Professional Documents
Culture Documents
SL Noi Tiet 2021-2022
SL Noi Tiet 2021-2022
Phân biệt:
Các cơ quan được xem như « tuyến nội tiết » - Nội tiết (endocrine)
- Ngoại tiết (exocrine)
Cơ quan Kích thích tốt - Cận tiết (paracrine)
Tim ANP (Atrial natriuretid peptid) - Tự tiết (autocrine)
Thận Erythropoietin, renin; 1,25 –dihydroxyvitamin D - Giao tiết (juxtacrine)
Gan, sinh sợi bào, cơ IGF-1 (insulin growth factor-1)
quan khác
Mô mở Leptin
Đường tiêu hóa CCK, gastrin, secretin, VIP (vasoactive intestinal
peptide
Tiểu cầu Platelet-derived growth factor , TGF-β
(transformation growth factor )
Đại thực bào, lympho Cytokine, TGF-β , …..
Các nơi khác EGF (Epidermal GF), TGF-α
1.2. Hormone hay kích thích tố (KTT) Phân loại: nơi bài tiết và tác dụng
KTT tại chổ: do TB tiết vào máu → tác dụng tế
ĐN: chất hóa học do các tế bào hoặc một tuyến nội bào khác ở gần
tiết tiết ra, vào máu và được đưa đến các tế bào Secretin: TB thành tá tràng tiết → tụy tiết dịch
hoặc mô trong cơ thể và tác dụng sinh lý ở đó Cholecystokinin: TB thành ruột non, làm co túi mật
Phân loại: cấu trúc và KT tuyến tụy
Histamin: nhiều TB, giãn mạch và tăng tính thấm
Protein hoặc glycoprotein (tuyến yên, GT, PGT, tuyến tụy)
Prostaglandin: các mô của cơ thể, giãn mạch và
Acid amin: adrenaline, noradrenaline, thyroxin
tăng tính thấm
Chuỗi peptid ngắn : ocytocin, vasopressin (ADH)
KTT của tuyến nội tiết:
Chuỗi polypeptid: insulin
Tác dụng hầu hết các mô: GH, thyroxin, cortisol,
Protein : STH (GH)
insulin
Steroid: KTT sinh dục và vùng vỏ thượng thận Tác dụng đặc hiệu 1 mô hoặc cơ quan đích:
ACTH, TSH, FSH, LH
© 2021 - NKC - Noi tiet 7 © 2021 - NKC - Noi tiet 8
2. TUYẾN NÃO THÙY (hypophysis) Trục vùng dưới đồi – Tuyến yên
2.2. KTT NÃO THÙY TRƯỚC KTT tăng trưởng – STH/GH (tt)
KTT tăng trưởng (Somatotropin hormone-STH hay
Tác động: hầu hết các mô của cơ thể, tăng mô
growth hormone-GH)
mềm và mô xương và ảnh hưởng sự tiết sữa
30 – 40% TB tuyến yên tiết ra (2,5 ng/ml) Biến dưỡng protein: giữ nitơ trong mô → ↓protein
Chuỗi polypeptide phức tạp (có 396 aa), MW trong nước tiểu. ↑ tính thấm màng tế bào đối với
khoảng 22.500 Da (người 41.000 Da, heo 42.000 Da) aa → ↑ tổng hợp protein → ↑ khối cơ của cơ thể
Tan ít trong nước và ammonium sulfate Biến dưỡng đường: chuyển glycogen → glucose
Có khả năng tạo kháng thể
Biến dưỡng lipid: dị hóa mỡ → năng lượng
Kích thích phát triển nang noãn lớn và tổng hợp
oestrogens
Tiêm STH sẽ làm tăng tiết sữa
Ảnh hưởng của bổ thể somatotropin lên sản lượng và Ảnh hưởng của GH lên lượng sữa
chất lượng sữa bò (Myung, 1990)
Ảnh hưởng của bổ thể hormon tăng trưởng Ảnh hưởng của thyroxin và GH lên lượng sữa,
lên chất lượng sữa nhịp tim
Lô Thyroxin (T4) GH
Thành phần sữa Đối chứng BST A BST B Số bò 4 con 3 con
Béo (%) 3,84 4,21 4,28 Liều lượng 20 mg/ngày x 44 mg/ngày x
4 ngày 4 ngày
Đạm (%) 3,43 3,40 3,66 Lượng sữa Tăng 25% 21%
Lactose (%) 4,46 4,75 4,58 Protein sữa Giảm Tăng
Tổng VCK (%) 12,37 12,87 12,99 Lượng máu 8,9 lít/phút (20%) 4,6 lít/phút (10%)
qua vú
(Davis et al., 1988)
Hormon sinh sản vùng dưới đồi Hormon sinh sản vùng dưới đồi
GnRH GnRH
Tên gọi khác: gonadoliberin, Thời gian bán rã: chỉ vài phút.
