You are on page 1of 17

10/25/2022

Các xét nghiệm trong chẩn Mục tiêu


đoán dị ứng (1t) 1. Giới thiệu các xét nghiệm chẩn đoán dị ứng
2. Nêu nguyên lý các xét nghiệm và áp dụng lâm sàng

TS. Đường Thị Hồng Diệp


Khoa Y
Dr. Dương Thi Hong Diep 1 Dr. Dương Thi Hong Diep 2

1 2

Khái niệm chính – key concept Dàn bài


1. Để chẩn đoán bệnh lý liên quan dị ứng cần phải trả lời được 3 I. Đại cương về dị ứng
câu hỏi: II. Xét nghiệm da
 Đó có phải là biểu hiện của một phản ứng dị ứng hay không?
 Theo cơ chế nào? III. Xét nghiệm máu
 Dị nguyên nào gây nên phản ứng dị ứng IV. Xét nghiệm sinh hóa máu
2. Chẩn đoán xác định cần phải dựa vào: V. Xét nghiệm miễn dịch
1. Lâm sàng: các triệu chứng
2. Xét nghiệm: XN da, CTM (BC basophil và eosinophil), SH máu VI. Xét nghiệm chuyên biệt
3. XN MD tìm dị nguyên
3. Chẩn đoán phân biệt

Dr. Dương Thi Hong Diep 3 Dr. Dương Thi Hong Diep 4

3 4
10/25/2022

I. Đại cương về dị ứng Pư MD loại 1

4 cơ chế gây dị ứng mẫn cảm


1. Qua trung gian Ig E
2. Qua trung gian IgG
3. Qua hệ thống bổ thể
4. Qua trung gian tb T
Dị ứng và quá mẫn
Các loại XN dị ứng:
XN không đặc hiệu
XN đặc hiệu

Dr. Dương Thi Hong Diep 5 Dr. Dương Thi Hong Diep 6

5 6

Pư MD loại 3
Pư MD loại 2 • Phức hợp KN-KT hình thành do đáp ứng
MD
• PHức hợp này có thể bám trên thành mạch,
màng đáy của phổi/thận, màng hoạt dịch
khớp
• Khi nó bám với phân mảnh của bổ thể C3a/
C5a (anaphylatoxins) có thể kích hoạt pư
viêm
• Khi KN đi vào qua da, bị bắt giữ bởi IgG,
phức KN-KT sẽ bám lên phần Fc của thụ thể
trên hầu hết tb có khả năng phóng hạt kích
thích viêm, lôi kéo các bổ thể và hoạt hóa
chúng, dẫn đến giải phóng C5a và kích thích
pư viêm, kết tập tiểu cầu và cuối cùng là tắc
mạch và hoại tử.

Dr. Dương Thi Hong Diep 7 Dr. Dương Thi Hong Diep 8

7 8
10/25/2022

I.1. Cơ chế: 4 cơ chế gây dị ứng/mẫn cảm Tóm lại: 4 loại pư dị ứng
IV. Qua trung gian tb T: pư type 4, quá mẫn chậm
- Các tế bào T, mẫn cảm sau khi tiếp xúc với một
kháng nguyên cụ thể, được kích hoạt bằng cách
tiếp xúc lại với kháng nguyên
- chúng gây tổn thương mô bằng các hiệu ứng độc
trực tiếp hoặc thông qua phóng thích cytokine kích
hoạt:
- BC ái toan
- BC mono và đại thực bào,
- BC trung tính hoặc các tế bào diệt tự nhiên.
- Bệnh: viêm da tiếp xúc, viêm phổi quá mẫn, thải
ghép tạng, dị ứng thuốc, pư MD đối với lao.

Dr. Dương Thi Hong Diep 9 Dr. Dương Thi Hong Diep 10

9 10

• Dị ứng:
Dị ứng và quá mẫn • Các cá nhân được coi là mắc bệnh dị ứng hoặc
bệnh dị ứng nghiêm trọng về mặt lâm sàng khi họ :
• Có IgE đặc hiệu với chất gây dị ứng
Hiện tượng quá mẫn 1. Dị ứng qua trung gian IgE: • và phát triển các triệu chứng khi tiếp xúc với các chất
có chứa chất gây dị ứng đó.
(hypersensitivity): bao gồm • Phản vệ qua IgE
• Hen dị ứng • Dị nguyên:
1. Quá mẫn: không qua MD
• Viêm mũi dị ứng • Theo định nghĩa: một dị nguyên gây ra phản ứng
VD:
• quá mẫn với NSAIDS 2. Dị ứng không qua trung gian miễn dịch trung gian IgE hoặc qua trung gian tế bào
IgE: T type IV.
• Mày đay với thuốc cản quang
• Red man syndrome • Viêm da tiếp xúc • Các chất gây dị ứng hầu như luôn luôn là những
• Phản vệ không qua trung gian • AGEP protein có trọng lượng phân tử thấp; nhiều chất
MD • SJS trong nhóm này có thể gắn với các hạt không khí.
2. Dị ứng (allergy): qua trung • TEN • Các chất gây dị ứng thường gây ra phản ứng dị
ứng cấp tính và mạn tính bao gồm:
gian MD • Mạt bụi nhà
1. Dị ứng qua trung gian IgE • Lông động vật
2. Dị ứng không qua trung gian • Phấn hoa (cây, cỏ, cỏ dại)
IgE • Đất

