Professional Documents
Culture Documents
2
Tài liệu học tập
1. Nguyễn Kim Phi Phụng, Phổ khối: Lý thuyết - Bài tập
- Bài giảng, Nhà xuất bản ĐHQG, 2004.
2. Nguyễn Kim Phi Phụng, Phổ NMR sử dụng trong
phân tích hữu cơ, Nhà xuất bản ĐHQG, 2005.
3. Robert. M. Silverstein, Francis. X. Webster,
Spectrometric identification of organic compounds, 7th ed,
John Wiley & Sons, Inc., 2005.
4. David Klein, Organic Chemistry, John Wiley & Sons,
Inc., 2012.
5. Janice G. Smith, Organic Chemistry, Mc Graw Hill, 3rd
ed.
3
Hình thức đánh giá
5
CHƯƠNG 1
6
MỤC TIÊU
https://sciencedemonstrations.fas.harvard.edu/presentations/photochemic
al-reaction-hydrogen-and-chlorine
Bản chất của ánh sáng
◼ Các dạng khác nhau của bức xạ điện từ làm nên phổ
điện từ (electromagnetic spectrum). Phổ điện từ được
chia thành các vùng khác nhau.
Bản chất của vật chất
Sự chênh lệch năng lượng giữa hai trạng thái càng lớn, năng
lượng bức xạ cần thiết cho sự hấp thu càng cao, tần số càng
cao và bước sóng càng ngắn. 18
Giới thiệu về quang phổ
◼ Khi ánh sáng/bức xạ điện từ tương tác với các phân tử,
hiệu ứng phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng
• Sự hấp thu ánh sáng IR gây ra sự thay đổi chuyển động dao
động trong phân tử.
• Các dao động này được lượng tử hóa, nên chúng chỉ có thể xảy
ra ở những tần số đặc biệt, tương ứng với tần số ánh sáng
hồng ngọai IR.
• Khi tần số ánh sáng IR trùng với tần số dao động nhất định, ánh
sáng IR được hấp thu, làm cho biên độ giãn liên kết hoặc biên
độ nén liên kết tăng lên.
22
Sự dao động của các liên kết và hấp thu IR
• Các loại liên kết khác nhau dao động ở những tần số
khác nhau nên chúng hấp thu ánh sáng IR với tần số
khác nhau.
• Phổ IR của các liên kết khác nhau trong phân tử thì
khác nhau nên có thể dùng phổ IR xác định các nhóm
chức hiện diện trong phân tử.
23
Đặc trưng của phổ IR
• Trong máy đo phổ IR, ánh sáng hồng ngoại đi qua
mẫu. Các tần số bằng với tần số dao động sẽ bị hấp
thu, và ánh sáng còn lại sẽ truyền suốt đến đầu dò.
24
Đặc trưng của phổ IR
25
Đặc trưng phổ IR
Phổ IR của 1-propanol, CH3CH2CH2OH, minh họa một vài
đặc trưng quan trọng của phổ IR.
• Phổ IR có các đường rộng (broad lines).
• Các đỉnh hấp thụ trải xuống trên tờ giấy.
• Trục y đo phần trăm độ truyền suốt (transmittance):
✓ 100% độ truyền suốt nghĩa là tất cả ánh sáng truyền
qua mẫu hoàn toàn và không bị hấp thu;
✓ 0% truyền suốt nghĩa là không có ánh sáng truyền
qua mẫu mà tất cả bị giữ lại.
✓ Hầu hết sự hấp thu nằm giữa hai cực.
• Mỗi đỉnh tương ứng một loại liên kết nhất định,
• Mỗi dạng liên kết (như O–H và C–H) xuất hiện ở một
tần số đặc trưng. 26
Đặc trưng của phổ IR
▪ Phổ IR có cả thang bước sóng (wavelength) và số sóng
(wavenumber) trên trục x, với năng lượng giảm từ trái sang
phải.
