Professional Documents
Culture Documents
1 Tổng quan về tế bào và phương pháp 1 Nguyên lý cơ bản của di truyền tế bào lâm sàng 2
nghiên cứu tế bào
1 2
Bài 1
TỔNG QUAN VỀ TẾ BÀO
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TẾ BÀO
3 4
1
09/02/2023
MỤC TIÊU
5 6
7 8
2
09/02/2023
Tế bào đầu tiên Sự tiến hoá của quá trình chuyển hoá
• Sự bao bọc RNA “có khả năng tự sao chép” bằng màng phospholipid. • Đường phân yếm khí:
• Lấy năng lượng và thức ăn từ môi trường xung quanh (“biển” phân tử hữu cơ). Tạo năng lượng từ chất hữu cơ có sẵn.
• Nguồn năng lượng để tổng hợp chất và hoạt động: ATP (adenosine 5’-triphosphate) • Quang hợp:
Tạo năng lượng từ ánh sáng mặt trời.
Không phụ thuộc chất hữu cơ có sẵn.
Sản phẩm phụ là O2.
• Chuyển hoá oxy hoá:
9 10
Geoffrey M. Cooper (2019), The Cell: A Molecular Approach, 8th Edition Geoffrey M. Cooper (2019), The Cell: A Molecular Approach, 8th Edition
11 12
3
09/02/2023
PROKARYOTE EUKARYOTE
13 14
Nấm men
Escherichia coli (E. coli)
Saccharomyces cerevisiae
• Đặc điểm: • Đặc điểm:
Đơn giản: prokaryote, genome 4,6 triệu bp, 4000 gene. Eukaryote đơn giản nhất: đơn bào, genome 12 triệu bp, 6000
gene.
Phát triển, sinh sản nhanh: 20 phút trong môi trường, điều kiện tối ưu.
Phát triển dễ dàng trong phòng thí nghiệm.
Trong môi trường đơn giản (muối, ammonia, nguồn carbon, glucose): phân chia chậm hơn (40
phút) vì phải tổng hợp amino acid, nucleotie, chất hữu cơ Phân chia sau mỗi 2 giờ.
• Ứng dụng nghiên cứu: Có thể phân tích bằng các kỹ thuật sinh học phân tử.
Tái bản DNA, mã di truyền, • Ứng dụng nghiên cứu:
Biểu hiện gene, tổng hợp protein. Các quá trình SHPT cơ bản ở eukaryote: Tái bản DNA, phiên
mã, xử lý RNA, phân loại protein, điều hoà phân bào.
Các con đường hoá sinh.
Nguyên lý chung về cấu trúc và chức năng tế bào eukaryote.
Geoffrey M. Cooper (2019), The Cell: A Molecular Approach, 8th Edition Geoffrey M. Cooper (2019), The Cell: A Molecular Approach, 8th Edition
15 16
4
09/02/2023
Geoffrey M. Cooper (2019), The Cell: A Molecular Approach, 8th Edition Geoffrey M. Cooper (2019), The Cell: A Molecular Approach, 8th Edition
17 18
KÍNH HIỂN VI
• 1665: Robert Hooke đặt ra thuật ngữ "tế bào" sau khi quan
sát một mảnh nút chai bằng kính hiển vi quang học đơn
giản.
Phương tiện • 1670: Anton van Leeuwenhoek dùng KHV độ phóng đại
nghiên cứu 300 lần, quan sát tinh trùng, hồng cầu, vi khuẩn.
• 1838: Matthias Schleiden và Theodor Schwann đề xuất
sinh học tế bào học thuyết tế bào à đặt nền móng Sinh Học Tế Bào.
Tất cả cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào.
Tế bào không được hình thành mới, nó phát sinh từ sự
phân chia của tế bào đang tồn tại.
Tế bào là đơn vị cơ bản của các sinh vật.
19 20
5
09/02/2023
Kính hiển vi quang học Kính hiển vi quang học truyền thống
• Alpha: góc ánh sáng đi vào vật kính Xử lý (cồn, a. acetic, formaldehyde) để ổn
• NA (numerical aperture): độ mở số (thường 1,4) định và bảo toàn cấu trúc.
Độ phân giải: (0,61 x 0,5) / 1,4 = 0,22 µm Nhuộm. à Tế bào chết
Geoffrey M. Cooper (2019), The Cell: A Molecular Approach, 8th Edition Geoffrey M. Cooper (2019), The Cell: A Molecular Approach, 8th Edition
21 22
Kính hiển vi quang học Kính hiển vi huỳnh quang (Fluorescence microscopy)
23 24
6
09/02/2023
Kính hiển vi huỳnh quang truyền thống Kính hiển vi huỳnh quang - GFP
• Đánh dấu các phân tử đặc hiệu để nhìn thấy • GFP (Green fluorescent protein) của sứa.
chúng trong tế bào. • Quan sát được protein trong tế bào sống.
à Tế bào chết
Tế bào phổi của sa giông (newt): nhân nhuộm xanh,
ống vi thể nhuộm lục
Geoffrey M. Cooper (2019), The Cell: A Molecular Approach, 8th Edition Geoffrey M. Cooper (2019), The Cell: A Molecular Approach, 8th Edition
25 26
Quan sát vận động và tương tác Kính hiển vi đồng tiêu (Confocal microscopy)
Fluorescence recovery after photobleaching (FRAP) Fluorescence resonance energy transfer (FRET)
Phục hồi huỳnh quang sau khi tẩy bằng ánh sáng Truyền năng lượng cộng hưởng huỳnh quang • Là một loại KHV huỳnh quang có khả năng:
Tạo hình ảnh sắc nét hơn KHV huỳnh quang truyền thống.
Tái tạo được hình ảnh ba chiều.
Geoffrey M. Cooper (2019), The Cell: A Molecular Approach, 8th Edition Geoffrey M. Cooper (2019), The Cell: A Molecular Approach, 8th Edition
27 28
7
09/02/2023
Kính hiển vi điện tử (Electron microscopy) Kính hiển vi điện tử truyền qua
Transmission electron microscopy
• Ứng dụng đầu tiên 1940s-1950s, bởi Albert • Mẫu được cố định và nhuộm bằng muối kim loại nặng.
Claude, Keith Porter, George • Tia điện tử đi qua mẫu, điện tử va vào kim loại sẽ dội lại và không góp phần tạo nên
hình ảnh cuối cùng à Vùng nhuộm sẽ có màu tối.
• Độ phân giải cao (1 - 2 nm)
• Có hai loại KHV điện tử: Nhuộm dương (cắt mỏng mẫu) Nhuộm âm (Xem cấu trúc nguyên vẹn: vi khuẩn, bào quan, đại phân tử)
Bạch cầu
Geoffrey M. Cooper (2019), The Cell: A Molecular Approach, 8th Edition Geoffrey M. Cooper (2019), The Cell: A Molecular Approach, 8th Edition
29 30
Kính hiển vi điện tử quét PHÂN TÁCH THÀNH PHẦN CẤU TRÚC TẾ BÀO
Scanning electron microscopy
• Quan sát hình ảnh 3 chiều của tế bào • Ly tâm vi sai (differential centrifugation)
• Tia điện tử không xuyên qua mẫu.