gonadorelin, busereline, desloréline
Tiêm (IM) 100 – 1000 µg kích thích giải phóng
Do vùng dưới đồi tiết LH trong 30 phút, đạt đỉnh 2h. Đáp ứng khoảng
Tác dụng: kích thích tổng hợp và 2h sau chích và kéo dài 4 – 5h.
giải phóng FSH và LH → gây rụng
Đỉnh
trứng, trị u nang, kích thích nang GnRH
LH Thời gian rụng trứng
noãn phát triển và tăng khả năng
đậu thai 0 2 4 6 8 10 12 14
PROLACTIN
(PRL hay LTH – luteotropic hay lactogenic hormone)
Protein, MW 23-26 kDa, cấu trúc = GH. Tết bào tiết
chiếm 20 - 30% (triễn dưỡng lúc mang thai và cho bú).
Nông độ 10 – 15 ng/ml Gamma acid – aminobutyric
Somatostatine: ức chế PRL,
Tác dụng: GH và TSH
Biệt hóa mô tuyến vú và tạo sữa GAP: GnRH associated
Kiểm soát trao đổi nước và chất điện giải peptide
Tạo hoàng thể (luteotropin): gặm nhấm, cừu, dê, chó
và linh trưởng (không trên heo và bò)
Chống rụng trứng, pt nan noãn và KTT sinh dục
Điều hoà : Ánh sáng (gia cầm). Trên gia súc : ↓ P4
lúc đẻ, ↓ estrogen sau rụng trứng → ↑ PRL
© 2021 - NKC - Noi tiet 31 © 2021 - NKC - Noi tiet 32
© 2021 - NKC - Noi tiet (Drion et Hanzen, 2009) 35 © 2021 - NKC - Noi tiet (Drion et Hanzen, 2009) 36
2.3. KTT CỦA NÃO THÙY SAU KTT kháng lợi tiểu
Vasopressin hay ADH (Antidiuretic hormone)
Peptid chứa 9 aa. Cấu trúc: vasopressin = oxytocin
Cys – tyr – phe – gin – asn – cys – pro – arg – gly – NH2 (ADH)
Cys – tyr – iso – gin – asn – cys – pro – leu – gly – NH2 (Oxyt.)
Tác dụng:
– Kháng lợi tiểu: ống xoắn xa và ống góp → kt giải
phóng men hyalunonidase (làm tăng tính thấm).
– Tăng biến dưỡng glycogen
– Tăng HA (ít nổi bật): liều cao (co tiểu ĐM, mao
quản, cơ ở hệ tiêu hóa và tử cung → tăng HA).
– Gây thải sữa và co thắt tử cung (nhưng ocytocin ko
có tác dụng như ADH).
Oxytocin
Peptide 9aa, VC nhờ protein mang, T1/2 = 1- 2
min bởi thận và gan, phân hủy bởi oxytocinase
Tác dụng:
Co thắt tử cung → gây hiện tượng thúc đẻ
Kích thích sự co bóp của các ống tuyến sữa
làm tăng bài tiết sữa
Giúp tinh trùng vc trong đường SD cái
Kích thích hình thành tập tính mẹ con, xã hội
Giảm HA và giảm ACTH → cortisol → ↓ stress
↑ giải phóng glucagon và CCK, gastrin,
somatostatin
Cys – tyr – iso – gin – asn – cys – pro – leu – gly – NH2
Tổng hợp thyroxin: Vận chuyển: nhờ protein huyết thanh (albumin )
Chức năng:
↑ biến dưỡng ở các mô: dị hóa mỡ, cholesterol
MIT: Monoiodotyrosin
DIT: Diiodotyrosin Dị hóa glucose và phẩn giải glycogen→ thân T°
TG: thyroglobulin
Phát triển cơ thể vì tham gia điều hòa STH, tổng
hợp và thoái biến protein
↑ nhịp tim và lưu lượng máu do tăng thụ thể với
catecholamin
Phát triển và duy trì hoạt động hệ TK trung ương:
thiếu → lười biếng, đần độn, buồn bã. Thừa → kích
thích, bồn chồn
Sinh sản và tạo sữa: ↑ SL sữa (từ 15 – 20%).
