You are on page 1of 9

8/30/2023

CELLULAR PHYSIOLOGY – 2
TRANSPORT ACROSS CELL MEMBRANE
part 2

Giảng viên : ThS. BS. Đặng Nguyễn Tường Vân


(dntvan@medvnu.edu.vn)

Bài giảng lý thuyết trực tuyến Khoa Y – ĐHQG HCM |1

1 Diễn ra đơn giản do chuyển động nhiệt hỗn loạn của các phân tử xuyên qua 1 bề mặt (từ ngoài vào trong nhưng cũng có một số
chuyển động từ trong ra ngoài)trong 1 đơn vị thời gian, bề mặt/màng phải thấm với chất tan mà ta đang xét
Trong body, khuếch tán đơn thuần diễn ra đối với những chất tan trong dầu mới thấm qua được màng dễ dàng như vậy. VD: O2,
CO2, ure
Quá trình này diễn ra cho đến khi nồng độ bên trong và ngoài màng cân bằng nhau
Khuếch tán thụ động

Simple diffusion
Màng TB
Dịch ngoại bào
• Random thermal
movement of
molecule across a Dịch nội bào

surface per unit


time
• Net flux is
determined by
gradient: high to
low
• Ex: urea from ECF
to ICF Khuếch tán đơn thuần có thể diễn ra giữa 2 TB nằm kế nhau, VD như TB cơ tim

ThS. BS. Đặng Nguyễn Tường Vân


Khoa Y – ĐHQG - HCM

1
8/30/2023

Gap junctions

ThS. BS. Đặng Nguyễn Tường Vân 3


Khoa Y – ĐHQG - HCM

3
Chất nào tan trog dầu, lipid thì khả năng khuếch tán càng dễ. Hằng số K là hằng số phân bố của 1 chất được đo bằng tính tan của chất đó trong dầu so với tính tan của chất đó trong
nước. Hằng số càng lớn thì chất đó càng dễ khuếch tán

Net diffusion depends on


Phân tử đi theo chiều từ cao đến thấp, quá trình này diễn ra cho đến khi đạt được trạng thái cân bằng nồng độ giữa
2 bên màng TB, không tiêu hao năng lượng
1. Concentration gradient (C)
2. Partition coefficient (K): Những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình khuếch tán?
solubility of a solute in oil
relative to its solubility in water
Phụ thuộc vào hệ số khuếch tán của 1 chất
3. Diffusion coefficient (D)
Độ dày của màng khuếch tán/khoảng cách của khuếch tán: ngắn —> khuếch tán nhanh
4. Thickness of the membrane
Tỉ lệ thuận với tổng diện tích khuếch tán r: bán kính phân tử
5. Surface area available for
diffusion Độ nhớt của môi trường/độ nhớt của dd

ThS. BS. Đặng Nguyễn Tường Vân


Khoa Y – ĐHQG - HCM

2
Những phân tử không tan trong dầu, những phân tử có kích thước lớn, có điện tích chúng sẽ được vận chuyển nhờ KHUẾCH TÁN CÓ HỖ TRỢ/KHUẾCH 8/30/2023
TÁN CÓ CHẤT MANG

Facilitated diffusion
Mở ra ở ngoài TB cho chất đó gắn vào chất mang, sau đó chất mang này thay đổi cấu hình để mở vào bên tron

Chất mang

ThS. BS. Đặng Nguyễn Tường Vân


Chất mang này là protein xuyên màng, có thể mở ra/vào thay đổi cấu hình theo hai chiều
Khoa Y – ĐHQG - HCM

Facilitated diffusion
Theo chiều nồng độ
• Down an electrochemical potential gradient
Không tiêu tốn năng lượng
• no input of metabolic energy
Cần có chất mang
• membrane carrier
Mang tc của vạn chuyển có chất mang: tính bão hoà, tính đặc hiệu về cấu hình, tính chắc chắn
• characteristics of carrier-mediated
•VD GLUT4: D-glucose transport in skeletal
muscle and adipose tissue cells

