Professional Documents
Culture Documents
Sự phân biệt giữa huỳnh quang và lân quang k0 phải lúc nào
cũng rõ ràng. 3
1.2. Giản đồ Jablonski
Giản đồ Jablonski dùng để t.luận về sự h.thụ và p.xạ AS.
T.thái cơ bản, đ.tử
thứ 1 và thứ 2 mô tả
bằng S0, S1 và S2.
Tại mỗi mức n.lượng
đ.tử này, các chất
h.học h.quang có thể
tồn tại ở một số mức
n.lượng, đc mô tả
bằng 0, 1, 2,... Một dạng của giản đồ Jablonski
VD: Quinine hấp thụ AS dưới 400 nm, quinine h.quang xảy
ra gần 450 nm và có thể nhìn thấy.
Ng.nhân của sự d.chuyển Stokes:
-mức thấp nhất của S1, mức d.động cao S0 → nhiệt.
- có thể do h.ứng d.môi, p.ứng ở t.thái k.thích, sự hình
thành phức chất và/hoặc truyền n.lượng. 5
1.3.2. Phổ phát xạ với bước sóng kích thích
Phổ p.xạ h.quang giống nhau đc q.sát thấy ở bất kỳ b.sóng
k.thích → quy tắc Kasha.
17
2.7. Nguồn sáng LED
Đèn LED có nhiều dải b.sóng.
Để thu được dải b.sóng rộng,
có thể SD dãy đèn LED.
Đèn LED có thể đc đặt gần
mẫu và b.sóng k.thích có thể
đc x.định = SD bộ lọc. Q.phổ đầu ra của điốt phát
Đèn LED k0 tạo ra tia IR quang. Đường màu đen hiển
đ.kể, do đó k0 cần thêm bộ thị đầu ra của đèn LED trắng
lọc nhiệt.
Có nhiều nỗ lực p.triển đèn LED trắng để cung cấp dải
b.sóng rộng hơn. Đèn LED có ƯĐ là tuổi thọ cao và tiêu thụ
đ.năng thấp. Việc SD đèn LED làm nguồn k.thích có thể sẽ
đc mở rộng trong tương lai gần. 18
3. Bộ đơn sắc
Bộ đ.sắc đc SD để phân tán AS đa sắc thành các màu or
b.sóng .
Sự phân tán này đc t.hiện = SD l.kính hoặc cách tử n.xạ.
Các bộ đ.sắc trong hầu hết các máy đo q.phổ SD c.tử n.xạ.
Các t.số k.thuật của bộ đ.sắc là độ ph.tán, hiệu quả và mức
độ AS đi lạc.
Bộ đ.sắc dùng cho q.phổ h.quang nên có AS lạc thấp để
tránh các sự cố do AS tán xạ or lạc.
Bộ đ.sắc đc chọn để đạt h.quả cao, có độ phân giải để có
các c.đại với độ rộng vạch nhỏ hơn 5 nm. Độ rộng của khe
nhìn chung có thể t.đổi, và một bộ đ.sắc điển hình sẽ có cả
khe vào và khe ra.
19
4. Bộ lọc quang học
4.1. Bộ lọc màu
Bộ lọc q.học đc SD để bù đắp cho máy đơn sắc.
Ngoài ra, khi biết các đ.tính q.phổ của chất h.quang, độ nhạy
tối đa thường thu đc = SD các bộ lọc thay vì SD các bộ đ.sắc
Tiến bộ trong công nghệ phim ảnh,
các bộ lọc đều là kính lọc màu
Một số bộ lọc màu đc gọi là bộ lọc
thông dài, cho truyền qua các b.sóng
từ một số b.sóng xác định.
21
6. Ống nhân quang (PMT)
Các máy đo h.quang đều sử dụng các PMT làm máy dò.
Một PMT được coi là tốt nhất hiện tại là c.độ d.điện tỉ lệ
thuận với c.độ AS.
Một ống chân không PMT bao gồm 1 photocathode và
một loạt các dynode là tầng kh.đại
PMT rất hữu ích cho việc phát hiện AS ở mức thấp vì chúng
là bộ kh.đại nhiễu thấp
Sự kh.đại bên ngoài PMT thường dẫn đến nhiều nhiễu
hơn đc thêm vào tín hiệu.
Các PMT có nhiều loại . Chúng có thể đc phân loại theo
nhiều cách , chẳng hạn như theo th.kế của chuỗi dynode,
k.thước và h.dạng, p.ứng q.phổ hoặc p.ứng thời gian. 22
7. Máy phân cực (tự đọc)
8. Hiệu chỉnh phổ kích thích
Sự p.triển của các PP để thu đc phổ k.thích và p.xạ, đc
h.chỉnh đối với các hiệu ứng phụ thuộc vào b.sóng.
Phổ k.thích bị biến dạng chủ yếu bởi sự phụ thuộc b.sóng
của c.độ AS k.thích.
Trc khi h.chỉnh q.phổ, nhà ng.cứu nên x/định xem những
h.chỉnh đó có cần thiết hay k0.
Thông thường, chỉ cần SS phổ p.xạ với các phổ khác đc thu
thập trên cùng 1 thiết bị.
Những SS như vậy thường đc t.hiện giữa các q.phổ kỹ thuật
(hoặc chưa hiệu chỉnh).
P.ứng của nhiều máy đo q.phổ h.quang tương tự nhau → SS
với phổ trong tư liệu máy. 23
9. Hiệu chỉnh phổ phát xạ
9.1. So sánh với phổ phát xạ đã biết
Phổ kỹ thuật q.sát đc thường để nguyên → cần h.chỉnh thì SS
với phổ đã hiệu chỉnh của một chất chuẩn.
→ có nhiều phổ c.bố cho nhiều loại chất phát h.quang sẵn.
B.sóng p.xạ của các h.chất này đc t.bày ở dạng đồ thị và số.
9.2. Hiệu chỉnh bằng cách sử dụng đèn tiêu chuẩn
H.số h.chỉnh có thể dựa vào b.sóng từ ng.sáng đã h.chỉnh.
SD đèn tiêu chuẩn có n.độ màu đã biết từ Cục Tiêu chuẩn
Quốc gia và các nguồn khác.
H.động của đèn tiêu chuẩn c.xác khi k.soát n.độ màu.
Ng.ra, q.phổ ra của đèn có thể t.đổi theo tuổi và cách SD.
24
9.3. Các yếu tố hiệu chỉnh = SD bộ đếm l.tử và bộ phân
tán
Tự đọc
Tự đọc
25
10. Ảnh hưởng của hình dạng mẫu
C.độ h.quang b.kiến và sự p.bố q.phổ có thể vào mật độ
q.học và dạng h.học c.xác mẫu, của sự chiếu sáng mẫu.
Dạng h.học phổ biến nhất đc SD cho h.quang là q.sát góc
vuông ở tâm cuvet, chiếu sáng tập trung.
27
12. Sự hấp thụ AS và sai lệch theo đ.luật Beer-Lambert
(tự đọc)
13. Kết luận
K0 dễ t.hiện thí n0 h.quang→ cần hiểu, làm và học hỏi.
Có nhiều yếu tố có thể ả.hưởng đến dữ liệu và làm mất hiệu
lực kết quả..
Lưu ý nhiễm bẩn mẫu, or t.hiệu do AS tán xạ or đi lạc.
Việc thu thập phổ p.xạ và k.tra các mẫu trắng là cần thiết đối
với mọi thí n0.
Ta k0 thể g.thích
g.trị c.độ, tính dị
hướng or t.gian
sống nếu k0 k.tra
kỹ q.phổ p.xạ. 28