• Tế bào được phủ kim loại nặng, vì vậy tia điện tử sẽ
quét bề mặt mẫu.
• Điện tử phân tán hoặc phát ra từ bề mặt mẫu được tập
trung lại để tạo hình ảnh ba chiều.
Geoffrey M. Cooper (2019), The Cell: A Molecular Approach, 8th Edition Geoffrey M. Cooper (2019), The Cell: A Molecular Approach, 8th Edition
31 32
8
09/02/2023
33
9
21/02/2023
• Giải thích được hậu quả lâm sàng của bất thường
nhiễm sắc thể.
Hầu như chỉ phát hiện bất Phát hiện bất thường số lượng và
thường số lượng NST cấu trúc NST
3 4
5 6
1
21/02/2023
Bất thường cấu trúc cân bằng Bất thường cấu trúc không cân bằng
7 8
Không cân bằng về mức độ phân tử Phân loại bất thường nhiễm sắc thể
nhưng cân bằng về kiểu hình
Bất thường số lượng Bất thường cấu trúc
Không cân
Không cân bằng Cân bằng
bằng
Mất đoạn
Đa bội Lệch bội Đảo đoạn
Nhân đoạn
CĐTH
NST đều
Chèn đoạn
NST vòng
Tam nhiễm
Tam bội
Đơn nhiễm CĐ
Tứ bội
Chuyển đoạn Robertson cân bằng … Robertson
9 10
11 12
2
21/02/2023
13 14
• Hợp tử
15 16
17 18
3
21/02/2023
19 20
21 22
23 24
4
21/02/2023
Hậu quả của bất thường NST • Chọc ối, phân tích nhiễm sắc thể : kết quả QF-PCR
- thiểu ối,
• TƯ VẤN THAI TAM BỘI:
- thai chậm phát triển trong tử cung, - các bất thường của thai,
- nguy cơ sẩy thai tự nhiên,
- nhiều bất thường như tim bẩm sinh, giãn não thất…
- nguy cơ tiền sản giật cho bà mẹ.
PowerPlugs Templates for PowerPoint PowerPlugs Templates for PowerPoint
25 26
Preview Preview
25 26
3 Một tinh trùng hoặc một trứng lưỡng bội NST thừa của bố: chửa trứng bán phần
thụ tinh với giao tử bình thường. NST thừa của mẹ: sẩy sớm
27 28
29 30
5
21/02/2023
1. Giả sử anh/chị được đi thực tế tại các phòng khám để học 2. Trong trường hợp nào thì người mang bất thường
NST cân bằng lại có triệu chứng lâm sàng?
về tính chuyên nghiệp trong thực hành y khoa. Một cặp vợ
chồng đưa con đến khám với một số dị tật bẩm sinh kèm
chậm phát triển tâm thần. Khai thác tiền sử cho thấy cặp vợ 3. Trong trường hợp nào thì hai vợ chồng không bị dị tật
bẩm sinh, có trí tuệ bình thường và đều mang bộ NST
chồng này từng bị sẩy thai 2 lần. Bác sĩ chỉ định lập bình thường khi phân tích bằng karyotype thường qui
karyotype cho cả gia đình. Mặc dù đã được tư vấn nhưng hai (nhuộm băng G) nhưng lại liên tiếp sinh hai con dị tật
vợ chồng này vẫn còn nhiều băn khoăn lo lắng. bẩm sinh và một lần sẩy thai.
31 32
6
09/02/2023
MỤC TIÊU
1. Trình bày được những đặc điểm giống nhau và khác nhau của tế bào prokaryote
và eukaryote.
2. Giải thích được tính phù hợp giữa cấu trúc và chức năng của màng, bộ xương và
Bài 2 các bào quan của tế bào eukaryote.
CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG TẾ BÀO 3. Nêu được một số bệnh lý liên quan đến các thành phần cấu trúc của tế bào người.
1 2
• Eukaryote (nhân thật): Sinh vật nguyên sinh (protist), thực vật, nấm (fungi), động vật
https://rsscience.com/archaea-vs-bacteria/
3 4
1
09/02/2023
HÌNH THÁI
5 6
• Tế bào chất
• Plasmid
https://www.shutterstock.com https://byjus.com/biology/composition-of-bacterial-cell-wall/
7 8
2
09/02/2023
• Tế bào chất (cytoplasm): chứa 65% – 90% nước, các chất vô cơ, hữu cơ. Là nơi • Fimbriae: ngắn hơn pili, giúp bám dính (tạo adhesin) vào da, niêm mạc…
diễn ra các hoạt động sống của vi khuẩn • Lông roi (flagella): sợi mảnh, dài, giúp vi khuẩn di chuyển
ü Các enzyme
ü DNA vi khuẩn: DNA trần, dạng vòng, khu trú trong vùng nhân (nucleoid)
ü Plasmid: DNA vòng, nhỏ hơn NA vi khuẩn, tạo một số đặc tính cho VK (vd kháng
kháng sinh), có thể truyền từ VK này sang VK khác,
9 10
NHÂN
• Là trung tâm thông tin di truyền, chứa hầu
Các bào quan hết gene của eukaryote.
11 12
3
09/02/2023
NHÂN NHÂN
• Vỏ nhân là màng đôi, mỗi màng Sát mặt trong màng Có hơn 15 bệnh do đột
đều là lớp lipid kép. trong nhân là lớp lá biến gene LMNA mã hoá
• Khoảng gian màng: 20-40 nm. sợi (lamina), được tạo lamin nhân type A:
thành bởi ba loại • Loạn dưỡng cơ
• Lỗ nhân (100 nm): phức hợp
protein lỗ nhân đóng vai trò protein của sợi trung • Bệnh cơ tim
gian: lamin A, B, C • Lão hoá sớm
quan trọng trong điều hoà sự đi
vào, ra của protein và RNA.
Bệnh lão hoá sớm
• Nhân con (hạch nhân): tổng
Hutchinson-Gilford
hợp rRNA. Protein từ bào tương Đột biến gene LMNA
đi vào để tạo tiểu đơn vị mã hoá lamin nhân
ribosome. type A
Campbell Biology (2017) The Cell: A Molecular Approach, 8th (Geofrey M. Cooper, 2019)
13 14
LƯỚI NỘI SINH CHẤT (ER: endoplasmic reticulum) CHỨC NĂNG LƯỚI NỘI SINH CHẤT CÓ HẠT
• Là hệ thống ống, túi dẹt được màng bao quanh. • Là nơi tổng hợp protein tiết:
üRibosome gắn rough ER tổng hợp polypeptide.
• Màng ER liên tục với màng nhân. üChuỗi polypeptide chui vào lòng ER
• Lòng ER thông với khoảng gian màng của vỏ üCuộn gấp thành hình dạng có chức năng.
nhân. üGắn carbohydrate để thành glycoprotein, nhờ
enzyme của ER.
• Có 2 loại ER: üProtein tiết được đóng gói trong túi vận chuyển
sinh ra từ vùng ER chuyển tiếp.
üLưới nội sinh chất có hạt (rough ER): có gắn
• Sản xuất màng cho tế bào
ribosome.