Phát triển não bào thai và vài năm đầu sau khi sinh
Thiouracil and sulfonamides cản trở peroxidase → bướu cổ
© 2021 - NKC - Noi tiet 47 © 2021 - NKC - Noi tiet 48
55
© 2021 - NKC - Noi tiet 55 © 2021 - NKC - Noi tiet 56
Glucagon
Nguyên nhân đái tháo đường: di truyền là tiền đề TB α tiết, Polypeptid với 29 aa, Mw 3.485 Da
Nhiều ACTH → ↑ tân tạo đường, ↑ đường huyết → Cơ chế tác động:
kiệt quệ tế bào β
Thích ăn ngọt, kiệt quệ tế bào β
Biến dưỡng nitơ bất thường, tạo chất giống alloxan,
có hại tế bào β của tuyến tụy
Men insulinase nồng độ cao sẽ làm giảm insulin
Dư thừa insulin: đường huyết hạ, tăng nhịp tim
(epinephrine), hệ thần kinh: chóng mặt, không điều
hoà cử động, cơ yếu, run rẩy, hôn mê
Giảm
Mất máu
huyết áp
Kiểm soát:
(+)
Do tác động trực tiếp của nồng độ Na và kali Thận
Hệ thống rennin – angiotensin: giảm HA renin Renin
được tiết thủy phân α-globulin huyết thanh → Tái hấp thu
tạo angiotensin II kt vỏ TT tiết aldosterone Angiotensinogen
Na và H2O
ống xoắn xa tái hấp thu nước tăng thể tích máu
tăng huyết áp
Aldosterone Angiotensin II Tăng huyết áp
Tuyến thượng
thận
Các trường hợp bệnh lý Ưu năng: (ghép hoặc tiêm thêm KTT )
Nhược năng (cắt bỏ): Bệnh Addison NaCl và glucose huyết, K, huyết áp, dự trữ
glycogen. Làm con vật dậy thì sớm, xuất hiện đặc
Thiếu cortisol xáo trộn biến dưỡng glucid,
tính sinh dục đực.
protein ↓đường huyết và ↓dự trữ glycogen ở
gan, yếu cơ, mệt mỏi, vận động kém, ↓ chịu stress Bệnh Cushing (u tế bào vỏ tuyến hoặc tế bào thuỳ
trước tuyến yên): giữ Na (phù), cơ suy nhược, da
Thiếu aldosterone ↓ tái hấp thu Na thất thoát
mõng sần sùi, rụng lông, lông khô, tăng huyết áp,
Na và nước ↓ V dịch ngoại bào và huyết tương
đái tháo đường, loãng xương, bụng trên béo.
Ứ động sắc tố melanin: ↓cortisol nhiều ACTH
Stress ACTH tiết nhiều tiết nhiều
Cắt cả 2 tuyến: vô lực, rối loạn tiêu hóa, bỏ ăn, nôn glucocorticoid. Nếu kéo dài kiệt quệ giảm
mửa, đi lỏng; rối loạn thần kinh như co giật, co glucocorticoid và rơi vào tình trạng thú bị cắt bỏ
cứng. Giảm thể trọng nhanh, hạ thân nhiệt, hạ tuyến thượng thận.
huyết áp rồi truỵ tim mạch và chết
© 2021 - NKC - Noi tiet 81 © 2021 - NKC - Noi tiet 82
Điều hòa:
Thụ thể
steroid
Màng
tế bào Ribosom giải mã
Phức hợp gắn vào mARN để tổng
NST và hoạt hoá
mARN
mARN sao chép rời nhân hợp protein
Phức hợp thụ thể-kích
thích tố đi vào nhân
Kích
thích tố
steroid
Tế bào chất
Nhiễm sắc thể
Estrogen
Nang noãn tiết estrogens, gồm 3 loại: Oestrone, Oestriol
và Oestradiol
Tác dụng : gây động dục và phát triển cơ quan sinh dục
và đặc tính thứ cấp. Phát triển niêm mạc tử cung trong
chu kỳ kinh nguyệt, hóa sừng tế bào âm đạo.
Chuyển hóa: phân giải glucid →↓đường huyết. dự
trữ mỡ dưới da một cách vừa phải
Với protein: kích thích tổng hợp protein phát triển
cơ thể (vùng mông, chậu hông). tổng hợp ARN
(mARN)
Giữ nước và muối (gây phù trước kinh nguyệt hay khi
thai nghén)
© 2021 - NKC - Noi tiet 87 © 2021 - NKC - Noi tiet 88
Progesterone
Steroid có 21 carbon, T1/2 khoảng 30 phút
Tác dụng: dưỡng thai, giúp thai làm tổ phát triển
trong niêm mạc tử cung
5 mois Phát triển cơ và niêm mạc tử cung. Kích thích tiết
prolactin phát triển các ống sữa của tuyến vú