Dr. Dương Thi Hong Diep 11 Dr. Dương Thi Hong Diep 12

11 12
10/25/2022

Nguyên nhân dị ứng


• Yếu tố môi trường:
• Yếu tố DT:
• liên kết giữa atopy và loci HLA riêng • tương tác với các yếu tố di truyền để duy
biệt trì đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế
• tính đa hình của một số gen: bào thông qua tế bào TH2
• bao gồm cả các chuỗi beta thụ thể IgE
• Tuy nhiên, xu hướng ở các nước phát triển hướng tới:
• tế bàoTH2 kích hoạt bạch cầu ái toan,
ái lực cao,
thúc đẩy sản xuất IgE, và là tiền dị ứng. • các gia đình nhỏ hơn có ít trẻ em hơn,
• chuỗi alpha-receptor IL-4, IL-4 , IL-13, • môi trường trong nhà sạch hơn
Sự phơi nhiễm thời thơ ấu với vi khuẩn và
CD14, dipeptidyl-peptidase 10
(DPP10),
virus và các nội độc tố (như • và sử dụng kháng sinh sớm hơn có thể hạn chế việc trẻ tiếp xúc với các tác
• và một domain disintegrin và
lipopolysaccharide) có thể thay đổi đáp nhân gây bệnh chủ yếu dẫn tới đáp ứng tế bàoTH1;
metalloprotease 33 (ADAM33). ứng bẩm sinh của tế bào TH2 đối với đáp
• những xu hướng như vậy có thể giải thích sự gia tăng tỷ lệ hiện mắc của một
• Yếu tố đặc hiệu vùng: ứng T hỗ trợ loại 1 T (TH1) , ức chế tế
số chứng dị ứng.
• các phân tử kết dính trong biểu mô bào TH2 và do đó ức chế phản ứng dị
ứng. • Các yếu tố khác góp phần vào sự phát triển dị ứng bao gồm:
phế quản và da và các phân tử trong
đường tiêu hóa định hướng tế bàoTH2 • tế bào T điều hòa (CD4+CD25+Foxp3+; • tiếp xúc với dị nguyên mạn tính và mẫn cảm,
tới các mô mục tiêu. Treg) (có khả năng đàn áp pư tế bào TH 2 • chế độ ăn uống
và các tế bào đuôi tiết IL-12 ( dẫn tới đáp • và các chất ô nhiễm môi trường.
ứng tế bào TH1 ) cũng có thể tham gia.

Dr. Dương Thi Hong Diep 13 Dr. Dương Thi Hong Diep 14

13 14

Lưu ý
• Ví dụ:
• Một người có IgE biểu hiện được với • với một số xét nghiệm da cho dị ứng • việc xác nhận phản ứng là rất quan trọng để đưa ra chẩn đoán
một chất gây dị ứng cụ thể được cho thực phẩm chính xác và điều này quan trọng hơn đối với một số loại dị ứng
là "nhạy cảm" với chất gây dị ứng đó. • chỉ có khoảng 50% các xét nghiệm dương
tính là dương tính thực sự.
(ví dụ: thực phẩm) hơn những loại khác.
• Cả thử nghiệm da và thử nghiệm • Do đó, các thủ tục thử thách thức ăn
trong ống nghiệm đều được sử dụng thường cần thiết để làm rõ tình trạng dị
để chứng minh sự nhạy cảm với IgE. ứng của bệnh nhân.
• Để so sánh: tỷ lệ những người có xét
• Tuy nhiên, một người nhạy cảm chỉ nghiệm da với phấn hoa
được coi là "dị ứng" với chất gây dị • dương tính có phản ứng khi hít phải phấn
ứng nếu họ phản ứng với các triệu hoa đó cao hơn.
chứng đại diện khi tiếp xúc với chất • Do đó, xét nghiệm da dương tính và tiền
đó. sử các triệu chứng trong mùa thích hợp là
đủ để chẩn đoán.

Dr. Dương Thi Hong Diep 15 Dr. Dương Thi Hong Diep 16

15 16
10/25/2022

I.4. Chẩn đoán I.4. Chẩn đoán (tt)


1. Đánh giá lâm sàng • Các yếu tố khởi phát: nếu nhận dạng được
2. Các xét nghiệm không đặc hiệu: thỉnh thoảng
1. công thức máu
• Liên quan đến hoàn cảnh hoặc theo mùa (ví dụ, xảy ra trong mùa bụi phấn, sau
2. và xét nghiệm nồng độ IgE huyết thanh khi tiếp xúc với động vật, cỏ khô, bụi, khi tập thể dục, hoặc ở những nơi cụ thể)
3. Các xét nghiệm đặc hiệu: Thường xuyên • Tiền sử gia đình có các triệu chứng tương tự hoặc rối loạn dị ứng
1. thực hiện test da
2. và xét nghiệm nồng độ IgE huyết thanh đặc hiệu với dị nguyên • Đáp ứng với điều trị thử
4. Test kích thích: hiếm khi • Tuổi khi bắt đầu có thể rất quan trọng trong bệnh hen vì hen ở trẻ em thường do
5. Khai thác bệnh sử toàn diện đáng tin cậy hơn các xét nghiệm hoặc sàng dị ứng và không nghĩ tới do dị ứng nếu bệnh hen bắt đầu sau 30 tuổi.
lọc.
6. Bệnh sử nên được khai thác
• Nhân viên y tế có thể không biết việc tiếp xúc với sản phẩm cao su có thể gây
7. Các câu hỏi về tần số và thời gian của các lần bị dị ứng và tình trạng
thay đổi theo thời gian phản ứng dị ứng.

