Professional Documents
Culture Documents
→ * → *
Vis IR
200 800 2.500 2(nm)
ĐHYD TPHCM – KHOA DƯỢC – BỘ MÔN PHÂN TÍCH – KIỂM NGHIỆM
2,5
μm
IR gần IR cơ bản IR xa
http://www.wikipedia.com 3
ĐHYD TPHCM – KHOA DƯỢC – BỘ MÔN PHÂN TÍCH – KIỂM NGHIỆM
5
ĐHYD TPHCM – KHOA DƯỢC – BỘ MÔN PHÂN TÍCH – KIỂM NGHIỆM
6
ĐHYD TPHCM – KHOA DƯỢC – BỘ MÔN PHÂN TÍCH – KIỂM NGHIỆM
PHÂN TỬ
UV-VIS F.S
I.R 7
ĐHYD TPHCM – KHOA DƯỢC – BỘ MÔN PHÂN TÍCH – KIỂM NGHIỆM
E > E
8
2/ PHÂN TỬ HẤP THU ÁNH SÁNG I.R.
• Phổ dao động - quay của các nhóm chức có trong
phân tử.
• Hình dạng phổ đa dạng và đặc trưng hơn so với
hình dạng của phổ HT tử ngọai
C = . h = 6,626.10-34 J.s
1 mol photon = 6,022.1023 photon
= 1
1 eV = 1,6.10-19 J
C = 3,83.10-20 calorie
E = h. = h. = h.C.
1 J = 0,240 calorie
9
2/ PHÂN TỬ HẤP THU ÁNH SÁNG I.R.
10
2/ PHÂN TỬ HẤP THU ÁNH SÁNG I.R.
Vi
NĂNG LƯỢNG CỦA PHÂN TỬ sóng
E = Et + Er + Ev + Ee
• Năng lượng quay (Er): từ 0,03 – 0,3 kcal/mol,
kích thích phân tử quay, ứng với bức xạ trong
vùng vi sóng và IR xa. Sự hấp thu của phân tử
trong vùng này cho phổ quay thuần túy, gồm các
vạch rất gần nhau, mỗi vạch có tần số xác định:
r = Er / h
11
2/ PHÂN TỬ HẤP THU ÁNH SÁNG I.R.
Hồng
NĂNG LƯỢNG CỦA PHÂN TỬ ngoại
E = Et + Er + Ev + Ee
▪ Năng lượng dao động (Ev) : từ 0,3 – 12 kcal/mol, kích thích phân
tử dao động, ứng với bức xạ trong vùng IR gần và IR cơ bản. Sự
hấp thu của phân tử trong vùng này cho phổ dao động – quay. Phổ
dao động – quay có sự chồng phổ dao động và phổ quay, mỗi vạch
hấp thu tương ứng với sự quay và dao động có tần số xác định:
= r + v = (EV + Er) / h
= 2000 cm-1
có E = (6,626.10-34 J.s).(3.1010 cm.s-1).2000 cm-1 = 3,98.10-20 J
1 mol photon có 6,022.1023 photon
E = (6,022.1023).(3,98.10-20) J/mol
= (6,022.1023).(3,98.10-20).0,240 calorie/mol
12 = 5737 calorie/mol = 5,7 kcal/mol
ĐHYD TPHCM – KHOA DƯỢC – BỘ MÔN PHÂN TÍCH – KIỂM NGHIỆM
H2O
s 3652 cm-1 +
1596 cm-1 +
-CH2
s 2860 cm-1 +
14
ĐHYD TPHCM – KHOA DƯỢC – BỘ MÔN PHÂN TÍCH – KIỂM NGHIỆM
15
ĐHYD TPHCM – KHOA DƯỢC – BỘ MÔN PHÂN TÍCH – KIỂM NGHIỆM
Các phân tử có sự thay đổi momen lưỡng cực sẽ hấp thu tia IR
17
ĐHYD TPHCM – KHOA DƯỢC – BỘ MÔN PHÂN TÍCH – KIỂM NGHIỆM
Phổ IR là tập hợp các vân phổ biểu diễn sự phụ thuộc độ
truyền qua T% theo số sóng T % = f ( )
2. Máy quang phổ hồng ngọai biến đổi Fourrier (FT-IR):
2.1. Máy FTIR có buồng đo mẫu theo kiểu đo truyền qua T%:
mẫu đo phải được xử lý trước khi đưa vào buồng đo
19
ĐHYD TPHCM – KHOA DƯỢC – BỘ MÔN PHÂN TÍCH – KIỂM NGHIỆM
Viên nén
KBr (2a, 2b)
(1) Đèn nguồn
• Đèn Nernst: là ống dài 2-5 cm, f = 1-3 mm, bằng oxid đất hiếm như
oxid zirconium (ZrO2) và oxid yttrium (Y2O3) được đốt nóng bằng
điện trở đến 1.800 oK (~1.500 oC).