• Bước sóng được đo theo đơn vị μm (2.5–25 μm).
• Số sóng (tần số) với đơn vị cm–1 (4000–400 cm-1).
28
Số sóng (wavenumber)
Số sóng (wavenumber) hay vị trí hấp thu của một liên kết trên phổ
IR phụ thuộc vào độ bền liên kết (bond strength) và khối lượng
nguyên tử (atom mass) theo định luật Hooke.
• Độ bền liên kết: liên kết càng bền thì dao động ở tần số cao nên
hấp thu ở số sóng cao hơn.
• Khối lượng nguyên tử: liên kết với nguyên tử nhẹ hơn dao động
ở tần số cao nên hấp thu ở số sóng cao hơn.
29
Số sóng (wavenumber)
Công thức chi tiết của định luật Hooke
30
Bốn vùng phổ IR
31
Dự đoán tín hiệu trên phổ IR
Phổ IR được chia làm 4 vùng để dự đoán loại liên kết cho các đỉnh
hấp thu. Những thông tin này giúp phân tích phổ của các chất chưa
biết. Để dễ nhớ, cần lưu ý các vấn đề sau:
• Các hấp thu của liên kết với hydrogen luôn nằm vùng bên trái
phổ (vùng số sóng cao). H có khối lượng nguyên tử nhỏ nên liên
kết H–Z (với Z = C, O, và N) dao động ở tần số cao.
• Độ bền liên kết giảm khi đi từ CC → C=C → C-C nên tần số
giảm và đỉnh hấp thu các liên kết này di chuyển về phía bên phải
của phổ đồ.
• Vùng nhóm chức gồm các hấp thu của liên kết đơn với
hydrogen (tất cả liên kết H–Z), cũng như nối đa. Hầu hết hấp thu
trong vùng nhóm chức do dao động giãn liên kết (bond
stretching) hơn là dao động nén (bond bending).
• Vùng dấu tay gồm các hấp thu do tất cả các liên kết đơn khác
(trừ nối H–Z), thường tạo một vùng phức tạp rất khó phân tích.32
Dự đoán tín hiệu trên phổ IR
◼ So sánh phổ IR
của 2 alcohol:
Mặc dù cùng có các dao
động O-H, C-O, C-H nên
vùng nhóm định chức
giống nhau nhưng vùng
dấu tay rất khác biệt.
Các hấp thu IR quan trọng
34
Trường hợp không hấp thu tia IR
▪ Hầu hết các liên kết trong phân tử đều cho đỉnh hấp thu trong
phổ IR, nhưng có một vài trường hợp đặc biệt.
▪ Để một liên kết hấp thu ánh sáng hồng ngoại, phải có sự thay
đổi moment lưỡng cực trong suốt quá trình dao động.
▪ Những liên kết không phân cực và có tính đối xứng không
hấp thu tia hồng ngoại.
36
Phổ IR của hydrocarbon
Phổ IR của hexane, 1-hexene, và 1-hexyne minh họa
sự khác biệt quan trọng về đặc trưng phổ IR của
hydrocarbon vùng trên 1500 cm–1. Mặc dù 3 hợp chất
đều chứa liên kết C–C và Csp3 trong liên kết C–H, đỉnh
hấp thu do liên kết C=C và CC khác biệt giúp phân biệt
alkene và alkyne.
• Hấp thu C–H trong alkane, alkene, và alkyne có số
sóng và hình dạng đặc trưng.
• Liên kết C–H của C sp3 thường là mũi rộng và < 3000
cm–1, trong khi liên kết C–H với C sp2 and sp thường
hấp thu ở tần số cao hơn.
• Điều này được giải thích dựa trên độ bền liên kết C–
H và phần trăm tính s của orbital lai hóa trong carbon.
Sự ảnh hưởng của trạng thái lai hóa đến
số sóng hấp thu
Khi phần trăm tính s của orbital lai hóa trong carbon
tăng lên thì độ bền liên kết C – H tăng lên, do đó số
sóng tăng lên.