Dr. Dương Thi Hong Diep 17 Dr. Dương Thi Hong Diep 18

17 18

II.1.Test lẩy da (Prick test hay scratch


II. Xét nghiệm da test) cho pư dị ứng tức thì
• Cơ chế sinh học: • Dị ứng qua cơ chế IgE chiếm phần lớn các • XN để xác định về mặt lâm sàng
- Xét nghiệm da là một xét nghiệm sinh học
trường hợp dị ứng với: sự mẫn cảm của cơ thể với một dị
phát hiện sự hiện diện của IgE đặc hiệu • môi trường, nguyên
với chất gây dị ứng trên tế bào mast của • thực phẩm • Là XN đặc hiệu với các loại thuốc
bệnh nhân. • thuốc
- Một phản ứng dương tính ngụ ý rằng các  test IgE có ý nghĩa lâm sàng.
• Kỹ thuật:
tế bào mast bên trong các cơ quan đích • đưa một hay nhiều dị nguyên vào
khác (ví dụ: mắt, mũi, phổi và đường tiêu • Xét nghiệm da là một yếu tố quan trọng
da
hóa) cũng sẽ phản ứng khi tiếp xúc với trong chẩn đoán dị ứng qua trung gian IgE.
chất gây dị ứng đó. • đánh giá kích thước
• Các XN da: • đặc điểm của nốt sẩn phù
• Test lẩy da
• và phản ứng viêm tại chỗ
• Test trong da
• Test áp da
• phát hiện một dấu nhỏ trên bề mặt
da để xem phản ứng đáp ứng sau
khi lẩy da

Dr. Dương Thi Hong Diep 19 Dr. Dương Thi Hong Diep 20

19 20
10/25/2022

• Prick test: chích da với một kim nhỏ II.2. Test trong da –
chứa một loại kháng nguyên dùng để thử cho pư dị ứng tức thì
• Những sự kiện này dẫn đến sự kích hoạt tế
bào mast, giải phóng các thành phần của
các hạt nội bào (phóng hạt), và tạo ra các
chất trung gian gây viêm.
• Quá trình phóng hạt giải phóng các chất
hóa học trung gian và enzym gây dãn mạch
đã được hình thành trước, chẳng hạn như
histamine, tryptase, chymase và
- Khi chất gây dị ứng được đưa vào da của bệnh nhân trong test da, carboxypeptidase.
nó sẽ tiếp xúc với các tế bào mast trên da. • Histamine là chất trung gian chính gây phản
- Sự liên kết của chất gây dị ứng với tb mast xảy ra nếu tế bào mast ứng sưng và đỏ,
của bệnh nhân được phủ một lớp IgE nhận biết chất gây dị ứng cụ
thể đó (BN đã từng t/x dị nguyên này trước đó) • Ngoài ra các chất trung gian khác (ví dụ,
- Nếu cả IgE và chất gây dị ứng đều có mặt với số lượng đủ, thì các prostaglandin D2) cũng có liên quan, kích
phân tử IgE liền kề chống lại chất gây dị ứng có thể được liên kết thước của nốt sần đỏ không tương quan
chéo trên bề mặt tế bào và bắt đầu truyền tín hiệu nội bào. trực tiếp với nồng độ histamine được giải
phóng
Dr. Dương Thi Hong Diep 21 Dr. Dương Thi Hong Diep 22

21 22

Phản ứng dị ứng tức thì – 3 gđ II.4. Test lẩy da/trong da – kết quả

• Nếu một đáp ứng miễn dịch nhìn • Xét nghiệm này giúp bác sĩ chẩn
thấy hình thành một vết đỏ, mày đoán tác nhân gây dị ứng với bệnh
đay hoặc nặng hơn là tình trạng lý:
sốc phản vệ
• hen suyễn,
• có thể được kết luận là bệnh nhân đó
mẫn cảm với dị nguyên đã thử. • viêm mũi dị ứng,
• viêm da cơ địa (chàm),
• Cần làm xét nghiệm tiếp theo:
• dị ứng thức ăn, thuốc.
• để xác định sự gây bệnh của dị
nguyên. • Lưu ý trước khi làm test lẩy da:
• Loại "scratch test" : một loại thử • bệnh nhân phải ngưng sử dụng thuốc
nghiệm thông dụng để phát hiện dị kháng histamine ít nhất là 5 ngày
nguyên. trước khi tiến hành.