• Đèn Globar: là ống dài 4-6 cm, f = 4-6 mm làm bằng carbur silic
được đốt nóng bằng điện trở đến 1300 oC.
• Hiện nay còn dùng đèn Ni-Cr đốt nóng đến 800 oC 20
ĐHYD TPHCM – KHOA DƯỢC – BỘ MÔN PHÂN TÍCH – KIỂM NGHIỆM
Đèn IR
Buồng đo
mẫu
27
ĐHYD TPHCM – KHOA DƯỢC – BỘ MÔN PHÂN TÍCH – KIỂM NGHIỆM
Gương(3)
di động
(3)
Mẫu đo
Detector 28
ĐHYD TPHCM – KHOA DƯỢC – BỘ MÔN PHÂN TÍCH – KIỂM NGHIỆM
30
ĐHYD TPHCM – KHOA DƯỢC – BỘ MÔN PHÂN TÍCH – KIỂM NGHIỆM
32
ĐHYD TPHCM – KHOA DƯỢC – BỘ MÔN PHÂN TÍCH – KIỂM NGHIỆM
FT
I= f(d-1) I = f ( ) 34
ĐHYD TPHCM – KHOA DƯỢC – BỘ MÔN PHÂN TÍCH – KIỂM NGHIỆM
Máy
quang Ánh sáng chiếu tới Ánh sáng truyền qua
phổ
hồng
ngoại
tán
Khác nhau
sắc
(KBr + mẫu thử)
Máy
quang
phổ
FTIR T% = f ( )
Background (không khí)
Khác nhau = có sự hấp thu
ĐHYD TPHCM – KHOA DƯỢC – BỘ MÔN PHÂN TÍCH – KIỂM NGHIỆM
36
ĐHYD TPHCM – KHOA DƯỢC – BỘ MÔN PHÂN TÍCH – KIỂM NGHIỆM
Detector Detector
MÁY GC - FTIR
▪ Do đặc điểm quét phổ hồng ngoại rất nhanh của giao thoa kế
Michelson qua biến đổi Fourrier, người ta dùng máy FTIR như 1
detector của máy SK khí nhằm định tính thành phần khí tách ra từ
cột SK trong máy SK khí 39
ĐHYD TPHCM – KHOA DƯỢC – BỘ MÔN PHÂN TÍCH – KIỂM NGHIỆM
5. CHUẨN BỊ MẪU ĐO
Việc lựa chọn phương pháp xử lý mẫu đo tùy thuộc vào phụ kiện
mà phương pháp đo được áp dụng:
➢ Đo độ truyền quang T%: mẫu được trộn và ép viên với tinh thể
muối KBr, NaBr hoặc được đặt trên bề mặt / trong cốc đo KBr).
Phương pháp này cho độ nhạy cao.
➢ Đo phản xạ:
❑ dùng phụ kiện đo ATR (Attenuated total reflectance - phản xạ
toàn phần suy giảm): kỹ thuật đo ATR của ánh sáng nguồn IR
đi qua lăng kính ATR là tinh thể kim cương hoặc tinh thể Ge
hoặc tinh thể ZnSe. Mẫu phải tiếp xúc trực tiếp với lăng kính,
do đó mẫu giữ nguyên trạng mà không bị phá hủy.
