Professional Documents
Culture Documents
Chương 1
Sự hình thành các nguyên tố - Nguyên tử
CĐR chương 1
Dr.NgHD 3 04/27/2023
Questions
Các nguyên tố hóa học hình thành từ đâu? Bằng cách nào?
Sự phân bố các nguyên tố trong vũ trụ và trên Trái đất như thế nào?
1.1. Nguồn gốc & sự phân bố các nguyên tố
n + p d + g 2.2 MeV
d + n 3H + ; d + p 3He + g
d+ d 4He + g ; 3
He + n 4He + g
3
H + p 4He + g.
1.1.1.Tổng hợp hạt nhân các nguyên tố nhẹ
Các phản ứng tổng hợp hạt nhân trong các sao hydro
và heli.
Số khối và điện tích được bảo toàn trong các phản
ứng hạt nhân
Năng lượng liên kết hạt nhân lớn hạt nhân bền
E = mc2
Năng lượng liên kết riêng: ε = E/A
Sơ đồ proton – proton (pp branches)
pp I branch
e+ = positron
pp II branch
Viết các phản ứng hạt nhân (1) và (2) cho quá trình
tạo thành carbon ở trên.
Sự tiến triển các sao
Dr.NgHD 13 04/27/2023
Phản ứng đốt cháy hạt nhân heli
Helium burning
Chu trình xúc tác C-N-O chuyển hóa 1H 4He.
The half-lives for the individual steps were calculated at 1.5 x 107 K.
15 04/27/2023 Dr.NgHD
Một vài phản ứng khác cùng với chu trình xúc tác từ
H He ở nhiệt độ cao
Dr.NgHD 16 04/27/2023
1.1.2.Tổng hợp hạt nhân các nguyên tố nặng
neutron capture
b decay
1.1.2.Tổng hợp hạt nhân các nguyên tố nặng
Trong các môi trường có mật độ nơtron cao như các sao mới (nova), quá
trình bắt giữ nhiều nơtron xảy ra nhanh. Ví dụ:
Dr.NgHD 18 04/27/2023
Discuss:
Bàn về vai trò của năng lượng hạt nhân, có ý kiến cho
rằng sự sống trên Trái Đất phụ thuộc chủ yếu vào năng
lượng hạt nhân. Anh/chị có ý kiến như thế nào về nhận
xét này ?
Z lẻ
Dr.NgHD 22 04/27/2023
Đặc điểm chung về sự phổ biến của các nguyên tố trong vũ trụ
E = Dm.C2
Năng lượng liên kết riêng
e = E/A
Dr.NgHD 24 04/27/2023
1.1.4. Độ phổ biến của các nguyên tố trong vỏ Trái đất
Dr.NgHD 25 04/27/2023
Các yếu tố cơ bản chi phối độ phổ biến của các nguyên tố trong vỏ
Quả Đất
1- Tính bay hơi được của các nguyên tố (theo nghĩa địa
hoá): bản thân nó hoặc hợp chất mà nó tạo thành dễ bay
hơi ở các điều kiện ưu thế trong các kỷ sau sự ngưng tụ
Trái Đất.
2- Sự ngưng tụ: tính bay hơi và nhiệt độ ngưng tụ.
3- Sự phân bố theo không gian: khí quyển, thuỷ quyển, vỏ
TĐ, áo và nhân TĐ.
Dr.NgHD 26 04/27/2023
Sự ngưng tụ
Chất sớm ngưng tụ: chiếm hàm lượng lớn (hàm lượng gần giống trong
vũ trụ)
Fe (kl)+ 12,5%Ni: 1500K;
Diopxit: CaMgSi2O6 1450K;
Anoctit: Ca Al2Si2O8 1350K;
Chất bay hơi: 600 – 1300K: kim loại kiềm, Cu, Ag, Zn,Sn, … (Hàm lượng
tương đối thấp hơn trong vũ trụ)
Chất dễ bay hơi (<600K): (có hàm lượng thấp hơn trong vũ trụ): Cd, Hg,
Pb, …
Dr.NgHD 27 04/27/2023
Sự ngưng tụ
Li, Be, Ca, Sr, Ba, Fe, Co, Ni, Pt, Au, Các chất sớm ngưng tụ
Mg, Al, Si, P, As, Cr, U, W
H, He
Dr.NgHD 28 04/27/2023
Sự phân bố theo không gian (vùng)
Phụ thuộc đặc tính của các nguyên tố: chia thành
4 nhóm
Siderophile (ưa sắt): Ni, Co, Pt, Pd, Ir nhân TĐ.
