You are on page 1of 34

PHƯƠNG PHÁP PHỔ NGHIỆM PHÂN TÍCH

CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ

TS. VÕ THỊ NGÀ


ngavt@hcmute.edu.vn
Bộ môn: Công nghệ Hóa học
Khoa: Công nghệ Hóa học và Thực phẩm
CHƯƠNG 3
PHỔ CỘNG HƯỞNG TỪ HẠT NHÂN
Nuclear magnetic resonance
NMR
Phần 2: C NMR
13
2
MỤC TIÊU

Định nghĩa các loại dao động của các liên kết trong các
G1.1 hợp chất hữu cơ và vùng cộng hưởng của các dao động
liên kết trong phổ IR (theo số sóng, )
Phân tích các phổ IR, NMR và MS của các hợp chất hữu
G2.1 cơ

Giải đoán cấu trúc hợp chất hữu cơ dựa vào các kết quả
G2.2 phân tích phổ IR, NMR và MS

3
NỘI DUNG
3.1. Giới thiệu về phổ cộng hưởng từ hạt nhân
3.1.1. Từ trường và sự cộng hưởng từ hạt nhân
3.1.2. Nguyên tắc hoạt động
3.1.3. Máy đo cộng hưởng từ hạt nhân
3.2. Phổ 1H NMR
3.2.1. Đặc điểm và các đặc trưng phổ 1H NMR
3.2.2. Số lượng tín hiệu
3.2.3. Độ dịch chuyển hóa học
3.2.3. Sự chẻ mũi
3.3. Phổ 13C NMR
3.3.1. Đặc điểm và các đặc trưng phổ 13C NMR
3.3.2. Số lượng tín hiệu
3.3.3. Độ dịch chuyển hóa học
3.3.4. Phổ 13C NMR DEPT
4
Giới thiệu phổ 13C NMR

◼ Phổ 13C NMR cũng là một công cụ quan trọng để phân


tích cấu trúc hợp chất hữu cơ.
◼ Cơ sở vật lý của phổ 13C NMR tương tự phổ 1H NMR.
Khi đặt trong từ trường, B0, hạt nhân 13C có thể cùng
hoặc ngược chiều từ trường B0.
◼ Có nhiều hạt nhân cùng chiều với từ trường B0 hơn vì
sự sắp xếp này có năng lượng thấp. Nhưng các hạt
nhân này cũng có thể bị làm cho quay ngược lại từ
trường áp dụng khi áp lên bức xạ RF với tần số phù
hợp.

16-5
Giới thiệu phổ 13C NMR
Phổ 13C NMR, giống như 1H NMR, là bản vẽ cường độ
peak cùng với độ dịch duyển hóa học, dùng TMS như
tín hiệu chuẩn ở 0 ppm. Tuy nhiên, 13C chỉ chiếm 1.1%
trong tự nhiên, nên tín hiệu 13C NMR yếu hơn nhiều so
với tín hiệu 1H NMR. Để khắc phục điều này, máy
quang phổ hiện đại chiếu mẫu với nhiều xung của bức
xạ RF và dùng các công cụ toán để tăng độ nhạy tín
hiệu và giảm nhiễu đường nền.
So với 1H, các nguyên tử 13C yêu cầu năng lượng kích
thích/cộng hưởng (resonate) với tần số khác.
Ngoài ra, nồng độ mẫu khi đo 13C NMR cũng cần nhiều
hơn khi đo 1H NMR.
6
Giới thiệu phổ 13C NMR
◼ Trong phổ 1H NMR, độ dịch chuyển hóa học, sự chẻ mũi
và cường độ mũi là các yếu tố quan trọng.
◼ Trong phổ 13C NMR, chỉ có số lượng tín hiệu và độ dịch
chuyển hóa học là được quan tâm.
◼ Trong phổ 13C NMR, sự chẻ mũi 1H-13C thường rất phức tạp
không thể đọc được.
◼ Để giải phổ 13C và làm dễ dàng xác định tổng số tín hiệu
13C, phổ 13C NMR thường được giải ghép (decoupled)