ĐHYD TPHCM – KHOA DƯỢC – BỘ MÔN PHÂN TÍCH – KIỂM NGHIỆM
5. CHUẨN BỊ MẪU ĐO
5. CHUẨN BỊ MẪU:
BỘ PHỤ KIỆN ĐO T%
1/ Mẫu rắn
• Kỹ thuật sandwich: trộn mẫu rắn với dầu parafin (nujol)
thành bùn nhão và ép vào giữa hai bản mỏng KBr. Phổ sẽ
có các đỉnh hấp thu của –C-C- và –C-H- ở 2950, 2850, 1450
và 1350 cm-1. Để loại những đỉnh này có thể thay parafin
bằng hexaclor-butadien
• Kỹ thuật viên nén KBr: trộn đều mẫu đo với KBr theo tỉ lệ ~
1/10 – 1/100 (tính theo mg) trên cối đá mã não. Ep thành
viên nén có độ dày 0,1 mm trên máy nén thủy lực có bộ
phận hút chân không để loại bọt khí
43
ĐHYD TPHCM – KHOA DƯỢC – BỘ MÔN PHÂN TÍCH – KIỂM NGHIỆM
CHUAÅN BÒ MAÃU ÑO
5. CHUẨN BỊ MẪU:
BỘ PHỤ KIỆN ĐO T%
44
ĐHYD
CHUAÅN BÒTPHCM
MAÃU–ÑO
KHOA DƯỢC – BỘ MÔN PHÂN TÍCH – KIỂM NGHIỆM
5. CHUẨN BỊ MẪU:
BỘ PHỤ KIỆN ĐO T%
45
ĐHYD TPHCM – KHOA DƯỢC – BỘ MÔN PHÂN TÍCH – KIỂM NGHIỆM
5. CHUẨN BỊ MẪU:
BỘ PHỤ KIỆN ĐO T%
2. Mẫu lỏng
• Cốc đo là 2 tấm KBr làm cửa sổ với các vòng đệm là nhựa Teflon bền
trong dung môi. Mẫu lỏng được nạp vào cốc đo như 1 lớp phim mỏng
kẹp ở giữa có bề dày ~ 0,05 mm.
• Có thể hòa tan mẫu lỏng thành dung dịch loãng với dung môi tuyệt đối
khan nước và không hấp thu trong vùng khảo sát (như CCl4, CS2).
46
ĐHYD TPHCM – KHOA DƯỢC – BỘ MÔN PHÂN TÍCH – KIỂM NGHIỆM
5. CHUẨN BỊ MẪU:
BỘ PHỤ KIỆN ĐO T%
3. Mẫu khí
• Dùng cốc đo bằng KBr có bộ
phân hút chân không với chiều
dài chứa lớp khí là 10 cm cùng
các gương phản chiếu bên trong
cốc đo để phản xạ nhiều lần ánh
sáng IR đi qua mẫu (với mục đích
gia tăng đường đi của ánh sáng
IR qua mẫu khí vì nồng độ các
phân tử ở dạng khí rất loãng) .
5. CHUẨN BỊ MẪU:
BỘ PHỤ KIỆN ĐO ATR
Mẫu đo
Tinh thể
Kim cương
Tia IR (I0)
Tia IR (I0)
IR = It
48
ĐHYD TPHCM – KHOA DƯỢC – BỘ MÔN PHÂN TÍCH – KIỂM NGHIỆM
5. CHUẨN BỊ MẪU:
BỘ PHỤ KIỆN ĐO ATR
49
ĐHYD TPHCM – KHOA DƯỢC – BỘ MÔN PHÂN TÍCH – KIỂM NGHIỆM
51
ĐHYD TPHCM – KHOA DƯỢC – BỘ MÔN PHÂN TÍCH – KIỂM NGHIỆM
6. ĐỌC PHỔ IR
52
ĐHYD TPHCM – KHOA DƯỢC – BỘ MÔN PHÂN TÍCH – KIỂM NGHIỆM
6. ĐỌC PHỔ IR
➢ Vùng nhóm chức = 4000 – 1300 cm-1
Chứa các vân hấp thu của hầu hết các dao động co dãn của các
nhóm chức như : -OH, >NH, -C=O-, >C=N-, >C=C<…
➢ Vùng dấu vân tay (Vùng điểm chỉ) = 1300 - 910 cm-1
• Các vân hấp thu của dao động biến dạng của các liên kết C-H, C-
C, …
• Các dao động co dãn của các liên kết đơn C-C, C-N, C-O..