38
Phổ IR của hydrocarbon - alkane
39
Phổ IR của hydrocarbon - alkene
40
Phổ IR của hydrocarbon - alkyne
42
Phổ IR của alcohol
Sự cộng hưởng làm cho >C=O mang một phần tính nối đơn
→ độ bền liên kết giảm → số sóng giảm 45
Phổ IR của ether
➔ Các hợp
chất có chứa
oxygen
Diethyl ether không có nhưng không
nhóm OH cũng như cho mũi hấp
C=O, nên nó chỉ có đỉnh thu của OH
hấp thu ở vùng nhóm và C=O thì là
chức tại ~3000 cm–1, do ether
C sp3– H.
Phổ IR của các hợp chất chứa nitrogen
Đề bài:
Làm cách nào có thể phân biệt hai đồng phân của hợp chất có
công thức phân tử C2H6O bằng phổ IR?
Hướng dẫn giải:
Trước tiên, vẽ các cấu trúc của các hợp chất có thể có tương ứng
CTPT. Xong, xác định các nhóm chức. Như vậy, theo đề bài đây có
thể alcohol hoặc ether.
Luyện tập
Các đồng phân của hợp chất có công thức phân tử
C3H6O (A, B, và C) có sự khác biệt như thế nào về
phổ IR?
52
Bài tập mẫu
Đề bài: Các nhóm chức nào cho hấp thu trong vùng trên
1500 cm–1 trong hai hợp chất A và B?
53
Bài tập mẫu (tt)
54
Luyện tập
Đề bài: Nhóm chức nào cho đỉnh hấp thu trên 1500 cm–1
trong phổ IR của hợp chất A và B?
55
Luyện tập
Hãy cho biết đỉnh hấp thu IR chính trong vùng nhóm chức
của mỗi hợp chất sau đây
56
Cường độ tín hiệu phổ IR
◼ Cường độ tín hiệu phổ IR rất thay đổi
Cường độ tín hiệu phổ IR
◼ Khi một liên kết xảy ra dao động giãn, moment lưỡng
cực của nó cũng dao động theo
◼ Công thức tính moment lưỡng cực
◼ Moment lưỡng cực dao động tạo điện trường xung
quanh liên kết
Cường độ tín hiệu phổ IR
◼ Liên kết càng phân cực, cơ hội
tương tác giữa sóng điện trường
và bức xạ IR càng tăng.
◼ Độ phân cực liên kết càng cao
= tín hiệu IR càng mạnh.
Cường độ tín hiệu phổ IR
◼ Trong phân tử đối xứng với liên kết C=C hoàn toàn
không phân cực không cho tín hiệu IR trong vùng 1500-
2000 cm-1.
60
Hình dạng tín hiệu phổ IR
◼ Liên kết hydrogen được hình thành tạm thời trong thời
gian ngắn nên mẫu sẽ chứa các phân tử với độ bền liên
kết O-H thay đổi. Do đó, tín hiệu IR của dao động này là
mũi rộng.
◼ Tín hiệu O-H sẽ hẹp nếu alcohol được pha loãng trong
dung môi không có khả năng tạo liên kết hydrogen
Hình dạng tín hiệu phổ IR
◼ Trong mẫu với nồng độ trung bình, cả mũi rộng lẫn mũi
hẹp đều quan sát được.
◼ Tại sao số sóng của O-H tự do lại lớn hơn O-H tạo liên
kết hydrogen ?
Hình dạng tín hiệu phổ IR
◼ Hãy giải thích: Dao động giãn của
O-H trong carboxylic acid ở khoảng
3000 cm-1 so với dao động của O-H
thông thường ở 3400 cm-1
Hình dạng tín hiệu phổ IR
So sánh hình dạng dao động giãn của N-H trong amine bậc 1 và
amine bậc 2
Hình dạng tín hiệu phổ IR
◼ Sự xuất hiện hai tín hiệu N-H trong
amine bậc 1 là do hai liên kết N-H trong
amine bậc 1 dao động theo hai cách
khác nhau.
