Professional Documents
Culture Documents
XN-diung Diep Guisv
XN-diung Diep Guisv
1 2
Dr. Dương Thi Hong Diep 3 Dr. Dương Thi Hong Diep 4
3 4
10/25/2022
Dr. Dương Thi Hong Diep 5 Dr. Dương Thi Hong Diep 6
5 6
Pư MD loại 3
Pư MD loại 2 • Phức hợp KN-KT hình thành do đáp ứng
MD
• PHức hợp này có thể bám trên thành mạch,
màng đáy của phổi/thận, màng hoạt dịch
khớp
• Khi nó bám với phân mảnh của bổ thể C3a/
C5a (anaphylatoxins) có thể kích hoạt pư
viêm
• Khi KN đi vào qua da, bị bắt giữ bởi IgG,
phức KN-KT sẽ bám lên phần Fc của thụ thể
trên hầu hết tb có khả năng phóng hạt kích
thích viêm, lôi kéo các bổ thể và hoạt hóa
chúng, dẫn đến giải phóng C5a và kích thích
pư viêm, kết tập tiểu cầu và cuối cùng là tắc
mạch và hoại tử.
Dr. Dương Thi Hong Diep 7 Dr. Dương Thi Hong Diep 8
7 8
10/25/2022
I.1. Cơ chế: 4 cơ chế gây dị ứng/mẫn cảm Tóm lại: 4 loại pư dị ứng
IV. Qua trung gian tb T: pư type 4, quá mẫn chậm
- Các tế bào T, mẫn cảm sau khi tiếp xúc với một
kháng nguyên cụ thể, được kích hoạt bằng cách
tiếp xúc lại với kháng nguyên
- chúng gây tổn thương mô bằng các hiệu ứng độc
trực tiếp hoặc thông qua phóng thích cytokine kích
hoạt:
- BC ái toan
- BC mono và đại thực bào,
- BC trung tính hoặc các tế bào diệt tự nhiên.
- Bệnh: viêm da tiếp xúc, viêm phổi quá mẫn, thải
ghép tạng, dị ứng thuốc, pư MD đối với lao.
Dr. Dương Thi Hong Diep 9 Dr. Dương Thi Hong Diep 10
9 10
• Dị ứng:
Dị ứng và quá mẫn • Các cá nhân được coi là mắc bệnh dị ứng hoặc
bệnh dị ứng nghiêm trọng về mặt lâm sàng khi họ :
• Có IgE đặc hiệu với chất gây dị ứng
Hiện tượng quá mẫn 1. Dị ứng qua trung gian IgE: • và phát triển các triệu chứng khi tiếp xúc với các chất
có chứa chất gây dị ứng đó.
(hypersensitivity): bao gồm • Phản vệ qua IgE
• Hen dị ứng • Dị nguyên:
1. Quá mẫn: không qua MD
• Viêm mũi dị ứng • Theo định nghĩa: một dị nguyên gây ra phản ứng
VD:
• quá mẫn với NSAIDS 2. Dị ứng không qua trung gian miễn dịch trung gian IgE hoặc qua trung gian tế bào
IgE: T type IV.
• Mày đay với thuốc cản quang
• Red man syndrome • Viêm da tiếp xúc • Các chất gây dị ứng hầu như luôn luôn là những
• Phản vệ không qua trung gian • AGEP protein có trọng lượng phân tử thấp; nhiều chất
MD • SJS trong nhóm này có thể gắn với các hạt không khí.
2. Dị ứng (allergy): qua trung • TEN • Các chất gây dị ứng thường gây ra phản ứng dị
ứng cấp tính và mạn tính bao gồm:
gian MD • Mạt bụi nhà
1. Dị ứng qua trung gian IgE • Lông động vật
2. Dị ứng không qua trung gian • Phấn hoa (cây, cỏ, cỏ dại)
IgE • Đất
Dr. Dương Thi Hong Diep 11 Dr. Dương Thi Hong Diep 12
11 12
10/25/2022
Dr. Dương Thi Hong Diep 13 Dr. Dương Thi Hong Diep 14
13 14
Lưu ý
• Ví dụ:
• Một người có IgE biểu hiện được với • với một số xét nghiệm da cho dị ứng • việc xác nhận phản ứng là rất quan trọng để đưa ra chẩn đoán
một chất gây dị ứng cụ thể được cho thực phẩm chính xác và điều này quan trọng hơn đối với một số loại dị ứng
là "nhạy cảm" với chất gây dị ứng đó. • chỉ có khoảng 50% các xét nghiệm dương
tính là dương tính thực sự.