• Sự tương tác giữa các dao động này dẫn đến một dao động
«khung» đặc trưng cho dao động của toàn phân tử. Vùng này phức
tạp vì gồm rất nhiều vân hấp thu có số sóng gần nhau và thường
khó có thể qui kết, thường dùng để nhận dạng toàn phân tử hơn là
xác định nhóm chức
53
ĐHYD TPHCM – KHOA DƯỢC – BỘ MÔN PHÂN TÍCH – KIỂM NGHIỆM
6. ĐỌC PHỔ IR
➢ Vùng “nhân thơm”: 910 - 650 cm-1, chứa các vân hấp thu
của dao động biến dạng ngoài mặt phẳng của liên kết C-H
trong nhân thơm.
• Nhân thơm thế Ortho (4 CH kề nhau): 735 - 770 cm-1
• Nhân thơm thế Para (2 CH kề nhau): 800 – 860 cm-1
• Nhân thơm thế 5 lần (1 CH): 860 - 900 cm-1
• Nhân thơm thế Metha (3 CH kề nhau): 2 đỉnh
690 – 710 cm-1 và 750 - 810 cm-1
• Nhân thơm thế 1 lần (5 CH kề nhau): 2 đỉnh
690 – 710 cm-1 và 730 - 770 cm-1
54
ĐHYD TPHCM – KHOA DƯỢC – BỘ MÔN PHÂN TÍCH – KIỂM NGHIỆM
6. ĐỌC PHỔ IR
▪ Sắp xếp các đỉnh hấp thu theo chiều giảm dần của số sóng.
▪ Căn cứ vào cấu trúc dự kiến, xác định các đỉnh hấp thu tương ứng với
kiểu dao động nào của nhóm chức
Đỉnh hấp thụ (cm-1) Cường độ Kiểu dao động Nhóm chức
1700 m vs >C=O
……….. tb s
……… y
Phổ hồng ngoại là phương pháp chuẩn xác để định tính, vì mỗi một chất
thuốc chỉ cho một vùng "điểm chỉ" của phổ không trùng lặp với phổ của
những chất khác. Những đặc tính của phổ hồng ngoại có thể được dùng như
là phép thử hàng đầu để định tính. Thường thì phép thử phổ hồng ngoại tự
nó đã đủ tin cậy và không cần thêm phép thử nào khác (DĐVN 4 – QĐ
chung)
55
ĐHYD TPHCM – KHOA DƯỢC – BỘ MÔN PHÂN TÍCH – KIỂM NGHIỆM
6. ĐỌC PHỔ IR
56
ĐHYD TPHCM – KHOA DƯỢC – BỘ MÔN PHÂN TÍCH – KIỂM NGHIỆM
6. ĐỌC PHỔ IR
57
ĐHYD TPHCM – KHOA DƯỢC – BỘ MÔN PHÂN TÍCH – KIỂM NGHIỆM
6. ĐỌC PHỔ IR
(sp3)
58
ĐHYD TPHCM – KHOA DƯỢC – BỘ MÔN PHÂN TÍCH – KIỂM NGHIỆM
59
ĐHYD TPHCM – KHOA DƯỢC – BỘ MÔN PHÂN TÍCH – KIỂM NGHIỆM
aceton ethanol
(C=O) 1710 (OH) / (OH) 3360 / 1440
(CH3) 1470 (C-O) 1050 61
ĐHYD TPHCM – KHOA DƯỢC – BỘ MÔN PHÂN TÍCH – KIỂM NGHIỆM
OH
O
N
H
paracetamol
64
ĐHYD TPHCM – KHOA DƯỢC – BỘ MÔN PHÂN TÍCH – KIỂM NGHIỆM
65
ĐHYD TPHCM – KHOA DƯỢC – BỘ MÔN PHÂN TÍCH – KIỂM NGHIỆM
68
Phổ FTIR
Simethicone
trong CCl4