Dr. Dương Thi Hong Diep 23 Dr. Dương Thi Hong Diep 24

23 24
10/25/2022

VD1: Test lẩy da (Prick test) đặc hiệu với các VD1: Ưu điểm và nhược điểm của kỹ thuật Prick test
loại thuốc
• đưa một lượng thuốc đã được pha • Chỉ định: • Ưu điểm: • Nhược điểm:
loãng tới nồng độ thích hợp vào • tất cả BN trước khi tiêm truyền kháng • Cần triển khai nơi có đủ điều kiện
sinh Penicillin và Streptomycin lần • kỹ thuật cơ bản chẩn đoán
lớp thượng bì của da người bệnh đầu tiên, trừ trường hợp có chống chỉ phản ứng quá mẫn do thuốc. cấp cứu sốc phản vệ (Khoa cấp
để thử phản ứng của cơ thể người định. cứu, ICU, phòng test có e-troly).
• Thử test lẩy da Lidocain cho các • Không cần trang thiết bị đặc
bệnh với loại thuốc đó người bệnh có tiền sử dị ứng, sốc với biệt. • Cần đào tạo điều dưỡng để thực
thuốc gây tê nhóm amide hiện pha thuốc.
• Là kỹ thuật cơ bản chẩn đoán đặc
• Chống chỉ định: • Phối hợp thực hiện với khoa Dược
hiệu các dị nguyên gây dị ứng • Người bệnh đang bị dị ứng cấp tính
(viêm mũi, mày đay, phù Quincke, hen
• Đội ngũ được đào tạo bài bản và
• bằng tìm IgE đặc hiệu trên da
phế quản...) có kinh nghiệm
• thông qua phản ứng kháng nguyên
• Phụ nữ có thai
kháng thể làm giải phóng tế bào
MAST • Lưu ý:
• Các trường hợp người bệnh có chống
chỉ định thử test, việc dùng thuốc cho
người bệnh sẽ do bác sỹ cân nhắc kỹ
từng trường hợp.

Dr. Dương Thi Hong Diep 25 Dr. Dương Thi Hong Diep 26

25 26

VD1: Quy trình thực hiện Prick test VD1: Kết quả
Bước 1: Pha dung dịch thử Bước 2: Thực hiện test lẩy da
• Chuẩn bị sẵn sàng hộp chống sốc. Mức độ Ký hiệu Biểu hiện
• Dung dịch kháng sinh Nồng độ dung dịch thử:
Penicillin: 100. 000 UI/ml, Streptomycin: 0,1g/ml • Sát khuẩn 1/3 mặt trước trong cẳng tay.
• Dùng kim tiêm 1ml, rút 0,1ml dung dịch hoàn nguyên Âm tính - Giống như chứng âm tính
(với thuốc ở dạng bột pha tiêm) hoặc dung dịch kháng • Nhỏ 1 giọt dung dịch thử đã pha và 1 giọt NaCl 0,9%
sinh (với thuốc ở dạng dung dịch tiêm truyền) pha loãng lên vùng da đã sát khuẩn, cách nhau 3 – 5cm.
với 1ml nước cất pha tiêm. Nghi ngờ +/- Ban sẩn đường kính < 3 mm
• Dùng kim tiêm vô khuẩn 24G châm vào 2 giọt trên
• Dung dịch làm chứng : Lấy 1ml NaCl 0,9% vào bơm
(mỗi giọt một kim riêng), qua lớp thượng bì, tạo với
tiêm thứ hai, đuổi khí đúng cách.
mặt da một góc 45 độ rồi lẩy nhẹ, không được làm Dương tính nhẹ + Đường kính ban sẩn 3-5 mm,
• Dung dịch thuốc gây tê chảy máu. ngứa, xung huyết
• Nồng độ dung dịch thử : Lidocain 2%, không pha loãng.
• Đánh dấu khoanh tròn nơi test bằng bút bi. Ghi rõ tên Dương tính vừa ++ Đường kính ban sẩn 6-8 mm,
• Chú ý : Không dùng dung dịch Lidocain kết hợp với
dung dịch bên cạnh vòng tròn đánh dấu là “NaCl ngứa, xung huyết
adrenaline, không dùng dung dịch có chứa chất bảo
quản paraben 0,9%” hoặc “[tên thuốc]”. Đọc kết quả sau 20’.
Dương tính mạnh +++ Đường kính ban sẩn 9-12 mm,
• Theo dõi người bệnh trong suốt quá trình làm test. ngứa, chân giả
Nếu xảy ra sốc phản vệ, xử lý cấp cứu như trong phác
Dương tính rất mạnh ++++ Đường kính trên 12mm, ngứa
đồ “Xử trí sốc phản vệ”. 3.3. Đọc kết quả
nhiều, nhiều chân giả
• Bác sĩ đọc kết quả sau 20’, ghi rõ giờ đọc, họ tên và
ký vào phiếu thử phản ứng
Dr. Dương Thi Hong Diep 27 Dr. Dương Thi Hong Diep 28

