You are on page 1of 7

NHÓM 6:

DA18DB
1/ Sơn Thị Tường Vy
2/ Đinh Thị Thu Thảo
3/ Nguyễn Thị Thu Uyên
4/ Trần Thị Chanh Thu

 Định nghĩa tăng huyết áp?


Tăng huyết áp khi huyết áp tâm thu (HATT) và/hoặc huyết áp tâm trương (HATTr)
tương ứng lớn hơn hoặc bằng 140 hoặc 90 mmHg
 Quy trình chẩn đoán tăng huyết áp?

Sơ đồ chẩn đoán tăng huyết áp với phương pháp đo huyết áp tại


phòng khám (thiết yếu) và phương pháp đo huyết áp tại nhà, đo huyết
áp liên tục (tối ưu) năm 2022
Sơ đồ chẩn đoán tăng huyết áp với phương pháp đo huyết áp tại
phòng khám (thiết yếu) và phương pháp đo huyết áp tại nhà, đo huyết
áp liên tục (tối ưu) năm 2018
Nhận xét:
Quy trình chẩn đoán THA Quy trình chẩn đoán
2018 THA 2022
Đo HAPK> 140/90 chẩn đoán HAPK≥140/90 chẩn
HAP THA đoán THA
K lần
HAPK <140/90 Xem có HAPK 130-139/85-89
3
HABT cao, theo dõi hàng HA bình thường cao
năm
Đo Tổn thương cơ quan, bệnh HA: 140-179/90-
HAP TM LS,ĐTĐ với HAPK BP 119mmHg bằng chứng
K lần ≥140/90mmHg+ NMTM cao, tổn thương cơ quan đích
2: rất cao hoặc HAPK đơn thuần đo bằng tăng huyết áp
≥180/110mmHg hoặc bệnh tim mạch

 Phân độ tăng huyết áp

Phân độ tăng huyết áp theo ngưỡng huyết áp đo tại phòng khám năm 2022
HA tâm HA tâm
PHÂN LOẠI thu trương
(mmHg) (mmHg)
Bình thường < 130 và < 85
HA bình thường - cao (Tiền 130 - 139 và/hoặc 85 - 89
tăng huyết áp)
Tăng huyết áp độ 1 140 - 159 và/hoặc 90 - 99
Tăng huyết áp độ 2 ≥ 160 và/hoặc ≥ 100
Cơn tăng huyết áp ≥ 180 và/hoặc ≥ 120
Tăng huyết áp tâm thu đơn độc ≥ 140 và < 90

Phân độ tăng huyết áp theo ngưỡng huyết áp đo tại phòng khám năm 2018
Nhận xét: VN HA 2022 không có HA tối ưu, không có HA độ 3 nhưng thêm vào
cơn tăng HA so với bảng phân độ VN HA 2018
 Phân tầng nguy cơ
Bảng Phân tầng nguy cơ trong tăng huyết áp năm 2022

Các YTNC, Bình thường Độ 1 Độ 2 Yếu tố nguy cơ: Tuổi


tổn thương cao HATT1 HATT 1 ≥ >65, giới tính nam, tần số
CQ đích hoặc HATT130 40 - 159 160 tim >80 lần/phút, thừa
- 139 HATTr cân, đái tháo đường, tăng
các bệnh lý HATTr HATTr ≥
90 - LDL-C hoặc triglyceride,
85 - 89 99 100
11

tiền sử gia đình mắc bệnh


tim mạch, tiền sử gia đình
Trung
Không có Thấp Thấp Cao mắc THA, mãn kinh sớm,
bình hút thuốc lá, các yếu tố
YTNC
môi trường - xã hội.
Trung Tổn thương cơ quan
1 hoặc 2 YTNC Thấp Cao
bình đích: Dày thất trái trên
Trung điện tâm đồ, bệnh thận
≥ 3YTNC Thấp Cao Cao mạn vừa - nặng (eGFR
bình
<60 ml/min/1.73 m2),
hoặc các bằng chứng cho
Tổn thương CQ thấy tổn thương cơ quan.
đích, BTM Bệnh tim mạch: Tiền sử
GĐ ≥ Cao Cao Cao
3, ĐTĐ, bệnh mắc bệnh mạch vành, suy
tim
mạch tim, đột quỵ, bệnh mạch
máu ngoại biên, rung nhĩ,
bệnh thận mạn giai đoạn 3
trở lên