Lithophile (ưa đá): Na, K, Mg, Ca.
Chalcophile (ưa đồng): Cu, Zn, As, kim loại khối d.
Atmosphile (ưa khí): O, N, Ar, …
Kích thước càng lớn thì xen phủ bên π không bền tạo
liên kết xich ma
Dr.NgHD 29 04/27/2023
Sự phân bố theo không gian (vùng)
Sự phân bố theo không gian (vùng)
Dr.NgHD 31 04/27/2023
1.2. Nguyên tử - Orbital nguyên tử
orbital là hàm sóng mô tả trạng thái của electron của
nguyên tử
All for
Human Life
Matter
(In chemist’s view)
Materials
Molecules
Atoms
Dr.NgHD 33 04/27/2023
Mô hình các hạt độc lập
Mỗi e- chuyển động độc lập với các e- khác trong một trường
thế trung bình có đối xứng cầu tạo bởi hạt nhân và các e-
khác.
Mỗi e- chuyển động độc lập với các e- khác hàm đơn e- hay AO.
Trường đối xứng cầu trường xuyên tâm AO= (n,l,m)
(r,,)= R(n,l)(r).Y(l,m)(,)
Dr.NgHD 34 04/27/2023
Phương pháp gần đúng Slater xác định các AO và năng lượng của e-
Y(l,m)(,):
+ phần hàm góc, chỉ phụ thuộc l,m, giống nhau đối với các nguyên tử khác nhau;
Dr.NgHD 35 04/27/2023
Hàm góc của các AO của hydrogen
Hàm góc của các AO của hydrogen
Phương pháp gần đúng Slater xác định phần hàm bán kính các
AO và năng lượng của e-
Theo Slater:
Hàm bán kính: R(n,l)=C.rn* - 1.e-Z*.r/n*.ao.
Năng lượng: En,l = -Z*2.e2/2n*2.ao .
Khi R: ao, E: eV
R(n,l)=C.rn* - 1.e-Z*.r/n*.
En,l = -13,6.Z*2./n*2 (eV)
Z*= Z – b; n* = số lượng tử hiệu dụng, C = hằng số chuẩn hoá (không xét)
n: 1 2 3 4 5 6
n* 1 2 3 3,7 4,0 4,2
Dr.NgHD 38 04/27/2023
Các qui tắc Slater xác định b
Xác định năng lượng và các hàm sóng AO gần đúng của các
electron 1s, 2s, 2p của C theo phương pháp Slater.
Bằng phương pháp gần đúng Slater hãy tính năng lượng ion
hoá I1 và I2 của nguyên tử Al.
Dr.NgHD 40 04/27/2023
Giới thiệu phương pháp trường tự hợp Hartree – Fock (Self
Consistent Field = SCF)
Electron trong nguyên tử tồn tại theo xác suất, không có toạ độ xác định.
Trường thế tương tác giữa các e được xác định từ chính các hàm sóng
AO của chúng.
Sử dụng trường thế đó để tìm AO chính xác hơn.
Lặp lại cách như trên đến khi AO dùng để tính toán trùng với AO thu
được.
Dr.NgHD 41 04/27/2023
Giới thiệu phương pháp trường tự hợp Hartree – Fock (Self
Consistent Field-SCF)
Y N
Trường thế
Dr.NgHD 42 04/27/2023
1.3. Ý nghĩa của AO
=R(nl)(r).Y(l,m)(,)
Dr.NgHD 43 04/27/2023
1.4. Các số hạng nguyên tử
(Atomic term/term symbols)
Dr.NgHD 44 04/27/2023
So sánh cách mô tả
Trạng thái của nguyên tử xét chung toàn bộ
vỏ e được đặc trưng bởi các số lượng tử L, S,
ML và MS,
Hàm sóng chung dạng: L,S,M ,M .
L S
Dr.NgHD 45 04/27/2023
Mômen orbital L của nguyên tử
L: số lượng tử orbital của nguyên tử: nguyên, không âm, từ Lmax = li đến
Lmin, cách nhau 1 đơn vị.
|L| = L(L+1) h/2 ; L = Mi
L =mômen động lượng orbital của nguyên tử
Mi = mômen động lượng orbital của electron thứ i.