üThêm protein, phospholipid màng vào màng ER
üLưới nội sinh chất không hạt (smooth ER): üMàng ER mở rộng và chuyển đi dưới dạng các túi
không gắn ribosome. vận chuyển
• Tế bào tuỵ tổng hợp insulin trong rough ER
Campbell Biology (2017) Campbell Biology (2017)
15 16
4
09/02/2023
üDầu, steroid (hormone sinh dục, tuyến thượng thận), phospholipid màng mới. üLà các chồng túi dẹt, tế bào có thể có hàng trăm chồng.
üTế bào tổng hợp hormone trong tinh hoàn, buồng trứng: giàu smooth ER. üNhận sản phẩm từ ER.
• Khử độc: thuốc, độc chất üChế biến và phân loại sản phẩm để định hướng đến các
nơi khác nhau trong tế bào.
üTế bào gan khử độc thuốc an thần phenobarbital, barbiturate, rượu.
üGắn “nhãn” phân tử để nhận dạng
üGiải thích hiện tượng tăng dung nạp thuốc (“lờn thuốc”).
üVận chuyển đến các bào quan và màng tế bào.
• Dự trữ calcium: tế bào cơ
• Sản xuất một số đại phân tử: polysaccharide (pectin)
Campbell Biology (2017) Campbell Biology (2017)
17 18
Con đường tiết protein của tế bào tuyến tuỵ Bào quan gì đây? KHV gì?
The Cell: A Molecular Approach, 8th (Geofrey M. Cooper, 2019) The Cell: A Molecular Approach, 8th (Geofrey M. Cooper, 2019)
19 20
5
09/02/2023
Thực bào: amoeba (a-míp), đại thực bào Tự thực bào (tiêu huỷ bào quan tổn thương…)
Campbell Biology (2017) Campbell Biology (2017)
21 22
23 24
6
09/02/2023
25 26
27 28
7
09/02/2023
RIBOSOME RIBOSOME
29 30
31 32
8
09/02/2023
ÔN BÀI: Kính hiển vi và bào quan ÔN BÀI: Kính hiển vi và bào quan
Các protein chỉ điểm
• HSP70 (khu trú bào tương)
• Catalase
• Lamin
• Sialyltransferase
• Actin
33 34
Khung xương üNeo bào quan và các enzyme trong bào tương.
üTháo (một vị trí) và tái lắp ráp (vị trí mới) trong tế
tế bào bào à thay đổi hình dạng tế bào khi cần thiết.
(cytoskeleton) • Vận động (thay đổi vị trí, vận động các phần tế
bào): tương tác của khung xương tế bào và protein
động cơ.
üTế bào di chuyển dọc theo các sợi bên ngoài.
üCác túi di chuyển trong bào tương dọc theo bộ
xương tế bào.
üUốn cong màng tế bào à túi thực bào.
Campbell Biology (2017)
35 36
9
09/02/2023
37 38
Nussenzveig (2017), European biophysics journal Campbell Biology (2017) Nussenzveig (2017), European biophysics journal Campbell Biology (2017)
39 40
10
09/02/2023
41 42
Cấu trúc và
chức năng của
màng tế bào
43 44
11
09/02/2023
45 46
Protein màng tế bào Chức năng của các protein màng tế bào
• Protein tích hợp (integral protein): được đóng Vận chuyển Hoạt tính Dẫn truyền
vào lớp lipid kép. enzyme tín hiệu
47 48
12
09/02/2023
49 50
51 52
13
09/02/2023
MỤC TIÊU
1. Trình bày được những đặc điểm cơ bản của các phương thức vận chuyển vật chất
qua màng tế bào, nêu được các ví dụ điển hình.
2. Phân biệt được protein kênh và protein mang, nêu được các ví dụ điển hình.
Bài 3 3. Mô tả được hoạt động và vai trò của bơm Na+-K+ , cơ chế đồng vận Na+-glucose ở
SỰ VẬN CHUYỂN VẬT CHẤT tế bào hấp thu của niêm mạc ruột.
QUA MÀNG TẾ BÀO
1 2
Tính thấm chọn lọc của màng tế bào PHÂN TỬ NHỎ, KHÔNG PHÂN CỰC
3 4
1
09/02/2023
Vận
Vậnchuyển
chuyển thụ động(Passive
thụ động (Passivetransport)
transport) Vận chuyển thụ động (Passive transport)
Khuếchtán
Khuếch tánđơn
đơngiản
giản Khuếch tán đơn giản
• Khi không có các lực khác, các chất khuếch • Là hình thức vận chuyển cơ bản
tán từ nơi nồng độ cao đến nơi nồng độ thấp: của các chất trong tế bào và các
theo chiều gradient nồng độ phân tử nhỏ, không phân cực qua
• Tự phát, không cần năng lượng. màng.
• Màng TB có tính thấm chọn lọc: hiệu quả • Sự trao đổi khí trong cơ thể
khác nhau trên tốc độ khuếch tán các chất.
• Yếu tố ảnh hưởng:
ü Độ lớn của chất tan
ü Độ hoà tan trong lipid
ü Gradient nồng độ
ü Tính ion hoá của phân tử
5 6
7 8
2
09/02/2023
9 10
11 12
3
09/02/2023
Vận chuyển thụ động Vận chuyển chủ động (active transport)
Khuếch tán nhờ trung gian (facilitated diffusion)
• Protein mang (carrier protein): • Đặc điểm:
(protein vận chuyển thụ động) üCần năng lượng.
üVận chuyển đường, amino acid, nucleoside. üNgược chiều gradient nồng độ.
üProtein mang thay đổi hình dạng để chuyển vật üThực hiện bằng protein vận chuyển, có vai trò
chất qua màng. như bơm hoạt động nhờ ATP.
• Vd: protein vận chuyển glucose
üDuy trì nồng độ chất tan trong tế bào khác với
üChuyển glucose vào tế bào: nguồn năng lượng bên ngoài.
chuyển hoá.
• Phân loại:
üChiều từ ngoài vào: ở hầu hết tế bào.
üVận chuyển chủ động nguyên phát.
üCó thể ngược lại: vd tế bào gan (là nơi tổng hợp
glucose để phóng thích vào tuần hoàn. üVận chuyển chủ động thứ phát.
13 14
Vận chuyển chủ động nguyên phát: Bơm Na+-K+ Bơm Na+-K+ duy trì điện thế màng
Chức năng:
15 16
4
09/02/2023
Vận chuyển chủ động nguyên phát: Vận chuyển chủ động thứ phát:
Bơm proton H+-K+ Đồng vận (cotransport)
Đồng vận cùng chiều (symport) Đồng vận ngược chiều (antiport)
• Nằm ở màng tế bào viền của dạ dày.
• Tạo môi trường acid trong lòng dạ dày.
17 18
Tuỵ tiết insulin, tế bào thần kinh üNhập bào qua trung gian
receptor.
tiết chất dẫn truyền…
19 20
5
09/02/2023
21
6
09/02/2023
MỤC TIÊU
• Mô tả được đặc điểm của các giai đoạn trong nguyên phân và giảm phân.
CHU KỲ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH SINH
• Giải thích được cơ chế điều hoà chu kỳ tế bào.
GIAO TỬ Ở NGƯỜI
• Trình bày được quá trình sinh giao tử ở người.