YTNC: Yếu tố nguy cơ, CQ: cơ quan, GĐ: Giai đoạn, BTM: Bệnh thận mạn,
ĐTĐ: Đái tháo đường, HATT: Huyết áp tâm thu, HATTr: Huyết áp
tâm trương
Bảng Phân tầng nguy cơ trong tăng huyết áp năm 2018
11

Nhận xét:
Năm 2018:
- Có 5 loại nguy cơ: thấp<TB<TB-cao<cao<rất cao
- Phân loại theo giai đoạn bệnh: giai đoạn 1 ( không biến chứng), giai đoạn
2( bệnh không triệu chứng),giai đoạn 3( bệnh có triệu chứng)
- Phân độ HA: bình thường cao: 130-139/85-89mmHg, độ 1: 140-159/90-
99mmHg; độ 2: 160-179/100-109mmHg; độ 3: ≥180/≥110mmHg;
Năm 2022:
- Có 3 loại nguy cơ: thấp<TB<cao
- Phân loại theo yếu tố nguy cơ, tổn thương cơ quan đích, các bệnh lý
- Phân độ HA: bình thường cao: 130-139/85-89mmHg, độ 1: 140-159/90-
99mmHg; độ 2: ≥160/≥100mmHg;
Huyết áp mục tiêu?

Bảng Mục tiêu huyết áp phòng khám trong điều trị tăng huyết áp theo nhóm tuổi năm 2022
Ranh giới đích HATT theo HAPK (mmHg)
Nhóm tuổi (năm)
THA không có bệnh đồng mắc THA có bệnh đồng mắc

120 - < 140 mmHg 120 - < 130 mmHg


18 - 69
Có thể hạ thấp HATT hơn nữa nếu dung nạp

<140 mmHg, nếu dung nạp được hạ xuống 130mmHg Có thể hạ thấp HATT hơn nữa nếu dung nạp
≥ 70

Đích HATTr (mmHg)


< 80 mmHg cho tất cả bệnh nhân*

*THA + ĐTĐ týp 2 / BMV: Mục tiêu HATTr ở bệnh nhân > 65 tuổi không điều trị tái tưới máu là
70 - 79mmHg Bệnh đồng mắc: Bệnh mạch vành; Đái tháo đường; Suy tim; Bệnh thận mạn; TIA:
Thiếu máu não thoáng qua.

Bảng Mục tiêu huyết áp phòng khám trong điều trị tăng huyết áp theo nhóm tuổi
năm 2018
Nhận xét:
Năm 2018:
- Phân theo nhóm tuổi (18-64 tuổi; ≥65 tuổi) và từng bệnh mắc kèm cụ thể
THA chung: 130-120/70-<80 mmHg
- HA tâm trương: 70-<80mmHg cho tất cả các trường hợp
Năm 2022
- Phân theo nhóm tuổi (18-69 tuổi; ≥70 tuổi) và có bệnh mắc kèm hay không
- THA không mắc kèm: 130-<140/<80 mmHg
- THA có mắc kèm: 120-<130/<80 mmHg
- HA tâm trương: <80mmHg cho tất cả trường hợp ngoại trừ trường hợp
THA + ĐTĐ týp 2 / BMV: Mục tiêu HATTr ở bệnh nhân > 65 tuổi
không điều trị tái tưới máu là 70 - 79mmHg Bệnh đồng mắc: Bệnh
mạch vành; Đái tháo đường; Suy tim; Bệnh thận mạn; TIA: Thiếu máu
não thoáng qua.

 Khi nào điều trị đơn trị?


Năm 2022: Xem xét đơn trị liệu ở HABTC có nguy cơ thấp-trung bình
sau 3-6 tháng Thay Đổi Lối Sống HA không đạt mục tiêu hoặc bệnh
nhân≥80 tuổi, hội chứng lão hóa
 Năm 2018: Xem xét đơn trị ở HA độ I nguy cơ thấp sau 3 tháng thay
đổi lối sống không kiểm soát HA hoặc BN ≥ 80 tuổi, hội chứng lão hóa,
HATT < 150mmHg.
 Khi nào điều trị phối hợp?
Năm 2022:
HA BTC + nguy cơ cao hoặc BTMXV, bệnh thận mạn, ĐTĐ hoặc THA
≥140/90mmHg

You might also like