◼ Trong đa số phổ 13C, tất cả các tín hiệu đều là mũi đơn.
Điều này được giải thích là do lượng hạt nhân 13C trong tự
nhiên thấp (1.1%) và cơ hội để hai hạt nhân 13C gắn với
nhau rất nhỏ (0.01%), nên không có sự chẻ mũi được quan
sát thấy.
16-7
Phổ đồ của phổ 13C NMR
•So với chất chuẩn TMS, tín hiệu 13C NMR xuất hiện trong vùng từ
220 đến 0 ppm

8
Số lượng tín hiệu phổ 13C NMR

• Mỗi tín hiệu trong phổ 13C biểu diễn một carbon với môi
trường điện tử duy nhất.
• Những hạt nhân 13C với môi trường điện tử như nhau là
những hạt nhân tương đương nhau, tín hiệu của chúng
xuất hiện trùng nhau trên phổ đồ.


Số lượng tín hiệu phổ 13C NMR
• Nếu phân tử có mặt phẳng đối xứng hoặc trục đối
xứng có thể làm cho các tín hiệu carbon trùng nhau
(overlap) khi điện trường xung quanh chúng tương
đương.

• Tính đối xứng ảnh hưởng đến số lượng tín hiệu 13C

xuất hiện.
Hướng dẫn giải bài tập

11
Luyện tập

12
Độ dịch chuyển hóa học trong 13C NMR

Ngược với phổ 1H NMR trải trong vùng hẹp (0–12 ppm),
phổ 13C NMR hấp thu trong vùng rộng hơn, 0–220 ppm. Độ
dịch chuyển hóa học của các nguyên tử carbon trong phổ
13C NMR phụ thuộc cùng hiệu ứng như trong phổ 1H NMR:

• Các nguyên tử C lai hóa sp3 của các nhóm alkyl bị chắn
và hấp thu ở vùng trường cao (upfield).
• Các nguyên tố âm điện như halogen, nitrogen, và oxygen
dời chuyển sự hấp thu về trường thấp (downfield).
• Các nguyên tử C lai hóa sp2 của alkene và vòng benzene
hấp thu ở vùng trường thấp.
• Các carbon carbonyl bị giảm chắn cao, và hấp thu vùng
trường thấp xa hơn các loại carbon khác.
13
14
Luyện tập

15
Luyện tập

16
Luyện tập

17
Luyện tập

18
Luyện tập

19
Luyện tập

20
Luyện tập

• Hãy dự đoán số lượng tín hiệu và độ dịch chuyển hóa


học trong phổ 13C NMR của phân tử dưới đây
Phổ 13C NMR DEPT
◼ Phổ 13C cho các mũi đơn mà không cung cấp thông tin
về số lượng nguyên tử hydrogen gắn vào mỗi carbon
◼ Phổ 13C NMR DEPT (Distortionless Enhancement by
Polarization Transfer) cung cấp thông tin về số lượng
nguyên tử hydrogen gắn vào mỗi carbon.
◼ Phổ 13C khử ghép hoàn toàn: thể hiện tất cả các mũi
carbon
◼ DEPT-90: Chỉ thể hiện tín hiệu CH
◼ DEPT-135: CH3 và CH cho tín hiệu (+), và CH2 cho tín
hiệu (-)
Phổ 13C NMR DEPT

◼ Hãy giải thích tại sao phổ 13C NMR DEPT có thể dùng
để phân biệt hai phân tử sau

16-24
Hướng dẫn giải bài tập
Hướng dẫn giải bài tập (tt)
Luyện tập
Luyện tập
Cách xác định vị trí cộng hưởng và
tính hằng số ghép (J, Hz)

31
COSY (Corelation Spectroscopy)
HMQC/HSQC
(Heteronuclear Multible Quantum Corelation Spectroscopy)
HMBC (Heteronuclear Multible Bond Corelation
Spectroscopy

You might also like