27 28
10/25/2022

Đọc kết quả và lưu ý Lỗi thường gặp và hậu quả

• Lưu ý:
• Chứng dương lớn hơn âm:
3mm
• Đọc kq sau t/x dị nguyên 15- • Xác định phân độ:
20min • test – chứng âm = lớn hơn 3mm
• Chứng dương: histamin • Theo dõi BN 20 min sau test:
phòng pư muộn xảy ra (hiếm)
• Chứng âm: NaCl 0.9%
Dr. Dương Thi Hong Diep 29 Dr. Dương Thi Hong Diep 30

29 30

VD1: Biểu hiện bình thường và bất thường sau II.5. Test lẩy da/trong da - Chỉ định và chống chỉ định
thực hiện kỹ thuật
• Chỉ định:
• Phản ứng dị ứng loại I: xác định, xác
• BT: • Bất thường: nhận dị nguyên
• Xuất hiện mảng màu hồng • Có thể xảy ra sốc phản vệ sau • Xác định thể trạng dị ứng (atopy –
viêm da cơ địa dị ứng)
hoặc đỏ trên vùng da thử thử cần chuẩn bị thuốc để cấp
• Xác định loại mẫn cảm mới, thay đổi
nghiệm. cứu t/c triệu chứng bệnh Viêm da atopy
• Xuất hiện mụn nước hoặc vết • Bệnh nhân đang dùng các
loét. thuốc kháng histamine hoặc • Chống chỉ định tương đối:
corticoid bôi da có thể làm phản • Chống chỉ định: • Đang sử dụng thuốc beta – blocker hay
• Xuất hiện vết đỏ, mày đay. • Không có dụng cụ cấp cứu phản vệ adrenergic antagonist (Là những thuốc làm mất
Đây là những phản ứng đáp ứng bị âm tính tác dụng của adrenalin và noradrenalin)
• Phụ nữ có thai • Đang sử dụng ACE – inhibitor: Thuốc ức chế men
ứng miễn dịch, các hiện tượng • Bệnh dị ứng hoạt động (hen, viêm chuyển angiotensin trong đ/tr suy tim
sẽ tự hết mà không cần biện mũi, mày đay, phù mạch, phản vệ… • Đang sử dụng các thuốc ức chế pư da
pháp can thiệp. • Bệnh nặng khác, khiến cơ thể suy kiệt • Bệnh mãn tính: suy thận, ung thư
• Viêm, nhiễm trùng da • Chiếu tia UV-B trên vùng da làm test

Dr. Dương Thi Hong Diep 31 Dr. Dương Thi Hong Diep 32

31 32
10/25/2022

II.7. Test áp da (patch test) – cho


II.6. Test lẩy da/trong da – Các thuốc ả/h tới kq pư quá mẫn muộn

• Patch test: hay gọi là test áp da dùng để • Lưu miếng dán 48-72h
dán trên bề mặt da và trên miếng dán có • Đọc kq 15-20min sau khi gỡ miếng dán
chứa dị nguyên. • Đọc lại sau 5-7-10 ngày: khi cần

Dr. Dương Thi Hong Diep 33 Dr. Dương Thi Hong Diep 34

33 34

Phản ứng quá mẫn muộn – loại 4 Những thuốc gây pư da nặng – pư MD loại 4
• Hapten: là những dị nguyên rất nhỏ (
nhỏ hơn 1kDa), nên kg gọi là KN
• Hapten có thể đi qua lớp thượng bì, bám
vào một protein nào đó trong da và bị bắt
giữ bởi tb tua (tb trình diện KN) và đi vào
hạch bạch huyết
• Kích hoạt tb T trong hạch BH: pư mẫn
cảm kéo dài 10-14 ngày
• Nếu BN tiếp xúc hapten: tb T đặc hiệu
KN sẽ di chuyển tới da, tích tụ và tăng
sinh gây nên phù nề và viêm tại chỗ (
có sự trợ giúp của cytokine).
• VD: những phức hợp chứa Niken và
Crom trong cao su điển hình kích hoạt
pư loại 4 này.

Dr. Dương Thi Hong Diep 35 Dr. Dương Thi Hong Diep 36

35 36
10/25/2022

II.7. Test áp da (patch test) – cho pư quá mẫn muộn II.7. Test áp da (patch test) – cho pư quá mẫn muộn

• Dị nguyên: • Dị nguyên có sẵn


Chỉ định: Chống chỉ định: • Hóa chất, mỹ phẩm, chất phụ gia • Dị nguyên pha chế:
• Dị ứng do tiếp xúc, cơ chế pư • Viêm da hoạt động toàn thể • Chất bảo quản • Dung môi:
quá mẫn muộn hay nặng • Kim loại: Co, Ni, Cr
• petrolatum (Vaseline)
• Viêm da dị ứng: chàm thể trạng • Điều trị ức chế MD toàn thể • Nước
• Thuốc: KS, phenobarbital (chống • Alcohol
• Dị ứng thuốc, quá mẫn muộn • Viêm da tại vùng làm xn da co giật), allopurinol,
• Vùng da làm xn đang sử dụng carbamazepine,
corticosteroid hay t/x UV-B
• Thai phụ và sản phụ

