Professional Documents
Culture Documents
Chuong 3 - Tinh Chat Cua He Keo
Chuong 3 - Tinh Chat Cua He Keo
Động học
Chuyển động Brown
Khuếch tán
Áp suất thẩm thấu
Sa lắng
[C]cao → [C]thấp
𝒅𝑪
Công thức khuếch tán của Flick, lượng chất khuếch tán 𝒅𝒎 = −𝑫 . 𝑺𝒅𝒕
𝒅𝒙
S
dC/dx
𝒅𝒎 𝒅𝑪
𝒗= = −𝑫. 𝑺.
𝒅𝒕 𝒅𝒙
Là tốc độ khuếch tán qua một đơn vị diện tích. Khi đó dòng tán i khuếch như
sau:
𝒅𝒎 𝒅𝑪
𝒊= = −𝑫
𝑺𝒅𝒕 𝒅𝒙
Áp suất thẩm thấu Ptt của một dung dịch keo loãng như sau:
C nồng độ mol tiểu phân keo (mol/L) 𝒎′
𝑷′𝒕𝒕 = 𝑪′. 𝑹𝑻 = 𝑹. 𝑻.
m’ khối lượng chất phân tán (g) trong 1l hệ phân tán keo 𝑴′
M’ khối lượng 1 mol tiểu phân keo
Kích thước tiểu phân keo ↑ → M’ ↑
Khi m’=m, nhưng M’ >> M thì C’ << C → P’ tt << P tt
Nếu xuất hiện keo tụ → M’ ↑ → P’ tt ↓ → P’ tt tỷ lệ nghịch với đường kính tiểu
phân1/9/2019 Hóa Lý Dược 11
1. TÍNH CHẤT ĐỘNG HỌC CỦA HỆ KEO
1.4. Sự sa lắng
Sự sa lắng là hiện tượng các hạt của hệ phân tán như (hệ thô, hỗn dịch…)
lắng dần xuống đáy do trọng lực tiểu phân (P). Những hệ phân tán có kích
thước tiểu phân đủ lớn thì sẽ sa lắng nhanh, khi đó dựa vào phân tích sa
lắng, ta dễ dàng xác định kích thước hạt phân tán.
Lực ma sát (Fms): lực cản trở sự sa lắng của TP với MTPT
Fms = P ↔ B. v = m.g → TP sa lắng với tốc độ không đổi (v)
Hạt hình cầu: B = 6.π.𝜂.r và m = (4/3).π.r2.(ρ – ρo)
2 𝑑 − 𝑑0 𝑔 2 r↑→↑v
𝑣= 𝑟
9. 𝜂 r = k.v1/2 với v = h/t
v: tốc độ sa lắng của TP, r: bán kính TP keo (hình cầu), 𝜂 : độ nhớt MTPT
g: gia tốc trọng trường, ρ khối lượng riêng của chất phân tán (g/cm3)
ρ0: khối lượng riêng MTPT (g/cm3); B: hệ số ma sát giữa TP và MTPT
m: khối lượng hiệu dụng của TP; h: đoạn đường TP rơi trong thời gian t
Quang học
Nhiễu xạ ánh sáng
Tyndall, Reyleigh
Hấp thu ánh sáng
Khi• chiếu một chùm ánh sáng vào một hệ phân tán ta thấy:
Nếu hệ là dung dịch thật ánh sáng có thể đi xuyên qua, có thể
•
khúc xạ hoặc phản xạ. Với những hệ vi dị thể, hệ trở nên đục
và hơi thô.
• đối với hệ keo thì ánh sáng bị nhiễu xạ (khuếch tán) hoặc
Còn
hấp thụ một phần nào bởi các hạt keo.
• chất nhiễu xạ ánh sáng là tính chất quang học đặc trưng
Tính
của hệ keo.
d>λ
d≤λ
d≤λ
𝐼0
𝐼 = 𝐼0 . 𝑒 −𝐾𝐶𝑑 ln( ) = 𝐾𝐶𝑑 𝐷 = 𝐾𝐶𝑑
𝐼
I: cường độ ánh sáng ra khỏi hệ keo
Sự hấp thu và phân tán ánh sáng:
I0: cường độ ánh sáng tới hệ keo phụ thuộc bản chất của tướng
C: nồng độ khối lượng; K: hệ số hấp thụ phân tán và môi trường phân tán,
d: chiều dày lớp hấp thụ; D: mật độ quang độ phân tán của tiểu phân, hình
dạng, cấu tạo và kỹ thuật quan sát
Hệ keo: K = k1 + k2 → màu sắc của hệ keo rất phức
tạp.
k1: hệ số hấp thụ hệ keo (phụ thuộc độ dài
ánh sáng tới) Vd: khi thêm vào thủy tinh một
lượng keo vàng 0.001% thì thủy
k2: hệ số khuếch tán hệ keo (phụ thuộc độ
tinh có màu đỏ thẩm.
dài ánh sáng khuếch tán)
1/9/2019 Hóa Lý Dược 23
TÍNH CHẤT CỦA CÁC HỆ KEO
Điện học
Điện di
Điện thẩm
Điện thế chảy, sa lắng
Thế Zeta
Khi đặt 1 hệ keo trong 1 điện trường thì các TP phân tán
mang điện chuyển dịch về điện cực trái dấu với chúng.
Dưới tác dụng của điện trường các phân tử, ion môi trường
phân tán chạy về 1 điện cực gọi là điện thẩm, còn các TP
phân tán chạy về 1 điện cực khác gọi là điện di
30
1/9/2019 Hóa Lý Dược 25
3. TÍNH CHẤT ĐIỆN HỌC CỦA HỆ KEO
•𝜻 (điện động học) Lớp khuếch tán (Gouy và Chapman, linh động)
Thêm chất điện ly tham gia lớp tạo thế (không trơ)
ion (+) hay (-) → ↑ ↓ 𝜻 và 𝝋
k là hằng số phụ thuộc mật độ điện tích; 𝜹 là chiều dày lớp khuếch tán; C là nồng độ
chất điện ly trơ (ion không tham gia tạo thế); Z là điện tích các ion điện ly trơ; const là
hằng số phụ thuộc vào bản chất hệ keo và nhiệt độ
Thêm chất điện ly tham gia lớp tạo thế (không trơ)
ion (+) hay (-) → ↑ ↓ 𝜻 và 𝝋
Bán kính ion: càng lớn dễ bị hấp phụ/ bề mặt TP keo
k là hằng số phụ thuộc mật độ điện tích; 𝜹 là chiều dày lớp khuếch tán; C là nồng độ
chất điện ly trơ (ion không tham gia tạo thế); Z là điện tích các ion điện ly trơ; const là
hằng số phụ thuộc vào bản chất hệ keo và nhiệt độ