Professional Documents
Culture Documents
6. Hóa Keo - Tính Bền Hệ Keo
6. Hóa Keo - Tính Bền Hệ Keo
HỒ CHÍ MINH
KHOA IN VÀ TRUYỀN THÔNG
HÓA LÝ IN
TS. Nguyễn Thành Phương
1 Tính bền hệ keo
2 Tính keo tụ
3
1. ĐỘ BỀN CỦA HỆ PHÂN TÁN
Tính bền: Duy trì trạng thái phân tán (đồng đều) không đổi theo thời gian (vấn đề phức
tạp nhất của hóa keo).
Hệ phân tán ưa lỏng (Lyophylle sol): năng lượng tự do trong quá trình hình thành
giảm, hệ bền vững về mặt nhiệt động (ΔG = ΔH – T.ΔS <0).
Hệ phân tán kỵ lỏng (Lyophobsol): hệ có năng lượng bề mặt riêng lớn, không điều
hòa được yếu tố entropi, nên ΔG = ΔH – T.ΔS >0.
Do đó, sự tự phân tán không thể xảy ra, phải nhờ công bên ngoài, hoặc các
quá trình khác.
1. ĐỘ BỀN CỦA HỆ PHÂN TÁN
Nghiên cứu các tính chất này giúp ta điều khiển và sử dụng hệ keo một cách có
hiệu quả.
Mối quan hệ giữa tính bền động Các hạt có khuynh hướng kết dính
học và tính bền nhiệt động. lại nhằm giảm năng lượng bề mặt.
k 1
r 2
v E S
Kích thước hạt càng nhỏ:
Tính bền động học càng lớn,
Tính bền nhiệt động càng kém.
Lực hút phân tử và lực đẩy tĩnh điện giữa các hạt keo
ψT = ψ A + ψ R
r
l
R 02 ln(1 e )d
2
Ví dụ: nguyên tử He
Lực hút phân tử và lực đẩy tĩnh điện giữa các hạt keo
Hệ bền khi:
φ0 càng lớn → ψt càng cao, lực
đẩy chiếm ưu thế.
Điện thế ξ (trong bề mặt φ0)
A: hằng số thế hút càng lớn → ψd càng lớn (ψh
A
A n n = 1 cho các ion =const) → ψt càng lớn.
r n = 6 cho các phân tử
Lực hút phân tử và lực đẩy tĩnh điện giữa các hạt keo
U
Đẩy Umax= 0
xo
0
x
Hạt gần nhau hơn (l<d), ψt giảm xuống, xảy ra keo tụ.
Hút
Lý thuyết DLVO: tên của 4 nhà khoa học Derjaguin, Landau, Verwey và Overbeek
Lực hút phân tử và lực đẩy tĩnh điện giữa các hạt keo
U ξ = - 80 mV
Đẩy Umax= 0 ξ = - 50 mV
ξ = - 25 mV
xo
0
x
ξ = - 20 mV
Hút
Ảnh hưởng của thế ξ đến hình dáng đường cong
thế của các hạt polymer latex
2. SỰ KEO TỤ
Ảnh hưởng của nồng độ chất điện ly đến hình dáng đường cong thế của hệ keo
2.1. Keo tụ bằng chất điện ly
Đối với ion keo tụ cùng hóa trị, ion nào hydrat hóa càng mạnh (bán kính hydrat hóa càng lớn),
tác dụng gây keo tụ càng kém.
Đối với các ion kim loại kiềm, tác dụng gây keo tụ của chúng tăng dần, do bán kính hydrat của
ion giảm dần: Li+, Na+, K+, Cs+
2.1. Keo tụ bằng chất điện ly
Quy tắc Sundze-Hacdi: ngưỡng keo tụ tỷ
lệ nghịch với hóa trị lũy thừa bậc 6 của ion
gây keo tụ.
k k: hằng số
Cn 6
zi zi: hóa trị ion gây keo tụ
Keo tụ: các hạt kết dính với nhau khi chúng
va chạm nhau (có hiệu quả).
Keo tụ nhanh (sẽ khảo sát động học): các
va chạm đều dẫn đến kết dính; keo tụ chậm
thì ngược lại.
n n n 1 2 n3 ... ni ...