1 2
phân bào bào là sinh sản thực sự, đó là sinh sản vô tính.
• Eukaryote đa bào: tăng trưởng và phát triển, thay mới
• Các quá trình phân bào:
üPhân bào nguyên nhiễm (nguyên phân)
üPhân bào giảm nhiễm (giảm phân)
3 4
1
09/02/2023
Vai trò của phân bào ở người Vai trò của phân bào ở người
Nguyên phân
Giảm phân (Meiosis):
(Mitosis):
• Tạo giao tử (trứng hoặc tinh trùng).
• Từ 1 tế bào là trứng
• Giao tử có bộ nhiễm sắc thể đơn bội.
thụ tinh, phân bào
nguyên nhiễm tạo ra
200 ngàn tỷ tế bào
sinh dưỡng lưỡng
bội.
• Tiếp tục nguyên phân
để tạo tế bào mới thay
thế tế bào chết và
thương tổn.
5 6
Vai trò của phân bào ở người Tổ chức vật chất di truyền ở mức độ tế bào
7 8
2
09/02/2023
Tổ chức vật chất di truyền ở mức độ tế bào Tổ chức vật chất di truyền ở mức độ tế bào
• Tế bào không phân chia hoặc đang sao chép DNA: mỗi • Hai chromatid chị em được đính vào nhau bởi phức hợp protein cohesin.
NST là sợi chromatin mạch thẳng.
• Sau khi sao chép và đi vào phân bào: mỗi sợi chromatin
được cuộn gấp dày đặc à NST ngắn lại, dày lên à thấy
được dưới KHV quang học.
• Mỗi NST đã nhân đôi (NST kép), gồm 2 chromatid chị
em, được tạo thành bởi 2 DNA giống nhau.
• Mỗi chromatid có một vùng tâm (centromere) là trình tự
DNA lặp lại. Chia NST thành 2 nhánh.
• Tâm là nơi hai chromatid chị em được đính chặt vào
nhau, tạo eo thắt thấy được dưới KHV.
9 10
Chu kỳ tế bào üPha S (synthesis) phân chia của tế bào mẹ đến khi bản thân nó phân bào).
và nguyên
üPha G2 (gap 2)
• Nguyên phân:
11 12
3
09/02/2023
13 14
15 16
4
09/02/2023
17 18
Kỳ sau
• Là giai đoạn ngắn nhất trong nguyên phân, thường chỉ
kéo dài ít phút.
• Cohesin bị cắt bởi enzyme separase làm hai chromatid
chị em bị tách nhau ra đột ngột, trở thành hai NST độc
lập.
• Hai NST này bắt đầu di chuyển về hai cực tế bào khi
các ống vi thể gắn thể động của nó bị ngắn dần.
• Tế bào được kéo dài do các ống vi thể không gắn thể
động (ống vi thể cực) dài ra.
• Đến cuối kỳ sau, mỗi phía của tế bào đã bao gồm một
bộ NST đầy đủ.
19 20
5
09/02/2023
21 22
23 24
6
09/02/2023
Điều hoà üTế bào gan: chỉ phân bào khi cần sửa chữa
tổn thương.
chu kỳ tế üTế bào thần kinh, cơ: không phân bào ở
bào
người trưởng thành.
üTế bào biểu mô: phân bào thường xuyên.
• Chu kỳ tế bào được điều hoà tại những điểm
kiểm soát (checkpoint) bằng các tín hiệu nội
và ngoại bào.
• Các tín hiệu sẽ dừng hoặc cho phép tiếp tục
chu kỳ tế bào tại các điểm kiểm soát.
Campbell Biology (2017)
25 26
27 28
7
09/02/2023
29 30
Điều hoà ngoại bào Mất kiểm soát chu kỳ tế bào trong ung thư
• Yếu tố tăng trưởng • Tế bào ung thư bỏ qua các tín hiệu điều hoà
chu kỳ tế bào, có thể do:
üHormone kích thích tế bào tăng trưởng.
üChúng tự tạo yếu tố tăng trưởng.
üKhởi phát con đường dẫn truyền tín hiệu.
üBất thường con đường dẫn truyền tín hiệu.
• Ức chế do tiếp xúc/mật độ
üCác receptor bề mặt tế bào nhận diện sự üBất thường hệ thống kiểm soát chu kỳ tế bào
tiếp xúc tế bào khác. • Nguyên nhân:
üỨc chế con đường tín hiệu à chu kỳ tế Yếu tố tăng trưởng nguồn gốc tiểu cầu (platelet- üHầu như là do biến đổi 1 hoặc nhiều gene.
derived growth factor: PDGF) gắn receptor • Hậu quả:
bào ngừng ở G1.
tyrosine kinase bề mặt tế bào à thúc đẩy con
• Phụ thuộc neo: üTế bào ung thư phân chia không ngừng khi
đường tín hiệu à tế bào vượt qua điểm kiểm soát
ü Tế bào dựa vào sự gắn kết với tế bào kế nuôi cấy
G1 à phân bào.
cận hoặc chất nền ngoại bào để phân Tổn thương à tiểu cầu tiết PDGF à nguyên bào à bất tử
chia. sợi phân bào à hàn gắn vết thương (Tế bào bình thường chỉ phân chia 20 – 50 lần)
Campbell Biology (2017) Campbell Biology (2017)
31 32
8
09/02/2023
Giảm phân
và quá trình
sinh giao tử
33 34
Giảm phân I: Phân chia các nhiễm sắc thể tương đồng Giảm phân I: Phân chia các nhiễm sắc thể tương đồng
Kỳ đầu I Kỳ giữa I
• Trung thể di chuyển ra xa nhau, hình thành thoi phân bào. • Các cặp NST tương đồng xếp hàng trên mặt
• Màng nhân bắt đầu vỡ. phẳng xích đạo, mỗi NST “xoay mặt” về mỗi cực.
• NST co rút dần. • Cả hai chromatid chị em của một NST tương
• Có hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các đoạn đồng đều được đính với sợi thoi phân bào của
của các cặp NST tương đồng. một cực, các chromatide của NST tương đồng
cùng cặp đính với sợi thoi phân bào của cực kia.
• Cuối kỳ đầu I, các sợi thoi phân bào (ống vi thể) từ các
cực gắn vào thể động của mỗi NST. (Hai thể động của hai chromatid chị em của một
NST được liên kết với nhau bằng các protein và
• Các ống vi thể đẩy các cặp NST tương đồng về phía mặt
hoạt động như một thể động đơn)
phẳng xích đạo.
35 36
9
09/02/2023
Giảm phân I: Phân chia các nhiễm sắc thể tương đồng Giảm phân I: Phân chia các nhiễm sắc thể tương đồng
Kỳ sau I Kỳ cuối I và phân chia bào tương
• Các NST tương đồng di chuyển về hai cực, nhờ hoạt • Khi kỳ cuối I bắt đầu, mỗi nửa tế bào gồm một bộ đơn
động của bộ máy thoi phân bào. bội các NST kép. Mỗi NST kép gồm hai chromatid chị
• Có sự phá huỷ protein cohesin dọc hai nhánh của các em, tuy nhiên trên đó có những vùng DNA không chị
chromatid chị em, nhưng cohesin ở tâm vẫn còn tồn tại à em.