(ví dụ: thực phẩm) hơn những loại khác.
• Cả thử nghiệm da và thử nghiệm • Do đó, các thủ tục thử thách thức ăn
trong ống nghiệm đều được sử dụng thường cần thiết để làm rõ tình trạng dị
để chứng minh sự nhạy cảm với IgE. ứng của bệnh nhân.
• Để so sánh: tỷ lệ những người có xét
• Tuy nhiên, một người nhạy cảm chỉ nghiệm da với phấn hoa
được coi là "dị ứng" với chất gây dị • dương tính có phản ứng khi hít phải phấn
ứng nếu họ phản ứng với các triệu hoa đó cao hơn.
chứng đại diện khi tiếp xúc với chất • Do đó, xét nghiệm da dương tính và tiền
đó. sử các triệu chứng trong mùa thích hợp là
đủ để chẩn đoán.
Dr. Dương Thi Hong Diep 15 Dr. Dương Thi Hong Diep 16
15 16
10/25/2022
Dr. Dương Thi Hong Diep 17 Dr. Dương Thi Hong Diep 18
17 18
Dr. Dương Thi Hong Diep 19 Dr. Dương Thi Hong Diep 20
19 20
10/25/2022
• Prick test: chích da với một kim nhỏ II.2. Test trong da –
chứa một loại kháng nguyên dùng để thử cho pư dị ứng tức thì
• Những sự kiện này dẫn đến sự kích hoạt tế
bào mast, giải phóng các thành phần của
các hạt nội bào (phóng hạt), và tạo ra các
chất trung gian gây viêm.
• Quá trình phóng hạt giải phóng các chất
hóa học trung gian và enzym gây dãn mạch
đã được hình thành trước, chẳng hạn như
histamine, tryptase, chymase và
- Khi chất gây dị ứng được đưa vào da của bệnh nhân trong test da, carboxypeptidase.
nó sẽ tiếp xúc với các tế bào mast trên da. • Histamine là chất trung gian chính gây phản
- Sự liên kết của chất gây dị ứng với tb mast xảy ra nếu tế bào mast ứng sưng và đỏ,
của bệnh nhân được phủ một lớp IgE nhận biết chất gây dị ứng cụ
thể đó (BN đã từng t/x dị nguyên này trước đó) • Ngoài ra các chất trung gian khác (ví dụ,
- Nếu cả IgE và chất gây dị ứng đều có mặt với số lượng đủ, thì các prostaglandin D2) cũng có liên quan, kích
phân tử IgE liền kề chống lại chất gây dị ứng có thể được liên kết thước của nốt sần đỏ không tương quan
chéo trên bề mặt tế bào và bắt đầu truyền tín hiệu nội bào. trực tiếp với nồng độ histamine được giải
phóng
Dr. Dương Thi Hong Diep 21 Dr. Dương Thi Hong Diep 22
21 22
Phản ứng dị ứng tức thì – 3 gđ II.4. Test lẩy da/trong da – kết quả
• Nếu một đáp ứng miễn dịch nhìn • Xét nghiệm này giúp bác sĩ chẩn
thấy hình thành một vết đỏ, mày đoán tác nhân gây dị ứng với bệnh
đay hoặc nặng hơn là tình trạng lý:
sốc phản vệ
• hen suyễn,
• có thể được kết luận là bệnh nhân đó
mẫn cảm với dị nguyên đã thử. • viêm mũi dị ứng,
• viêm da cơ địa (chàm),
• Cần làm xét nghiệm tiếp theo:
• dị ứng thức ăn, thuốc.