Dr.NgHD 46 04/27/2023
ML : số lượng tử từ orbital
Biểu thị hình chiếu của vectơ L trên trục z nào đó:
Lz = ML. h/2
Trong đó: ML = ml (i)
Mỗi trị của L có 2L + 1 trị của ML với:
ML = 0; 1; 2; … L
và ngược lại, có một bộ trị số ML như trên thì tồn tại : L = MLmax
Dr.NgHD 47 04/27/2023
Momen spin S của nguyên tử
S = MS(i)
|S| = S(S+1) h/2
S: số lượng tử spin của nguyên tử, có giá trị nguyên/bán nguyên, không
âm, từ trị lớn nhất S = si, giảm dần cách nhau 1 đơn vị.
Dr.NgHD 48 04/27/2023
MS : số lượng tử từ spin
Sz = MS h/2
MS = ms(i)
Dr.NgHD 49 04/27/2023
Mômen toàn phần J
J = L + S
|J| = J(J+1) h/2
J: số lượng tử nội, nguyên/bán nguyên, không âm
Jmax = L+S; Jmin = |L-S|
Khi S= 0 Jmax = Jmin = L
Khi L=0 Jmax = Jmin = S
Dr.NgHD 50 04/27/2023
MJ: số lượng tử từ nội
Jz = MJ h/2
Mỗi trị của J có 2J +1 trị của MJ.
từ: J; J-1; J-2; … -J
Dr.NgHD 51 04/27/2023
Ký hiệu số hạng nguyên tử
Năng lượng nguyên tử chỉ phụ thuộc vào các số lượng tử L và S, bởi vì
nguyên tử có đối xứng cầu.
Kí hiệu số hạng nguyên tử
2S+1
L
L : S, P, D, F, G, H, I, K, …
2S+1 : độ bội của số hạng
J: số lượng tử nội, nguyên, bán nguyên, không âm
J = L + S, L+S-1, ..., L – S 2S+1 giá trị
Dr.NgHD 52 04/27/2023
Cách xác định các số hạng nguyên tử
Tính tổng số vi trạng thái khả dĩ của cấu hình: bỏ qua các phân lớp đã đầy,
chí chú ý đến phân lớp chưa đầy.
Với một phân lớp ứng với giá trị l nhất định, số electron tối đa: t=
2(2l+1)
Nếu có e electron điền vào phân lớp, tổng số vi trạng thái khả dĩ:
Dr.NgHD 04/27/2023
54
Số vi trạng thái khả dĩ
Dr.NgHD 56 04/27/2023
Mẫu ma trận tổng
+2
+1 (1+0+)
0
-1
-2
Bước ba
Tách các ma trận con đầy đủ (các ô đều có vi trạng thái khả dĩ) theo bộ
các giá trị ML – MS, từ ma trận lớn đến nhỏ.
Mỗi ma trận con này sẽ gồm (2L+1) hàng và (2S+1) cột, do đó sẽ chứa
(2L+1)(2S+1) vi trạng thái (ma trận đầy đủ các phần tử)
Dr.NgHD 58 04/27/2023
Mẫu ma trận con
ML MS +1 0 -1
Xác định số hạng ứng với ma trận con: Xác định các giá trị L và S của trạng
thái viết số hạng nguyên tử.
Xác định trạng thái cơ bản theo các quy tắt Hund.
Dr.NgHD 60 04/27/2023
Mẫu ma trận con
ML MS +1 0 -1
ML = +1; 0; -1 → L = 1; → P
MS = +1, 0, -1 → S = 1 → 2S+1 = 3
→ Số hạng ứng với ma trận: P
3
Cách xác định số hạng cơ bản
Xác định trực tiếp từ một cấu hình electron ở trạng thái cơ bản đã cho:
1. Xác định S: cộng tổng spin các e
Vd: d2: S= ½ + ½ = 1;
d6 S= ½+ ½ + ½ + ½ + ½ - ½ = 2
2. Xác định L: cộng tổng các ml khả dĩ theo nguyên lí Pauli và quy tắc Hund.
d2: L = 2+ 1 = 3; d6 = 2+1+0-1-2+2 = 2
d2 : 3F; d6 : 5D
Dr.NgHD 63 04/27/2023
Bài tập vận dụng
Dr.NgHD 64 04/27/2023
Cấu hình electron và các số hạng nguyên tử
Configuration Terms
p 1 , p5 2
P
p 2 , p4 3
P, 1D, 1S
p3 4
S, 2P, 2D
d 1 , d9 2
D
d 2 , d8 3
P, 3F, 1S, 1D, 1G
d 3 , d7 2
P, 2D, 2D, 2F, 2G, 2H, 4P, 4F
d 4 , d6 1
S, 1S, 1D, 1D, 1F, 1G, 1G, 1I, 3P, 3P, 3D, 3F, 3F, 3G, 3H, 5D
d5 2
S, 2P, 2D, 2D, 2D, 2F, 2F, 2G, 2G, 2H, 2I, 4P, 4D, 4F, 4G, 6S
Dr.NgHD 65 04/27/2023
Sự tách các mức năng lượng
Do tương tác tĩnh điện giữa các e → một cấu hình có thể có một số số
hạng 2S+1L có năng lượng khác nhau.