Các chromatid chị em vẫn di chuyển như một thể thống • Phân chia bào tương thường xảy ra đồng thời với kỳ
nhất.. cuối I, hình thành hai tế bào con đơn bội.
37 38
Giảm phân II: Phân chia các chromatid chị em Giảm phân II: Phân chia các chromatid chị em
Kỳ đầu II Kỳ giữa II
• Thoi phân bào hình thành • Các NST xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo.
• Giai đoạn sau của kỳ đầu II, các NST kép di • Do trao đổi chéo ở kỳ đầu I, nên các chromatid
chuyển về phía mặt phẳng xích đạo. chị em của các NST kép không còn giống nhau
về vật chất di truyền nữa.
• Các thể động của các chromatid chị em đính với
sợi thoi phân bào từ mỗi cực.
39 40
10
09/02/2023
Giảm phân II: Phân chia các chromatid chị em Giảm phân II: Phân chia các chromatid chị em
Kỳ sau II Kỳ cuối II và phân chia bào tương
• Có sự phá huỷ protein cohesin ở tâm cho phép • Nhân hình thành.
hai chromatid chị em tách nhau ra và di chuyển • NST bắt đầu giãn nén.
về hai cực. • Phân chia bào tương.
41 42
43 44
11
09/02/2023
45 46
47 48
12
09/02/2023
49
13
21/02/2023
1 2
Chiếm 95%
John Langdon Down mô tả năm 1866
90% NST thừa được nhận từ mẹ
Tần suất: 1/850
- Trisomy 21 thuần
- Khảm
3 4
Hội chứng Down thể khảm Hội chứng Down do chuyển đoạn Robertson
Trisomy 21 khảm: ~2% Giữa NST 21 và NST tâm đầu khác không tương đồng: 4%
Các giao tử có thể được tạo thành từ người mang chuyển đoạn Robertson
5 6
1
21/02/2023
Hội chứng Down do trisomy 21 một phần Nguy cơ sinh con mắc hội chứng Down
Hiếm gặp
Tình huống 1:
7 8
9 10
11 12
2
21/02/2023
13 14
- Mẹ mang: 10-15%
15 16
living
17 18
3
21/02/2023
Mất đoạn NST thường phát hiện được bằng kỹ thuật di truyền
abnormalities) tế bào có tần suất 1/7000 (sinh sống).
Hầu hết là đột biến mới (de novo), các điểm gãy ở các vị trí
thay đổi
19 20
Bất thường đầu mặt: đầu nhỏ, mặt tròn, hai mắt xa nhau, khe
mắt đi xuống, nếp quạt, tai bám thấp, thịt thừa trước tai. Kích thước vùng mất
Chậm phát triển tâm thần, tiếng khóc như mèo kêu thay đổi.
Tần suất: 1/15.000 (thay đổi tùy nc) Vùng điển hình là 5p15
Nguyên nhân:
Phần lớn là vô căn,
10-15% là con cái của
người chuyển đoạn
21 22
23 24
4
21/02/2023
25 26
Cơ chế:
tái tổ hợp vùng nhân đoạn lớn
Đặc điểm chung
27 28
29 30
5
21/02/2023
31 32
Giảm trương lực cơ, cải thiện dần theo tuổi Khó nuôi dưỡng chỉ năm đầu
Từ 1-6 tuổi: Rối loạn hành vi ăn
uống
Mập phì, tay chân nhỏ
Dậy thì kém, bộ phận sinh dục
nhỏ
Dễ nổi nóng, rối loạn ám ảnh
Chậm phát triển trí tuệ
33 34
70% 25% 5%
35 36
6
21/02/2023
37
7
21/02/2023
1 2
Nhiều tế bào
Chuyển động kiểu chân giả eukaryotes di
chuyển bằng
cách đẩy trên
bề mặt
Amip, bạch cầu
Liên quan đến
sợi actin
3 4
5 6
1
21/02/2023
Cấu tạo của lông, roi Sự di động của tế bào bằng lông, roi
7 8
9 10
Sự co cơ
11 12
2
21/02/2023
Cơ chế Cơ chế
13 14
3
21/02/2023
1 2
GENE LÀ GÌ?
3 4
Yếu tố đặc
hiệu mô Hộp CCAAT Codon khởi Codon kết thúc Vị trí gắn
Exon1 Intron1 Exon2 Exon n
đầu ATG TAA, TGA, TAG đuôi poly-A
Hộp TATA Vùng 3’ không dịch mã
Vùng 5’ không dịch mã
5 6
1
21/02/2023
PROMOTER
(vùng khởi động)
Exon1 Intron1 Exon2 Exon n
Ở vùng 5’ của gene, có thể dài nhiều kb, vùng quan
Vùng 5’ không dịch mã Vùng 3’ không dịch mã trọng nhất dài #200 bp.
Tương tác với RNA polymerase và các yếu tố phiên
Tín hiệu AATAAA: Ở vùng 3’ không dịch mã. mã.
Vị trí gắn đuôi poly-A: Cách tín hiệu AATAAA 18-20 bp về Gene đặc hiệu mô thường có hộp TATA (-25 →-30 bp)
phía 3’. và có thể có hộp CCAAT (-75 → -80 bp).
Gene quản gia thường thiếu hai hộp trên, thay vào đó
là vùng giàu GC (hộp GC).
7 8
Yếu tố đặc Hộp CCAAT Codon khởi Codon kết thúc Vị trí gắn
Các yếu tố điều hòa khác:
hiệu mô
Hộp TATA
đầu ATG TAA, TGA, TAG đuôi poly-A
- yếu tố im lặng (silencer): nằm kế cận hoặc
chồng một phần lên yếu tố thúc đẩy.
PROMOTER Exon1 Intron1 Exon2 - vùng kiểm soát locus (LCR: locus control
(vùng khởi động)Exon3
Yếu tố Vùng 5’ Vùng 3’ Yếu tố region)
thúc đẩy không dịch mã không dịch mã thúc đẩy
9 10
11 12
2
21/02/2023
13 14
15 16
phosphate, carbohydrate…
RNA nguyên thủy
17 18
3
21/02/2023
GENOME LÀ GÌ?
19 20
GENOME NHÂN
24 (ở nam) hoặc 23 (ở
nữ) phân tử DNA mạch
thẳng, tương ứng 22
NST thường, X và Y.
Tổng kích thước: ~3,2 tỷ
cặp base.
Gồm hơn 26.000 gene:
21.000 mã hóa protein
và ~ 6000 gene RNA.
21 22
GENOME TY THỂ
1 phân tử DNA mạch vòng.
Kích thước: 16,6 kb.
37 gene:
o 22 mã hóa tRNA
o 2 mã hóa rRNA
o 13 mã hóa polypeptide.
Di truyền theo mẹ.
23 24
4
21/02/2023
25 26
Chỉ một phần nhỏ là mã hóa cho protein: ~1-1,5%. LOẠI KÍCH THƯỚC ĐƠN VỊ LẶP VỊ TRÍ
DNA VỆ TINH 100 kb – Phần lớn chưa Phần lớn vùng
Còn lại: Là intron hoặc các đoạn DNA xen giữa các nhiều Mb được sequencing. heterochromatin,
Một số đã biết rõ: nhất là ở cạnh
gene.