◼ Một đơn phân tử có thể dao động đối
xứng hoặc bất đối xứng trong cùng một
thời điểm nên xuất hiện 2 tín hiệu hay tín
hiệu đôi.
◼ Tương tự, CH2 và CH3 cũng tạo các tín
hiệu mũi đa.
Phân tích phổ IR
Sử dụng Table 15.2 rất hữu dụng để giải đoán các nhóm
chức với các liên kết tương ứng số sóng trong vùng nhóm
chức và vùng dấu tay.
Khi phân tích phổ IR, bước đầu tiên là vẽ một đường thẳng ở
1500 cm-1. Chú ý đến các tín hiệu bên trái của đường này
(vùng nhóm chức). Có thể nhận diện các vùng sau:
• Vùng nối đôi (Double bonds): 1600–1850 cm-1
• Vùng nối ba (Triple bonds): 2100–2300 cm-1
• Các liên kết X–H : 2700–4000 cm-1
Các tín hiệu hữu dụng trong vùng nhóm chức
68
Các tín hiệu hữu dụng trong vùng dấu tay
69
Phân tích phổ IR
70
Phổ IR các hợp chất thơm
Các dẫn xuất của benzene thường cho các tín hiệu trong năm
vùng đặc trưng của phổ IR.
Năm vùng này và sự dao động kết hợp với chúng được liệt kê
trong Table 18.2 và có thể xem phổ IR của ethylbenzene (Figure
18.18).
Lưu ý rằng các tín hiệu chỉ nhỉnh hơn 3000 cm-1, tương ứng với
Csp2—H, xuất hiện trên vai của các dao động giãn C-H khác
(dưới 3000 cm-1 một chút).
Các hợp chất thơm cũng thường tạo ra mỗi chuỗi các tín hiệu
giữa 1450 và 1600 cm-1, kết quả từ dao động giãn C=C và các
dao động vòng.
Các bộ tín hiệu trong ba vùng đặc trưng khác (Table 18.2) thường
được dùng để nhận danh sự thế đặc biệt trên vòng thơm (một
nhóm thế, hai nhóm thế ortho, hai nhóm thế meta, etc.), (tự tìm
hiểu thêm).
Phổ IR các hợp chất thơm
Phổ IR các hợp chất thơm
Phổ IR các hợp chất carbonyl
Phổ IR của hợp chất carbonyl
74
Phổ IR các hợp chất carbonyl
75
Phổ IR các dẫn xuất carboxylic acid
Hướng dẫn giải bài tập
77
Hướng dẫn giải bài tập (tt)
78
Hướng dẫn giải bài tập (tt)
79
Hướng dẫn giải bài tập (tt)
80
Luyện tập
81
82
Luyện tập
Phổ IR và xác định cấu trúc
▪ Khi các phổ nghiệm khác chưa phát triển, phổ IR được
xem như công cụ hữu dụng để xác định nhóm định
chức trong hợp chất hữu cơ.
▪ Phổ IR thường được dùng để theo dõi kết quả phản
ứng.
▪ Sự kết hợp phổ IR và dữ kiện khối phổ cung cấp thông
tin quan trọng về cấu trúc của một hợp chất chưa biết.
• Khối phổ cho biết trọng lượng phân tử
• Phổ IR giúp xác định các nhóm định chức quan
trọng.
84
Phổ IR và
xác định nhóm định chức
85
Phổ IR và
xác định nhóm định chức
86
Phổ IR và
xác định nhóm định chức
87
Phổ IR và
xác định nhóm định chức
88
Phổ IR – theo dõi kết quả phản ứng
Phổ IR – theo dõi kết quả phản ứng (tt)
Phổ IR – theo dõi kết quả phản ứng
Phổ IR – theo dõi kết quả phản ứng
Phổ IR – theo dõi kết quả phản ứng