• để xác định sự gây bệnh của dị
nguyên. • Lưu ý trước khi làm test lẩy da:
• Loại "scratch test" : một loại thử • bệnh nhân phải ngưng sử dụng thuốc
nghiệm thông dụng để phát hiện dị kháng histamine ít nhất là 5 ngày
nguyên. trước khi tiến hành.
Dr. Dương Thi Hong Diep 23 Dr. Dương Thi Hong Diep 24
23 24
10/25/2022
VD1: Test lẩy da (Prick test) đặc hiệu với các VD1: Ưu điểm và nhược điểm của kỹ thuật Prick test
loại thuốc
• đưa một lượng thuốc đã được pha • Chỉ định: • Ưu điểm: • Nhược điểm:
loãng tới nồng độ thích hợp vào • tất cả BN trước khi tiêm truyền kháng • Cần triển khai nơi có đủ điều kiện
sinh Penicillin và Streptomycin lần • kỹ thuật cơ bản chẩn đoán
lớp thượng bì của da người bệnh đầu tiên, trừ trường hợp có chống chỉ phản ứng quá mẫn do thuốc. cấp cứu sốc phản vệ (Khoa cấp
để thử phản ứng của cơ thể người định. cứu, ICU, phòng test có e-troly).
• Thử test lẩy da Lidocain cho các • Không cần trang thiết bị đặc
bệnh với loại thuốc đó người bệnh có tiền sử dị ứng, sốc với biệt. • Cần đào tạo điều dưỡng để thực
thuốc gây tê nhóm amide hiện pha thuốc.
• Là kỹ thuật cơ bản chẩn đoán đặc
• Chống chỉ định: • Phối hợp thực hiện với khoa Dược
hiệu các dị nguyên gây dị ứng • Người bệnh đang bị dị ứng cấp tính
(viêm mũi, mày đay, phù Quincke, hen
• Đội ngũ được đào tạo bài bản và
• bằng tìm IgE đặc hiệu trên da
phế quản...) có kinh nghiệm
• thông qua phản ứng kháng nguyên
• Phụ nữ có thai
kháng thể làm giải phóng tế bào
MAST • Lưu ý:
• Các trường hợp người bệnh có chống
chỉ định thử test, việc dùng thuốc cho
người bệnh sẽ do bác sỹ cân nhắc kỹ
từng trường hợp.
Dr. Dương Thi Hong Diep 25 Dr. Dương Thi Hong Diep 26
25 26
VD1: Quy trình thực hiện Prick test VD1: Kết quả
Bước 1: Pha dung dịch thử Bước 2: Thực hiện test lẩy da
• Chuẩn bị sẵn sàng hộp chống sốc. Mức độ Ký hiệu Biểu hiện
• Dung dịch kháng sinh Nồng độ dung dịch thử:
Penicillin: 100. 000 UI/ml, Streptomycin: 0,1g/ml • Sát khuẩn 1/3 mặt trước trong cẳng tay.
• Dùng kim tiêm 1ml, rút 0,1ml dung dịch hoàn nguyên Âm tính - Giống như chứng âm tính
(với thuốc ở dạng bột pha tiêm) hoặc dung dịch kháng • Nhỏ 1 giọt dung dịch thử đã pha và 1 giọt NaCl 0,9%
sinh (với thuốc ở dạng dung dịch tiêm truyền) pha loãng lên vùng da đã sát khuẩn, cách nhau 3 – 5cm.
với 1ml nước cất pha tiêm. Nghi ngờ +/- Ban sẩn đường kính < 3 mm
• Dùng kim tiêm vô khuẩn 24G châm vào 2 giọt trên
• Dung dịch làm chứng : Lấy 1ml NaCl 0,9% vào bơm
(mỗi giọt một kim riêng), qua lớp thượng bì, tạo với
tiêm thứ hai, đuổi khí đúng cách.
mặt da một góc 45 độ rồi lẩy nhẹ, không được làm Dương tính nhẹ + Đường kính ban sẩn 3-5 mm,
• Dung dịch thuốc gây tê chảy máu. ngứa, xung huyết
• Nồng độ dung dịch thử : Lidocain 2%, không pha loãng.