ThS. BS. Đặng Nguyễn Tường Vân


Khoa Y – ĐHQG - HCM

3
8/30/2023

Vận chuyển tích cực nguyên phát

Primary active transport


Ngược chiều nồng độ
• against an electrochemical potential gradient
(uphill) Tiêu tốn năng lượng
• Requires metabolic energy in the form of ATP
• ATP energy source is directly coupled to the
transport process Dùng ATP làm năng lượng để thay đổi cấu hình để vch ngược chiều nồng độ
• Ex: Na+-K+ ATPase in all cell membranes,
Ca2+ ATPase in sarcoplasmic and endoplasmic
reticulum, and H+-K+ATPase in gastric
parietal cells

ThS. BS. Đặng Nguyễn Tường Vân


Khoa Y – ĐHQG - HCM

Na+-K+ ATPase

ThS. BS. Đặng Nguyễn Tường Vân


Khoa Y – ĐHQG - HCM

4
8/30/2023

Ca2+ ATPase

Bơm Canxi từ TBC vào lưới nội bào tương


ThS. BS. Đặng Nguyễn Tường Vân
Khoa Y – ĐHQG - HCM

H+-K+ATPase

ThS. BS. Đặng Nguyễn Tường Vân


Khoa Y – ĐHQG - HCM

10

5
8/30/2023
Vch tích cực thứ phát: luôn luôn đi kèm với nguyên phát (Na, K, ATPase) —> tạo ra được sự chênh lệch nồng độ của Natri. Khi chênh lệch nó sẽ đi kèm vs 2 hay nhiều chất
khác, chất đi kèm này có thể:
- cùng chiều vs Natri or ngược chiều với Na
Vch này có tiêu tốn năng lượng (tiêu tốn gián tiếp thông qua năng lượng được sd trong bơm Na - K - ATPase
Vch tích cực thứ phát có 2 loại:
- đồng vch
- đối vch

Secondary active transport


• the transport of 2 or more solutes is coupled:
one (usually Na+) downhill and other uphill
• metabolic energy
• ATP is supplied indirectly in the Na+
concentration gradient across the cell
membrane (The Na+-K+ ATPase, utilizing ATP,
creates and maintains this Na+ gradient)
• 2 types:
1. Cotransport (symport)
2. Countertransport (antiport, exchange)
ThS. BS. Đặng Nguyễn Tường Vân
Khoa Y – ĐHQG - HCM

11

Secondary active transport

• Moves more
than 1 solute
at the same
time

ThS. BS. Đặng Nguyễn Tường Vân


Khoa Y – ĐHQG - HCM

12

6
8/30/2023

Cotransport
• Same direction
• Na+-glucose
cotransport
(SGLT) and Na+-
amino acid
cotransport: in
the luminal
membranes of
the epithelial cells
of small intestine
and renal
proximal tubule
ThS. BS. Đặng Nguyễn Tường Vân
Khoa Y – ĐHQG - HCM

13

Cotransport
• Na+-K+-
2Cl−
cotransport
in the
luminal
membrane
of epithelial
cells of the
thick
ascending
limb

ThS. BS. Đặng Nguyễn Tường Vân


Khoa Y – ĐHQG - HCM

14

7
8/30/2023

Đối vận chuyển


Countertransport

• opposite
directions: Na+
into the cell,
solute out of
the cell
• Ca2+-Na+
exchange in
muscle cells

ThS. BS. Đặng Nguyễn Tường Vân


Khoa Y – ĐHQG - HCM

15

Countertransport

• Na+-H+
exchange
in renal
proximal
tubules

ThS. BS. Đặng Nguyễn Tường Vân


Khoa Y – ĐHQG - HCM

16

8
8/30/2023

Transcellular transporter
Màng đỉnh Màng đáy

Tích cực nguyên phát

Khái niệm vận chuyển xuyên màng

Thông qua khuếch tán có hỗ trợ

Nồng độ cao

ThS. BS. Đặng Nguyễn Tường Vân


Khoa Y – ĐHQG - HCM

17

ThS. BS. Đặng Nguyễn Tường Vân


Khoa Y – ĐHQG - HCM | 18

18

You might also like