tăng tỷ lệ THA mới ở sau tuần thứ 20 của thai kì trên một bệnh nhân
trước đó huyết áp bình thường; kèm theo protein niêu > 300
sống sót sau NMCT.
mg/24h.
ƯCMC có ích nhất là khi bệnh nhân có giảm chức • THA thoáng qua khi mang thai: số đo huyết áp trở về bình
năng thất trái kèm theo. thường sau khi sinh. là một yếu tố dự báo THA trong tương lai.
Tăng huyết áp ở phụ nữ có thai Tăng huyết áp ở phụ nữ có thai
Huyêt́ áp khi điêù trị vâñ cao hơn mục tiêu (>140/90) dù đã sử dụng (ít nhât)
́ 3 nhóm
thuốc hạ áp khác nhau
Tât́ cả thuốc đã sử dụng ở liêù lý tưởng (nhưng không câǹ thiêt́ là liêù tối đa). Thuốc lợi
tiểu cũng được khuyêń cáo (nhưng không bắt buộc).
• Đánh giá có tương tác thuốc gây giảm tác dụng thuốc hay
không
• Biện pháp mới: đốt thần kinh giao cảm mạch thận để điều
trị tăng huyết áp kháng trị
Những rào cản trong điều trị THA Thầy thuốc
1. Không nhận thấy tầm quan trọng của kiểm
soát HA chặt chẽ
Bệnh nhân
Thầy thuốc
2. Việc kiểm soát HA, nhất là HA tâm thu là rất
khó khăn, ngay cả trong những điều kiện tốt
nhất
3. Chiến lược tiếp thị của các hãng Dược
Hệ thống y tế
Người bệnh Thay cho các thiết bị hiện đại để điều trị
suy tim và bệnh mạch vành
1. Niềm tin về lợi ích và tác hại của thuốc
2. THA là không triệu chứng, vì thế BN khó
nhận thấy lợi ích của điều trị
3. Tác dụng phụ của thuốc
4. Giá thành thuốc
5. Khó khăn trong tuân thủ điều trị 1 tỉ VND 200 triệu 50 triệu VND
VND
… chúng ta có những biện pháp ít tốn
“Take-‐home”
message
kém hơn
• Chẩn
đoán
tăng
huyết
áp:
HA
≥
140/90
• Các
yếu
tố
nguy
cơ
của
THA
• THA
có
nguyên
nhân:
khi
nào
cần
nghĩ
đến?
• Dịch
tễ
học
bệnh
tăng
huyết
áp