• Đánh dấu khoanh tròn nơi test bằng bút bi. Ghi rõ tên Dương tính vừa ++ Đường kính ban sẩn 6-8 mm,
• Chú ý : Không dùng dung dịch Lidocain kết hợp với
dung dịch bên cạnh vòng tròn đánh dấu là “NaCl ngứa, xung huyết
adrenaline, không dùng dung dịch có chứa chất bảo
quản paraben 0,9%” hoặc “[tên thuốc]”. Đọc kết quả sau 20’.
Dương tính mạnh +++ Đường kính ban sẩn 9-12 mm,
• Theo dõi người bệnh trong suốt quá trình làm test. ngứa, chân giả
Nếu xảy ra sốc phản vệ, xử lý cấp cứu như trong phác
Dương tính rất mạnh ++++ Đường kính trên 12mm, ngứa
đồ “Xử trí sốc phản vệ”. 3.3. Đọc kết quả
nhiều, nhiều chân giả
• Bác sĩ đọc kết quả sau 20’, ghi rõ giờ đọc, họ tên và
ký vào phiếu thử phản ứng
Dr. Dương Thi Hong Diep 27 Dr. Dương Thi Hong Diep 28
27 28
10/25/2022
• Lưu ý:
• Chứng dương lớn hơn âm:
3mm
• Đọc kq sau t/x dị nguyên 15- • Xác định phân độ:
20min • test – chứng âm = lớn hơn 3mm
• Chứng dương: histamin • Theo dõi BN 20 min sau test:
phòng pư muộn xảy ra (hiếm)
• Chứng âm: NaCl 0.9%
Dr. Dương Thi Hong Diep 29 Dr. Dương Thi Hong Diep 30
29 30
VD1: Biểu hiện bình thường và bất thường sau II.5. Test lẩy da/trong da - Chỉ định và chống chỉ định
thực hiện kỹ thuật
• Chỉ định:
• Phản ứng dị ứng loại I: xác định, xác
• BT: • Bất thường: nhận dị nguyên
• Xuất hiện mảng màu hồng • Có thể xảy ra sốc phản vệ sau • Xác định thể trạng dị ứng (atopy –
viêm da cơ địa dị ứng)
hoặc đỏ trên vùng da thử thử cần chuẩn bị thuốc để cấp
• Xác định loại mẫn cảm mới, thay đổi
nghiệm. cứu t/c triệu chứng bệnh Viêm da atopy
• Xuất hiện mụn nước hoặc vết • Bệnh nhân đang dùng các
loét. thuốc kháng histamine hoặc • Chống chỉ định tương đối:
corticoid bôi da có thể làm phản • Chống chỉ định: • Đang sử dụng thuốc beta – blocker hay
• Xuất hiện vết đỏ, mày đay. • Không có dụng cụ cấp cứu phản vệ adrenergic antagonist (Là những thuốc làm mất
Đây là những phản ứng đáp ứng bị âm tính tác dụng của adrenalin và noradrenalin)
• Phụ nữ có thai • Đang sử dụng ACE – inhibitor: Thuốc ức chế men
ứng miễn dịch, các hiện tượng • Bệnh dị ứng hoạt động (hen, viêm chuyển angiotensin trong đ/tr suy tim
sẽ tự hết mà không cần biện mũi, mày đay, phù mạch, phản vệ… • Đang sử dụng các thuốc ức chế pư da
pháp can thiệp. • Bệnh nặng khác, khiến cơ thể suy kiệt • Bệnh mãn tính: suy thận, ung thư
• Viêm, nhiễm trùng da • Chiếu tia UV-B trên vùng da làm test
Dr. Dương Thi Hong Diep 31 Dr. Dương Thi Hong Diep 32
31 32
10/25/2022
• Patch test: hay gọi là test áp da dùng để • Lưu miếng dán 48-72h
dán trên bề mặt da và trên miếng dán có • Đọc kq 15-20min sau khi gỡ miếng dán
chứa dị nguyên. • Đọc lại sau 5-7-10 ngày: khi cần
Dr. Dương Thi Hong Diep 33 Dr. Dương Thi Hong Diep 34
33 34
Phản ứng quá mẫn muộn – loại 4 Những thuốc gây pư da nặng – pư MD loại 4
• Hapten: là những dị nguyên rất nhỏ (
nhỏ hơn 1kDa), nên kg gọi là KN
• Hapten có thể đi qua lớp thượng bì, bám
vào một protein nào đó trong da và bị bắt
giữ bởi tb tua (tb trình diện KN) và đi vào
hạch bạch huyết
• Kích hoạt tb T trong hạch BH: pư mẫn
cảm kéo dài 10-14 ngày
• Nếu BN tiếp xúc hapten: tb T đặc hiệu
KN sẽ di chuyển tới da, tích tụ và tăng
sinh gây nên phù nề và viêm tại chỗ (
có sự trợ giúp của cytokine).