đơn giản hoặc tâm NST
phức tạp mức độ
vừa
Phần lớn chức năng chưa rõ.
DNA TIỂU VỆ 0,1 – 20 kb Ngắn Gần hoặc ngay
TINH Có hai họ. đầu mút NST
27 28
DNA LẶP LẠI NỐI TIẾP DNA LẶP LẠI NỐI TIẾP
DNA VỆ TINH: Được quan tâm nhất là vệ tinh α DNA TIỂU VỆ TINH
▪ Tập trung ở tâm, giúp NST gắn vào sợi thoi vô sắc, ▪ DNA đầu mút: đảm bảo tính toàn vẹn của NST trong
đảm bảo sự phân ly của NST. sao chép, được thêm vào NST bởi telomerase.
▪ DNA siêu biến: có tính đa hình cao, số lần lặp lại thay
▪ Ứng dụng để xác định tâm mới của NST.
đổi → “dấu vân tay” DNA ứng dụng trong pháp y.
DNA VI VỆ TINH
▪ Có tính đa hình cao
▪ Cơ chế: hiện tượng “trượt” trong nhân đôi
29 30
5
21/02/2023
DNA LẶP LẠI RẢI RÁC DNA LẶP LẠI RẢI RÁC
Phần lớn là có nguồn gốc từ các transposon (yếu tố cơ Yếu tố rải rác kích thước ngắn (SINEs)
động, yếu tố có khả năng chuyển vị). o Kích thước 100-400 bp.
Có 4 phân nhóm transposon, chia thành 2 nhóm: o Ví dụ: Họ Alu, các đoạn DNA lặp dài 300 bp, khoảng gần
1.000.000 thành viên, chiếm 10% genome.
o Retrotransposon: enzyme phiên mã ngược tổng hợp
Yếu tố rải rác kích thước dài (LINEs)
cDNA từ bản sao RNA của retrotransposon,rồi tích
o Kích thước trung bình 7000 bp.
hợp vào genome. Gồm SINEs, LINEs, yếu tố giống
o Ví dụ: Họ LINE-1 (L1), các đoạn DNA 6000 bp, khoảng
retrovirus. 850.000 thành viên, chiếm #20% genome.
o DNA transposon: di trú trực tiếp không qua sao chép. (các số liệu này được thay đổi cập nhật nhiều, nguồn từ Human molecular genetics,8th edition, Tom
Strachan, 2016 )
Trình tự DNA được tách ra và chèn vào genome Hai họ Alu và L1 được xem là nguyên nhân đột biến do:
thông qua cơ chế “cắt – dán”. o Một số ít các bản sao có thể tự tạo bản sao của chúng và
Quan trọng nhất là các nhóm SINEs và LINEs. tích hợp vào genome. Chiếm 1/500 đột biến.
o Rối loạn tái tổ hợp.
31 32
6
09/02/2023
1 2
• Kary Mullis
3 4
1
09/02/2023
• PCR là kỹ thuật khuếch đại trong Mỗi chu kỳ PCR gồm ba giai đoạn
ống nghiệm có chọn lọc các trình
tự DNA đích.
• Biến tính: Tách DNA mạch đôi ra thành hai mạch đơn,
• Từ mẫu là một hỗn hợp các trình tự được thực hiện ở nhiệt độ 93–95oC.
DNA không đồng nhất.
• Bằng cách sử dụng enzyme DNA
• Gắn mồi: Mồi được gắn đặc hiệu vào vị trí có trình tự
bổ sung trên mạch DNA khuôn mẫu, được thực hiện ở
PCR là gì? polymerase để thực hiện phản ứng
kéo dài mồi đã gắn bổ sung trên nhiệt độ 50–70oC tùy theo nhiệt đô nóng chảy (Tm)
khuôn mẫu. của phân tử DNA mạch đôi tương ứng với mồi.
• Các đoạn DNA mới được hình thành • Tổng hợp (kéo dài mồi): DNA polymerase làm nhiệm vụ
lại được sử dụng làm khuôn mẫu
cho phản ứng kế tiếp theo phương
kéo dài mồi bằng cách gắn thêm các deoxynucleotide
thức phản ứng chuỗi. vào đầu 3’ của mồi và theo nguyên tắc bổ sung.
Thường được thực hiện ở nhiệt độ 72oC (có thể thay
đổi tùy thuộc vào loại enzyme sử dụng).
5 6
Bao nhiêu chu kỳ là đủ? Các thành phần tham gia PCR
• Mồi (primer)
WOW!
• dNTPs (deoxyribonucleotide)
ĐỘT BIẾN! • DNA polymerase
• Đệm phản ứng
• DNA khuôn mẫu
7 8
2
09/02/2023
dNTPs
Mồi deoxy(ribo)nucleoside triphosphate
• Gồm mồi xuôi (bổ sung mạch đối) và mồi ngược (bổ • 4 loại dATP, dCTP, dTTP và dGTP.
sung mạch mang nghĩa)
• Lượng dư thừa.
• Bổ sung với trình tự hai đầu đoạn DNA đích.
• Tuy nhiên không nên nhiều quá vì có thể tăng khả
• Là DNA mạch đơn chiều dài khoảng 18-30 nucleotide năng gắn sai nucleotide của Taq polymerase.
(oligonucleotide)
9 10
11 12
3
09/02/2023
13 14
• Nhanh và dễ sử dụng: thời gian khoảng 3-4 giờ; các • Cần có thông tin DNA đích để thiết kế mồi:
phần mềm hỗ trợ thiết kế mồi; sau khi tối ưu hầu như thường nhờ nhân bản dựa trên tế bào sống.
không sai biệt giữa các lần thực hiện.
15 16
4
09/02/2023
17 18
Nguyên lý
• Dùng các dideoxynucleotide thay thế một phần
các deoxynucleotide trong quá trình tổng hợp
mạch DNA bổ sung.
• Các ddNTP này khi được gắn vào mạch đang
tổng hợp sẽ làm kết thúc sự tổng hợp mạch đó
à phương pháp kết thúc chuỗi. C C C
3’ 5’
G C
A T
C G
T A
G C
A T
A T
G C
C G
5’ 3’
19 20
5
09/02/2023
Mồi
Các cách đọc trình tự DNA
Hỗn hợp
phản ứng
mao quản.
sang mới tổng hợp
trình tự
khuôn
mẫu
Trình tự
mồi đã biết
21 22
23 24
6
09/02/2023
MỤC TIÊU
¨ Trình bày được các đặc điểm cơ bản của các loại đột biến
gene.
¨ Giải thích được hậu quả của đột biến gene.
¨ Trình bày được các đặc điểm cơ bản của các loại đa hình.