Dr. Dương Thi Hong Diep 37 Dr. Dương Thi Hong Diep 38

37 38

II.7. Test áp da (patch test) – Kết quả


II.7. Test áp da (patch test) – Ví dụ
• Âm tính giả:
• t/x UV
• Thuốc ức chế MD
• Dương tính giả:
• Kích ứng với miếng
dán
• Có bệnh nền viêm
da

• Viêm da tiếp xúc • Hóa chất

Dr. Dương Thi Hong Diep 39 Dr. Dương Thi Hong Diep 40

39 40
10/25/2022

Dị nguyên tiếp xúc – hóa chất Tóm lại – các xn dị ứng

Dr. Dương Thi Hong Diep 41 Dr. Dương Thi Hong Diep 42

41 42

III. Xét nghiệm CTM


• Chức năng:
• Các dấu hiệu và triệu chứng dị • Baso có khả năng tiết ra chất chống
ứng có thể bao gồm: phát ban, đông và kháng thể có chức năng
viêm da, chàm, mắt đỏ, ngứa, chống lại phản ứng quá mẫn cảm
trong máu.
ho, nghẹt mũi, hắt hơi, hen, đau • Với vai trò trong hệ miễn dịch,
bụng, khó thở, buồn nôn, nôn, • bạch cầu ái kiềm phản ứng ngay lập
tức chống lại các tác nhân lạ xâm nhập
tiêu chảy. vào cơ thể vì vậy mà Basophil có vai trò
quan trọng trong các phản ứng dị ứng.
• Tổng phân tích máu: Đánh giá • Bạch cầu ái kiềm (Baso) có chứa
tỷ lệ BC ái toan(aesinophil) và histamine, làm giãn các mạch máu
để mang nhiều tế bào miễn dịch hơn tới
BC ái kiềm (basophil) những chỗ bị thương trên cơ thể.

Dr. Dương Thi Hong Diep 43 Dr. Dương Thi Hong Diep 44

43 44
10/25/2022

IV. XN SH máu V. XN miễn dịch


• Để chẩn đoán xác định Chỉ định:
• Đối với những pư dị ứng khác:
• VD: CĐ dị ứng thuốc - Trẻ nhỏ: khó làm xn da
• Có thể thấy BC lympho kích thích và BC
• Đối với SPV: định lượng nồng độ ưa acid - Viêm da nặng, không có
tryptase/HT trong vòng 2-4h sau SPV vị trí làm xn da
(đặc biệt quan trọng nếu nghi ngờ SPV - BN có nguy cơ bị SPV
trong quá trình gây mê, khi mà những
dấu hiệu SPV có thể gây ngừng tim và - Những dị nguyên không
không có triệu chứng ở da) có liều chuẩn
• Định lượng các enzyme gan (ALT, AST, - BN đã sử dụng thuốc
ALP và GGT) nhằm phát hiện tổn kháng histamin
thương gan trong các HC nặng do
thuốc ( HC DiHS hoặc DRESS, viêm
- Cần giấy khám Sk để
gan, viêm đường mật, SJD, TEN) làm việc (bệnh nghề
nghiệp) • Bán định lượng kháng thể IgE
Dr. Dương Thi Hong Diep 45 Dr. Dương Thi Hong Diep 46

45 46

Định lượng IgE


V.1. ImmunoCAP
• Các xét nghiệm ImmunoCAP: • Cung cấp các lựa chọn: hơn
550 loại IgE đặc hiệu với:
• bán định lượng các kháng thể
• chất gây dị ứng toàn phần
IgE đặc hiệu với chất gây dị ứng
• hỗn hợp chất gây dị ứng bao gồm:
đang lưu hành. • thực phẩm,
• Các kháng thể IgE cụ thể xuất • phấn hoa,
hiện do tiếp xúc và sau khi nhạy • lông động vật và biểu mô,
cảm với chất gây dị ứng. • vi sinh vật,
• côn trùng,
• Giúp có bức tranh toàn cảnh và • chất gây dị ứng nghề nghiệp, v.v.,
sâu hơn về các biểu hiện dị ứng • mang lại cho bác sĩ lâm sàng mức
độ chắc chắn cao hơn về chẩn • https://www.youtube.com/watc
đoán.
h?v=rmzSKiDV3Ys
Dr. Dương Thi Hong Diep 47 Dr. Dương Thi Hong Diep 48

47 48
10/25/2022

V.2. Euroimmun Euroline Technology V.3.EUROBlotOne - Fully automated processing of


immunoblots

• https://www.youtube.com/watc
• https://www.youtube.com/watc h?v=ZPBI82-MG74
h?v=x0p7BmgVrq8

Dr. Dương Thi Hong Diep 49 Dr. Dương Thi Hong Diep 50

49 50

Kỹ thuật Immunoblot – bán định lượng Ab Nguyên tắc: Immunoblot


1. Thanh gắn kháng nguyên 1. Strip gắn KN: dị nguyên
2. HT bệnh nhân: để tìm KT đặc
hiệu 2. Primary antibody: KT trong HT
3. Hóa chất bệnh nhân
4. Tiến hành: TG 30-60 phút 3. Secondary antibody- enzyme
5. Đọc kq: bằng mắt, máy scan conjugate: gắn lên primary Ab
6. So sánh với mẫu chuẩn 4. Cơ chất của enzyme
5. Khi có pư xảy ra: phát tiến
• https://www.youtube.com/wat hiệu huỳnh quang
ch?v=uD6M1RRbhqc
• https://www.youtube.com/wat 6. Hiện lên vạch
ch?v=GsJHYeQy5SU 7. Đọc bằng mắt hoặc máy
• https://www.youtube.com/wat 8. So với mẫu control (+) và (-)
ch?v=OcLxojwp0yI