• VD: những phức hợp chứa Niken và
Crom trong cao su điển hình kích hoạt
pư loại 4 này.
Dr. Dương Thi Hong Diep 35 Dr. Dương Thi Hong Diep 36
35 36
10/25/2022
II.7. Test áp da (patch test) – cho pư quá mẫn muộn II.7. Test áp da (patch test) – cho pư quá mẫn muộn
Dr. Dương Thi Hong Diep 37 Dr. Dương Thi Hong Diep 38
37 38
Dr. Dương Thi Hong Diep 39 Dr. Dương Thi Hong Diep 40
39 40
10/25/2022
Dr. Dương Thi Hong Diep 41 Dr. Dương Thi Hong Diep 42
41 42
Dr. Dương Thi Hong Diep 43 Dr. Dương Thi Hong Diep 44
43 44
10/25/2022
45 46
47 48
10/25/2022
• https://www.youtube.com/watc
• https://www.youtube.com/watc h?v=ZPBI82-MG74
h?v=x0p7BmgVrq8
Dr. Dương Thi Hong Diep 49 Dr. Dương Thi Hong Diep 50
49 50
Dr. Dương Thi Hong Diep 51 Dr. Dương Thi Hong Diep 52
51 52
10/25/2022
Xét nghiệm Panel Dị ứng VD1: Xét nghiệm test 36 dị nguyên gây dị ứng
• bệnh nhân có cơ hội xác định cùng lúc từ • XN định lượng các IgE đặc hiệu:
60 đến 107 dị nguyên gây dị ứng phổ • một lần lấy máu vào thời điểm bất kỳ trong
biến nhất trên 1 mẫu xét nghiệm ngày, • Test dị nguyên là phương • Từ đó tìm ra loại dị nguyên
• bao gồm: Bụi nhà, mạt bụi, lông mèo, lông • không bị ảnh hưởng bởi ăn uống nên người pháp sử dụng các mẫu dị mà cơ thể đó có phản ứng dị
bệnh có đến kiểm tra bất kỳ lúc nào.
chó, vừng, phấn hoa, côn trùng, động vật,
• IgE trong máu ≥0,35 IU/mL: cao.
nguyên có sẵn hay gây ra ứng trong số các dị nguyên
thịt, cá, tôm, cua, mực, trứng, sữa, ngũ
• Định lượng này ở những mức độ khác nhau tình trạng dị ứng đối với đa số có sẵn.
cốc, rau, trái cây, hạt hay các nguyên
nhân khác.
với một chất nào đó thường chỉ ra là có dị
ứng với chất đó,
người và thử nghiệm trên đối
• IgE trong máu <0,35 IU/mL: có thể • nhưng cũng có thể ngay cả khi xét nghiệm tượng muốn tìm dị nguyên.
không có dị ứng thực sự với chất gây dị IgE cụ thể của một người là dương tính,
ứng cụ thể đó, người đó cũng có thể không bao giờ có
phản ứng dị ứng thực tế khi tiếp xúc với chất
• nhưng các kết quả xét nghiệm phải luôn đó.
