Professional Documents
Culture Documents
I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Vùng vân tay, 400 – 1800 cm-1, tiết lộ phần lớn liên kết giữa các
nguyên tử.
Bên ngoài vùng vân tay, chuỗi carbon đơn giản và liên kết hydro đóng
góp rất ít vào việc nhận dạng vật liệu
Các ứng dụng như cấu trúc tinh thể trong khoáng chất, đá quý, cơ kim và
chất bán dẫn yêu cầu thông tin dưới 400 cm-1
2. CẤU TẠO THIẾT BỊ ĐO
Ở những phân tử đối xứng, những dao động xảy ra đối xứng
qua trục trung tâm sẽ không cho phổ hồng ngoại, cho phổ
Raman; ngược lại, những dao động không đối xứng qua tâm
sẽ cho phổ hồng ngoại, không cho phổ Raman.
VÍ DỤ: DAO ĐỘNG PHÂN TỬ CS2
Non-IR activity,
Raman activity
IR activity,
Raman inactivity
IR activity,
Raman inactivity
3. SO SÁNH GIỮA PHƯƠNG PHÁP RAMAN VÀ IR
4. ỨNG DỤNG
Nghiên cứu những liên kết không phân cực như C=C, C-C, O-O,
S-S,.. và các hệ vòng
Cho thông tin cấu trúc tinh thể (dạng tinh thể, đối xứng, sai hỏng,
quá trình chuyển pha), thông tin cấu trúc phân tử
Ngoài ra, phổ Raman còn cho phép phân tích ở cấp độ μm bề mặt
mẫu nhờ tính hội tụ cao trên điểm rất nhỏ; có thể ghi phổ trong
nước vì nước là dung môi cho rất ít vạch
Ứng dụng: nghiên cứu các hợp chất hữu cơ, vô cơ, nghiên cứu hóa
sinh, hóa lý, môi trường,..
5. VÍ DỤ TRONG PHÂN TÍCH MÀNG GRAPHEN
Ultrasonification
Immersed in 40kHz Filtering
isopropyl r.t. and
alcohol 70% 5hrs drying
Graphite
Graphite
nano-
flake
platelets
2. RAMAN
SPECTROSCOPY 150µm slit
50× objective
632.817 nm excitation
Peltier-cooled charge-
coupled device detector
at –40 °C
Labram 1B dispersive Raman 60 s collection time and
spectrometer 10 s for silicon
3. RESULTS AND
DISCUSSION
1/ Sonication for
15min in conc HCl
Methane/ Carbolite
Hydrogen horizontal
SWNT
75/300 fixed-bed
ml/min reactor
2/ Filter with HPLC,
porosity 0.2 micrometer
3/ Wash to pH 6-7
4/ Dry at 130oC
2. RAMAN
SPECTROSCOPY
room temperature
676.4 nm excitation
Ambient pressure