1 2
¨ Chèn/mất đoạn
KHÔNG
BỆNH LÝ
KHÁC BIỆT ¨ Đảo đoạn
Giữa hai thái cực là những biến thể qui định sự khác biệt về:
• Giải phẫu, thể chất, sinh lý, không dung nạp thức ăn, tính dễ nhiễm trùng, tố
bẩm ung thư, đáp ứng điều trị, phản ứng thuốc,…
• Tính trạng cá nhân khác như năng khiếu thể thao, nghệ thuật…
3 4
1
09/02/2023
5’ E1 I1 E2 I2 En 3’
PROMOTER Vùng 5’ Vùng 3’
(vùng khởi động) không dịch mã không dịch mã
UAA
UGA
UAG
Đột biến tại: AUG GU…AG GU…AG
• Vùng mã hóa
• Vị trí cắt nối
• Vùng điều hòa
• Vùng không dịch mã
5 6
7 8
2
09/02/2023
9 10
147
gln
11 12
3
09/02/2023
Đột biến gene PAX gây bệnh thiếu răng bẩm sinh
(ĐỘT BIẾN KẾT THÚC CHUỖI) ĐỘT BIẾN CHÈN/MẤT ĐOẠN NHỎ: số nucleotide không phải là bội số 3:
Thay đổi trình tự amino acid từ vị trí đột biến
(đột biến đổi khung: frameshift mutation)
13 14
15 16
4
09/02/2023
17 18
ü Có thể kèm theo hoạt hóa vị trí cắt nối ẩn trong intron hoặc exon.
à CẠNH TRANH GIỮA VỊ TRÍ CẮT NỐI BÌNH THƯỜNG VÀ ĐỘT BIẾN à Mất 52 amino acid trên protein
à Protein không ổn định,
à không có hoạt tính của PAH (Phenylalanine hydroxylase)
19 20
5
09/02/2023
ĐỘT BIẾN MẤT VỊ TRÍ CẮT NỐI VÀ HOẠT HOÁ VỊ TRÍ CẮT NỐI ẨN
Bệnh tạo ngà răng bất toàn: răng bị mất màu, trong suốt và yếu hơn
bình thường. Type II và III.
Gene DSPP : Mã hóa một protein trong ngà răng type II và III.
Nhiều đột biến gene DSPP, ví dụ nucleotide T tại vị trí thứ 2 của
intron 3 bị thay thế bởi C à mất vị trí cắt nối.
Sản phẩm phiên mã gene đột biến trên sẽ như thế nào? Còn một phần intron trong sản mRNA trưởng thành
21 22
HẬU QUẢ CỦA ĐỘT BIẾN MẤT VỊ TRÍ CẮT NỐI ĐỘT BIẾN TẠO VỊ TRÍ CẮT NỐI MỚI (ngoài vị trí bình thường)
23 24
6
09/02/2023
HẬU QUẢ CỦA ĐỘT BIẾN TẠO/HOẠT HOÁ VỊ TRÍ CẮT NỐI
ĐỘT BIẾN HOẠT HOÁ VỊ TRÍ CẮT NỐI ẨN (ngoài vị trí bình thường)
(ngoài vị trí cắt nối bình thường)
25 26
27 28
7
09/02/2023
Thành viên của họ LINE-1 được phiên mã thành RNA, rồi phiên mã ngược
thành cDNA, sau đó chèn vào genome.
29 30
CƠ CHẾ 1: CHUYỂN VỊ THÔNG QUA PHIÊN MÃ NGƯỢC CƠ CHẾ 2: TÁI TỔ HỢP KHÔNG CÂN BẰNG
Tái tổ hợp không cân bằng giữa hai NST tương đồng chứa các trình tự
Hơn 100 bệnh lý ở người liên quan cơ chế này.
tương đồng cao, tạo ra mất đoạn hoặc nhân đoạn.
VD: α-thalassemia
31 32
8
09/02/2023
CƠ CHẾ 3: TÁI TỔ HỢP HAI TRÌNH TỰ LẶP TRÊN CÙNG MẠCH DNA
Tái tổ hợp bất thường giữa hai trình tự lặp lại trên cùng một mạch DNA, tùy
ĐỘT BIẾN CHÈN/MẤT/ĐẢO ĐOẠN LỚN
hướng của đoạn lặp mà tạo ra mất đoạn hoặc đảo đoạn.
VD: Hemophilia A.
MỘT SỐ BỆNH DI TRUYỀN ĐIỂN HÌNH
¨ Mất đoạn lớn trong gene:
o Duchenne (gene dystrophin NST X)
o U xơ thần kinh type 1 (gene NF1: Neurofibromatosis 1)
¨ Mất 1 vài copy của đám gene:
o α-thalassemia (mất 1 trong 2 gene α-globin ở NST 16)
¨ Biến dị số copy của gene:
o Bệnh mù màu đỏ-lục: thay đổi số copy gene sắc tố nhìn màu lục
trong đám gene sắc tố nhìn màu đỏ và lục trên NST X.
¨ Chèn đoạn lớn trong gene:
o Hemophilia A (chèn đoạn LINE vào exon của gene yếu tố VIII)
¨ Đảo đoạn:
o Hemophilia A (đảo đoạn chứa exon 1-22, chiếm ~ 50%)
33 34
35 36
9
09/02/2023
37 38
Các cytosine đặc biệt là trong 5’-CG-3’ dễ bị methyl hóa hơn, sau đó
¨
khử amin thì: C > T (hoặc G > A nếu C của mạch antisense bị methyl ĐA HÌNH (POLYMORPHISM)
hóa)
(Chiếm >30% đột biến thay thế nucleotide)
39 40
10
09/02/2023
41 42
43 44
11
09/02/2023
o Thường chèn hoặc mất 1-1000 nucleotide, có khi lớn hơn. o Indels đặc biệt: Đa hình vi vệ tinh (Microsatellite
polymorphism)
o > 1.000.000 loại indels, mỗi genome mang hàng trăm ngàn.
o Khoảng 50% indels là loại đơn giản, chỉ có 2 allele. • Các đoạn lặp nối tiếp có đơn vị lặp gồm 2,3 hoặc 4
nucleotide, số lần lặp 1 vài - hàng chục.
• Còn gọi STR (Short tandem repeat polymorphism)
• Có hàng chục ngàn vị trí đa hình loại này trong genome.
Nhiều allele (>=5).
• Ứng dụng để nhận dạng “dấu vân tay DNA” (DNA
fringerprinting)
45 46
47 48
12
09/02/2023
¨ Bản chất tương tự indels, microsatellite nhưng CNV là ¨ Kích thước vài bp à nhiều Mb
thay đổi số copy của các đoạn DNA lớn hơn. ¨ 2 allele theo 2 hướng của đoạn DNA.
¨ 5-10% quần thể có CNV > 500 kb; 1-2% > 1 Mb ¨ Hầu hết có nguồn gốc từ sự tái tổ hợp của hai đoạn
¨ CNVs nhỏ thường chỉ có 2 allele (có hoặc không có 1 tương đồng nên đa hình đảo đoạn thường nằm giữa hai
đoạn DNA) đoạn tương đồng.
¨ CNVs lớn có thể nhiều allele do thay đổi số copy các đoạn ¨ Thường không thêm-mất vật chất di truyền.
nối tiếp. ¨ Tái tổ hợp bất thường có thể tạo ra mất đoạn hoặc nhân
¨ Vai trò của CNV trong sức khỏe và tính dễ mắc bệnh cần đoạn DNA nằm giữa những vùng tương đồng.
được nghiên cứu.
49 50
51 52
13
09/02/2023
53
14
21/02/2023
Mục tiêu
DI TRUYỀN ĐƠN GENE NHIỄM 1. Trình bày được các khái niệm cơ bản trong di
SẮC THỂ THƯỜNG truyền đơn gene.