được diễn giải và sử dụng cẩn thận và với
lời khuyên của bác sĩ.
Dr. Dương Thi Hong Diep 53 Dr. Dương Thi Hong Diep 54
53 54
Dr. Dương Thi Hong Diep 55 Dr. Dương Thi Hong Diep 56
55 56
10/25/2022
Nguyên lý các xét nghiệm xác định dị Các kỹ thuật xét nghiệm MD xác định
ứng dị ứng
• Serum dilution: undiluted (or 1 : 10);
conjugate class anti-IgE (monoclonal), AP- • Enzyme-linked immunosorbent assays (ELISA)
labeled.
• Calibration: 3 indicator bands on each strip • Radioallergosorbent tests (RAST)
for semi-quantitative evaluation.
• Antibodies against up to 54 allergens per • Solid-phase immunoassays
strip can be simultaneously and mono-
specifically detected.
• EUROLINE profiles with different allergen
• Liquid-phase immunoassays
compositions are available for various test
requirements: atopy, inhalation, food and • Competitive binding technique:
cross-reactions.
• Test strips can be automatically incubated
• Xét nghiệm miễn dịch liên kết (hoặc ức chế) cạnh tranh là một biến thể khác của xét
and evaluated using the systems nghiệm miễn dịch cơ bản [7].
EUROBlotMaster and EUROLineScan.
• EUROLINE profiles with different allergen
• Trong kỹ thuật này, số lượng đã biết của kháng nguyên đặc trưng tốt (chất gây dị
compositions are available for various test ứng) và kháng thể (IgE đặc hiệu với chất gây dị ứng) được trộn với nhau.
requirements.
• Sau đó, một mẫu thuốc thử chưa biết, chất gây dị ứng hoặc kháng thể, được thêm
vào, sẽ cạnh tranh với các thành phần đã biết
Dr. Dương Thi Hong Diep 57 Dr. Dương Thi Hong Diep 58
57 58
Dr. Dương Thi Hong Diep 59 Dr. Dương Thi Hong Diep 60
59 60
10/25/2022
Lưu ý
• Định lượng IgE đặc hiệu
có độ nhạy khá thấp :
40%
• Tuy nhiên: có giá trị trong
cđ và phân biệt với pư
giả dị ứng
Dr. Dương Thi Hong Diep 61 Dr. Dương Thi Hong Diep 62
61 62
63 64
10/25/2022
VI.2. Test thử thách thuốc VI.2. Test thử thách thuốc (tt)
• Thuốc được đưa vào cơ thể của • Lưu ý trước khi thực hiện: • Phương pháp này giúp: • Bệnh lý dị ứng không dễ dàng để
• Ngưng thuốc kháng thụ thể chẩn đoán được nguyên nhân gây
bệnh nhân theo đường dùng tự • loại trừ những trường hợp dị bệnh.
histamine H1 ít nhất 5 ngày. ứng thuốc không rõ ràng,
nhiên, với liều thấp đến cao. • Ngưng corticoid đường uống (liều • Khuyên BN:
• khẳng định sự an toàn của một
• Thời gian giữa các lần tăng liều cao, kéo dài) ít nhất là 1 tuần số loại thuốc mà bệnh nhân lo
• Khi đến khám dị ứng, người bệnh nên
mang theo các loại thuốc,
• Ngưng thuốc chống trầm cảm 3 lắng khi dùng,
ít nhất là 30 phút. vòng ít nhất 5 ngày.
• thức ăn
• loại trừ các phản ứng chéo • hoặc các tác nhân nghi ngờ gây dị ứng
• Đối với test thử thách tìm thuốc • Ngưng beta-blocker và thuốc ức
chế men chuyển ít nhất 1 ngày.
giữa các loại thuốc cùng nhóm, • để phục vụ cho quá trình chẩn đoán.
an toàn, cần tiến hành đến liều • xác định tình trạng dị ứng thuốc
thường dùng của thuốc. khi các phương pháp khác âm
tính hoặc không làm được.
Dr. Dương Thi Hong Diep 65 Dr. Dương Thi Hong Diep 66
65 66
67