Dr. Dương Thi Hong Diep 51 Dr. Dương Thi Hong Diep 52

51 52
10/25/2022

Xét nghiệm Panel Dị ứng VD1: Xét nghiệm test 36 dị nguyên gây dị ứng
• bệnh nhân có cơ hội xác định cùng lúc từ • XN định lượng các IgE đặc hiệu:
60 đến 107 dị nguyên gây dị ứng phổ • một lần lấy máu vào thời điểm bất kỳ trong
biến nhất trên 1 mẫu xét nghiệm ngày, • Test dị nguyên là phương • Từ đó tìm ra loại dị nguyên
• bao gồm: Bụi nhà, mạt bụi, lông mèo, lông • không bị ảnh hưởng bởi ăn uống nên người pháp sử dụng các mẫu dị mà cơ thể đó có phản ứng dị
bệnh có đến kiểm tra bất kỳ lúc nào.
chó, vừng, phấn hoa, côn trùng, động vật,
• IgE trong máu ≥0,35 IU/mL: cao.
nguyên có sẵn hay gây ra ứng trong số các dị nguyên
thịt, cá, tôm, cua, mực, trứng, sữa, ngũ
• Định lượng này ở những mức độ khác nhau tình trạng dị ứng đối với đa số có sẵn.
cốc, rau, trái cây, hạt hay các nguyên
nhân khác.
với một chất nào đó thường chỉ ra là có dị
ứng với chất đó,
người và thử nghiệm trên đối
• IgE trong máu <0,35 IU/mL: có thể • nhưng cũng có thể ngay cả khi xét nghiệm tượng muốn tìm dị nguyên.
không có dị ứng thực sự với chất gây dị IgE cụ thể của một người là dương tính,
ứng cụ thể đó, người đó cũng có thể không bao giờ có
phản ứng dị ứng thực tế khi tiếp xúc với chất
• nhưng các kết quả xét nghiệm phải luôn đó.
được diễn giải và sử dụng cẩn thận và với
lời khuyên của bác sĩ.

Dr. Dương Thi Hong Diep 53 Dr. Dương Thi Hong Diep 54

53 54

Xét nghiệm test 36 dị nguyên gây dị ứng


Quy trình:
VD2: Một vài bộ kit
• test dị nguyên cần có thanh gắn các dị nguyên theo
thứ tự được đánh dấu, gồm 36 dị nguyên.
• Ví dụ một số dị nguyên như nhựa, chuối, cam, gạo, lúa
• định lượng IgE đặc hiệu với 1. EUROLINE (phát hiện IgE
mì, sữa bò, vừng, tôm, cua... các dị nguyên dị ứng hô hấp đặc hiệu),
• Tiến hành lấy từ 2-5ml máu tĩnh mạch vào ống – thức ăn (Panel 1 Việt), 2. EUROIMMUN Microplate
tách huyết thanh có chứa các hạt silica; ELISA (phát hiện Total IgE)
• Sau đó cho ly tâm với 3000 vòng trong 10-15 phút tách • xét nghiệm Rida Allergy 3. Component-resolved
lấy huyết thanh hoặc huyết tương.
Screen (panel 1) Diagnostics: Defined partial
• các hóa chất để thực hiện thử nghiệm test dị nguyên.
• Tuy vậy, sau khi có kết quả âm tính không có nghĩa là người allergen diagnostics (DPA-
• KQ: đọc bằng máy Scan bệnh không mắc bệnh dị ứng. Mà là không dị ứng với 36
mẫu dị nguyên có sẵn. Có thể người bệnh dị ứng với loại
Dx)
• Âm tính: người bệnh không có dị ứng với mẫu dị
kháng nguyên khác cần được xác định.
nguyên có sẵn;
• Hiện nay, với sự phát triển của y tế thì không chỉ có xét
• Dương tính: nặng/ nhẹ
nghiệm test 36 dị nguyên, mà có thể thực hiện với thanh
• Tức là người bệnh có dị ứng với dị nguyên đó, có thể mẫu có tới hơn 100 dị nguyên khác nhau. Giúp người bệnh
một hoặc nhiều dị nguyên. xác định được dị nguyên gây bệnh dị ứng.