2. Phân tích được đặc điểm của bệnh lý di truyền
đơn gene trên nhiễm sắc thể thường dựa trên các
CA LÂM SÀNG.
3. Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng đến
phương thức di truyền đơn gene.
1 2
vị trí của 1 đoạn DNA trên nhiễm sắc thể Đồng có một cặp allele giống nhau
Locus
(nhiều gene, một gene, một cặp nucleotide) hợp tử
Dị hợp
Allele các phiên bản thay đổi của trình tự DNA tại locus. các allele khác nhau, có một allele hoang dại (wild-type)
tử
Kiểu (genotype): cấu trúc di truyền của một cá thể tại một Dị hợp hai allele đột biến khác nhau của cùng một gene
gene locus tử kép
Kiểu (phenotype): biểu hiện của kiểu gene như hình thái, Bán người nam có allele bất thường gene trên NST X,
hình lâm sàng, tế bào hoặc sinh hoá… hợp tử không có bản sao nào khác của gene
3 4
5 6
1
21/02/2023
7 8
So sánh hai phương thức di truyền Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường
Tỷ lệ giới Xấp xỉ giữa hai giới ❖ Di truyền trội không hoàn toàn
(incompletely dominant inheritance)
Phương thức Có thể xh ở nhiều anh Dọc
• Hầu hết bệnh trội
truyền chị em ruột. Liên tục qua các thế
Thường không xh ở các hệ. • AA mức độ bệnh nặng hơn Aa
thế hệ trước
❖ Di truyền trội hoàn toàn (pure dominant inheritance)
Nguy cơ tái 25% 50%
phát • Ít bệnh
Khác Cận huyết (nhất là các Có thể gặp kiểu • Bệnh Huntington: đột biến gene HD
bệnh hiếm) truyền cha-con trai • AA và Aa mức độ bệnh như nhau
9 10
11 12
2
21/02/2023
• Tiền sử gia đình bình thường, nhiều • Gặp ở nhiều bệnh lý di truyền
con mắc bệnh di truyền trội NST • Gây khó khăn khi xác định phương thức di truyền
thường hoặc liên kết X. • Tạo điều kiện di truyền gene đột biến.
• Tương đối hiếm gặp. Bệnh Huntington, rối loạn vận động tiến triển, tâm thần,
• Nguy cơ tái phát cao. nhận thức. Các triệu chứng thường biểu hiện sau 30 tuổi.
13 14
• Tính thấm 90%: 90% người Thành viên khác của gia đình có thể có kiểu hình nặng hơn:
CPTTT, u xơ thần kinh dạng đám rối lan toả, u ác tính hệ
mang gene bệnh sẽ bị bệnh
thần kinh hoặc cơ.
15 16
17 18
3
21/02/2023
Tính dị nguyên của locus Khởi bệnh sớm hơn và/hoặc nặng hơn ở các thế
(locus heterogenity) hệ sau (anticipation)
Một bệnh gây ra bởi các đột biến trên các locus khác nhau ở các gia Tuổi khởi bệnh sớm hơn và/hoặc mức độ biểu hiện bệnh nặng hơn
đình khác nhau trong các thế hệ sau của mỗi gia đình.
Ví dụ:
+ bệnh thận đa nang người lớn (APKD), 1/1000 châu Âu; gene PKD1
trên NST 16 hoặc PKD2 trên NST 4
+ bệnh tạo xương bất toàn: gene COL1A1 trên NST 17 (chuỗi 1)
hoặc gene COL1A2 trên NST 7 (chuỗi 2)
Bệnh loạn dưỡng trương lực cơ (type 1): phần lớn do đột biến
tăng số lần lặp CTG tại vùng 3’UTR của gene DMPK, bt 5-37 lần,
Cấu trúc của protein collagen type 1 50-100 lần - nhẹ hoặc không có triệu chứng, 100 đến hàng ngàn
lần - nặng
19 20
21
4
21/02/2023
MỤC TIÊU
1 2
OMIM® and Online Mendelian Inheritance in Man® are registered trademarks of the Johns Hopkins University.
Copyright® 1966-2019 Johns Hopkins University.
3 4
5 6
1
21/02/2023
✓ Bất hoạt NST X xảy ra vào khoảng 7-10 ngày sau khi
thụ tinh, khi phôi có khoảng vài chục tế bào.
46, XY
✓ Quá trình bất hoạt này bắt đầu từ trung tâm bất hoạt
của NST X (XIC) nằm ở nhánh dài rồi lan dọc theo
chiều dài của NST này.
✓ Do các NST X bất hoạt tạo thành.
46, XX
✓ Được tìm thấy trong nhân tế bào ở gian kỳ. ✓ NST X của các tế bào đều bị bất hoạt. Sau đó các
NST X này tại các tế bào mầm sinh dục được hoạt
✓ Chỉ được thấy ở tế bào có 2 NST X trở lên.
hóa lại để đảm bảo quá trình tạo trứng của người nữ
✓ Số lượng vật thể trong nhân tế bào luôn có 1 nhiễm sắc thể X hoạt động.
bằng số lượng NST X trừ đi 1 47, XXX
7 8
9 10
Chị Ph. đưa con trai là cháu Qu. 4 tuổi vào viện kiểm tra do phát hiện con
trai bị sưng, bầm tím lan rộng ở vùng đầu gối sau khi bị ngã. Bác sĩ nhi
khoa đã khám và chỉ định làm các xét nghiệm đông máu. Kết quả cho thấy
thời gian máu đông kéo dài, định lượng yếu tố VIII giảm. Trẻ được chẩn
đoán mắc bệnh Hemophilia A.
11 12
2
21/02/2023
13 14
Hemophilia A
Loạn dưỡng cơ Duchenne
Đột biến gene F8, mã hóa cho yếu tố đông máu VIII
Đột biến gene DMD, mã hóa cho 1 loại protein của cơ là dystrophin
15 16
So sánh giữa các phương thức di truyền DI TRUYỀN TRỘI LIÊN KẾT X
17 18
3
21/02/2023
DI TRUYỀN TRỘI LIÊN KẾT X So sánh giữa các phương thức di truyền
19 20
DI TRUYỀN GENE TRÊN NST Y TÍNH TRẠNG BIỂU HIỆN BỊ GIỚI HẠN BỞI GIỚI TÍNH
Các gene di truyền liên kết NST Y Các tính trạng có biểu hiện bị giới hạn bởi giới tính là
➢ Gene khởi phát quá trình biệt hóa
các tính trạng chỉ xảy ra ở một trong hai giới do sự
phôi thành người nam. khác biệt về mặt giải phẫu
➢ Gene mã hóa cho các yếu tố sinh
tinh đặc hiệu của tinh hoàn
➢ Gene mã hóa cho kháng nguyên hòa
hợp tổ chức phụ (HY)
➢ Một số gene quản gia (housekeeping
gene) định vị trên NST Y
21 22
TÍNH TRẠNG BIỂU HIỆN BỊ GIỚI HẠN BỞI GIỚI TÍNH GENOME TY THỂ
23 24
4
21/02/2023
25 26
27 28
DI TRUYỀN TY THỂ
29