Do tương tác điện từ (giữa momen từ orbital và momen từ spin), đặc
trưng bởi số lượng tử nội J thì mỗi số hạng có 2S+1 giá trị J. Ứng với mỗi J
có một mức năng lượng khác nhau.
Dr.NgHD 66 04/27/2023
Các mức năng lượng ứng với cấu hình p2
1
S 1
S0
Mj = 0
1
D 1
D2 +2
+1
0
-1
p2 -2
3
P2 +2
+1
3
P 0
-1
P1
3 -2
+1
0
P0
3 -1
0
Dr.NgHD 68 04/27/2023
E, eV S1/2
2 2
P1/2 P3/2
2 2
D3/2 D5/2
2
F5/2, 7/2
2
5,2
5
6d
6p 5d 4f
6s 5p
4d
4
5s
4p
3d
3
4s
3p
2
0 3s
Dr.NgHD 69 04/27/2023
Lithium energy level diagram
Dr.NgHD 70 04/27/2023
1.5. Độ cứng và độ mềm của nguyên tố
Hiệu số của năng lượng ion hoá của nguyên tử trung hoà (I) và anion của
nó (EA) là thước đo độ cứng của nguyên tố
= ½(I - EA)
Dr.NgHD 71 04/27/2023
Giới hạn ion hoá
EA
Năng lượng
2 I
Dr.NgHD 04/27/2023
72
Ý nghĩa độ cứng
Biểu thị tính nhạy cảm của một nguyên tử khi có mặt điện trường ngoài.
Liên quan mật thiết với độ phân cực - là khả năng nguyên tử/ion dễ bị
biến dạng dưới tác dụng của một điện trường.
Giải thích sự biến dạng bằng thuyết nhiễu loạn (phương pháp cơ học
lượng tử).
Dr.NgHD 73 04/27/2023
Tính chất cứng –mềm và thuyết nhiễu loạn
Thuyết nhiễu loạn mô phỏng những biến dạng của sự phân bố electron
trong nguyên tử bằng cách trộn lẫn các hàm sóng hệ gốc không nhiễn
loạn.
Case study: đặt điện trường lên nguyên tử H. AO 1s bị “phồng” lên về
phía cực dương.
→ Mô tả AO bị biến dạng này như thế nào ?
Dr.NgHD 74 04/27/2023
Sự chồng chất các hàm sóng
Case study
Sự biến dạng 1s = sự chồng
chất 1s và 2pz
E
triệt tiêu
tăng cường
= (1s) + (2pz) E
Dr.NgHD 75 04/27/2023
Sự biến đổi năng lượng do nhiễu loạn
a
a a
b
b b
1) 2) 3)
1) Khi các mức năng lượng ban đầu gần suy biến, độ biến đổi vị trí là lớn.
2) Khi các mức ban đầu khác nhau, độ biến đổi bé
3) Khi các mức ban đầu khác nhau nhiều, độ biến đổi rất bé.
Dr.NgHD 76 04/27/2023
Biểu thức của
Dr.NgHD 77 04/27/2023
Ý nghĩa của thuyết nhiễu loạn
Hiểu tính chất của các AO khi chịu tác động của trường ngoài
Cơ sở để hiểu bản chất sự hình thành liên kết hoá học: khi 2 nguyên tử
tiến đến gần nhau, chúng gây ra sự nhiễu loạn đối với nhau tạo ra sự
phân bố năng lượng mới hình thành liên kết quan điểm của thuyết
MO.
Dr.NgHD 78 04/27/2023
Self Answer Questions
Tìm hàm sóng đầy đủ của các AO 1s, 2s, 2p của nguyên tử F. Tính năng
lượng vỏ electron của F.
Xác định các số hạng năng lượng của nguyên tử C, ion V2+
Tra cứu số liệu I và EA của Na, từ đó hãy tính toán và rút ra nhận xét về độ
cứng của Na và Na+.
Giải thích mối quan hệ giữa độ âm điện và độ cứng.
Làm bài tập Chương 1 trên LMS
Dr.NgHD 79 04/27/2023