Dr. Dương Thi Hong Diep 55 Dr. Dương Thi Hong Diep 56

55 56
10/25/2022

Nguyên lý các xét nghiệm xác định dị Các kỹ thuật xét nghiệm MD xác định
ứng dị ứng
• Serum dilution: undiluted (or 1 : 10);
conjugate class anti-IgE (monoclonal), AP- • Enzyme-linked immunosorbent assays (ELISA)
labeled.
• Calibration: 3 indicator bands on each strip • Radioallergosorbent tests (RAST)
for semi-quantitative evaluation.
• Antibodies against up to 54 allergens per • Solid-phase immunoassays
strip can be simultaneously and mono-
specifically detected.
• EUROLINE profiles with different allergen
• Liquid-phase immunoassays
compositions are available for various test
requirements: atopy, inhalation, food and • Competitive binding technique:
cross-reactions.
• Test strips can be automatically incubated
• Xét nghiệm miễn dịch liên kết (hoặc ức chế) cạnh tranh là một biến thể khác của xét
and evaluated using the systems nghiệm miễn dịch cơ bản [7].
EUROBlotMaster and EUROLineScan.
• EUROLINE profiles with different allergen
• Trong kỹ thuật này, số lượng đã biết của kháng nguyên đặc trưng tốt (chất gây dị
compositions are available for various test ứng) và kháng thể (IgE đặc hiệu với chất gây dị ứng) được trộn với nhau.
requirements.
• Sau đó, một mẫu thuốc thử chưa biết, chất gây dị ứng hoặc kháng thể, được thêm
vào, sẽ cạnh tranh với các thành phần đã biết

Dr. Dương Thi Hong Diep 57 Dr. Dương Thi Hong Diep 58

57 58

EUROLINE (phát hiện IgE đặc hiệu) VD: Phiếu trả kq


• XĐ IgE đặc hiệu trong Htg • Chỉ định: Sàng lọc 18 tự
• Chỉ định: phân loại Cỏ kháng thể bệnh lý cơ tự
• dị nguyên không khí (hít Thực vật
miễn
vào) Hạt • Bộ xn: UROLINE
• dị nguyên thức ăn Ve Autoimmune Inflamatory
• chất gây dị ứng phản ứng Lông ĐV Myopathies 16 Ag et cN-1A
chéo (dị ứng thực phẩm liên et HMGCR IgG
Bào tử nấm mốc
quan đến phấn hoa).
Đường chuẩn hiệu chỉnh

Dr. Dương Thi Hong Diep 59 Dr. Dương Thi Hong Diep 60

59 60
10/25/2022

Lưu ý
• Định lượng IgE đặc hiệu
có độ nhạy khá thấp :
40%
• Tuy nhiên: có giá trị trong
cđ và phân biệt với pư
giả dị ứng

Dr. Dương Thi Hong Diep 61 Dr. Dương Thi Hong Diep 62

61 62

VI.1. Test huyết thanh


VI. XN chuyên biệt
• sử dụng huyết thanh của chính
người bệnh để tiêm trong da
của người bệnh đó.
• Mục đích:
• xác định tình trạng bệnh lý mày
đay mạn tính tự phát.
• ASST được chỉ định trong trường
hợp nổi mày đay kéo dài trên 6
tuần mà không tìm được nguyên
nhân.
• Ngưng thuốc kháng thụ thể
histamine H1 ít nhất 3 ngày
trước khi test.
Dr. Dương Thi Hong Diep 63 Dr. Dương Thi Hong Diep 64

63 64
10/25/2022

VI.2. Test thử thách thuốc VI.2. Test thử thách thuốc (tt)
• Thuốc được đưa vào cơ thể của • Lưu ý trước khi thực hiện: • Phương pháp này giúp: • Bệnh lý dị ứng không dễ dàng để
• Ngưng thuốc kháng thụ thể chẩn đoán được nguyên nhân gây
bệnh nhân theo đường dùng tự • loại trừ những trường hợp dị bệnh.
histamine H1 ít nhất 5 ngày. ứng thuốc không rõ ràng,
nhiên, với liều thấp đến cao. • Ngưng corticoid đường uống (liều • Khuyên BN:
• khẳng định sự an toàn của một
• Thời gian giữa các lần tăng liều cao, kéo dài) ít nhất là 1 tuần số loại thuốc mà bệnh nhân lo
• Khi đến khám dị ứng, người bệnh nên
mang theo các loại thuốc,
• Ngưng thuốc chống trầm cảm 3 lắng khi dùng,
ít nhất là 30 phút. vòng ít nhất 5 ngày.
• thức ăn
• loại trừ các phản ứng chéo • hoặc các tác nhân nghi ngờ gây dị ứng
• Đối với test thử thách tìm thuốc • Ngưng beta-blocker và thuốc ức
chế men chuyển ít nhất 1 ngày.
giữa các loại thuốc cùng nhóm, • để phục vụ cho quá trình chẩn đoán.
an toàn, cần tiến hành đến liều • xác định tình trạng dị ứng thuốc
thường dùng của thuốc. khi các phương pháp khác âm
tính hoặc không làm được.

Dr. Dương Thi Hong Diep 65 Dr. Dương Thi Hong Diep 66

65 66

Tài liệu tham khảo


• Uptodate.com
• Overview of skin testing for allergic disease
• Overview of in vitro allergy tests
• Bài báo:
• Severe Delayed Cutaneous and Systemic Reactions to Drugs: A Global
Perspective on the Science and Art of Current Practice

Dr. Dương Thi Hong Diep 67

67

You might also like