Keo tụ nhanh tuân theo phản ứng bậc 2, phương trình tốc độ:
dn dn
k n
2
v kdt
n
2
dt
Gọi τ là thời gian bán keo tụ (thời gian keo tụ một nữa). Khoảng thời gian để
số hạt của hệ trong một đơn vị thể tích còn ½.
n0 n0
n 2 1 kn
1
0 kn0
Động học keo tụ bằng chất điện ly
n0 n0
n 2 1 kn
1
0 kn0
Tổng số hạt keo còn lại trong hệ sau thời gian t. Với k 1
n0
n0
n t
1
Bài tập 1:
Một dung dịch keo AgI có ngưỡng keo tụ bới một số chất điện ly như sau:
a/ Cn (NaCl) = 320 mM.l-1
b/ Cn (CaCl2) = 168 mM.l-1
c/ Cn (Na2SO4) = 19 mM.l-1
d/ Cn (K3PO4) = 1,4 mM.l-1
Cho biết dấu điện tích của hạt keo AgI. So sánh ngưỡng keo tụ của các chất điện ly nêu trên (kết quả có
phù hợp với quy tắc Schulze-Hardy hay không?
Bài tập 2:
Để bắt đầu keo tụ 100 ml hệ keo As2S3 cần 42,86 ml dung dịch NaNO3 1M hoặc 20 ml dung dịch MgCl2
0,15M. Tính Cn cho mỗi trường hợp.
Bài tập 3:
Chia đều 60 ml dung dịch keo Fe(OH)3 thành 3 phần:
- Phần 1 keo tụ bởi 2,1ml dung dịch KCl 1 M
- Phần 2 keo tụ bởi 12,5 ml dung dịch Na2SO4 0,01 M
- Phần 3 keo tụ bởi 7,4 ml dung dịch Na3PO4 0,001M
Tính ngưỡng keo tụ trong mỗi trường hợp?
Để bắt đầu keo tụ 100 ml hệ keo As2S3 cần 42,86 ml dung dịch NaNO3 1M hoặc
20 ml dung dịch MgCl2 0,15M. Tính Cn cho mỗi trường hợp.
C.Vd
Cn
Vk Vd
2.2. Keo tụ tương hỗ
Sơ đồ hấp phụ của hạt keo Fe2O3 (+) với các anion
C12H25SO4-
1. Hấp phụ đơn lớp (kỵ nước)
2. Hấp phụ 2 lớp (đổi dấu điện)
2.2. Keo tụ tương hỗ
BT1: Cho 0,1g hạt keo Fe2O3 được phân tán trong 10 ml nước (hạt keo có r(tb) = 10-5 cm, ρ = 3,6
g/cm3), bị keo tụ bởi 1ml dung dịch NaCl 10%. Nhưng nếu thêm vào 1,5 mg albumin (KLPT
trung bình = 35.400) thì keo đó bền, không đông tụ bởi 1ml mà phải vài chục ml. Hãy giải thích?
Biết rằng albumin là keo ưa nước.
BT2: Lấy 1,5 mg albumin nói trên pha thành 1 lít dung dịch albumin, nhỏ 1 giọt (1/25 ml) dung
dịch này vào 10 ml hệ keo Fe2O3 1% (như ví dụ 1) thì hiện tượng keo tụ xảy ra rất nhanh bởi
NaCl. Giải thích?
BT3: Cho dung dịch keo AgI (r = 4.2x10-6 cm, ρ = 3.8 g/cm3) chứa 4.56 g AgI đã hấp phụ tốt
chất C16H33SO4 Na (S0 = 28.2 (Angstrong)2).
1. Cho biết dấu của hạt keo AgI
2. Để keo có độ phủ θ = 24.6% thì phải thêm vào dung dịch này bao nhiêu mol chất C16H33SO4
Na.
Sự pepti hóa (keo tán)
• Pepti hóa: phá vỡ liên kết giữa các hạt keo ở trạng thái keo tụ, chuyển keo tụ trở lại
thành hệ phân tán keo / hệ phân tán thô (đây cũng là phương pháp điều chế hệ keo).
• Nếu giảm ξ, tăng tính kỵ nước (thúc đẩy quá trình keo tụ).
• Tăng ξ, tăng tính ưa dung môi (thúc đẩy quá trình keo tán).
• Khuấy, lắc, tăng nhiệt độ... Phá vỡ liên kết giữa các hạt để làm keo tán (tạm thời).
3. ĐỘ BỀN CỦA HỆ PHÂN TÁN TRONG SẢN XUẤT MỰC IN
Muốn có hệ keo bền vững:
Tăng lực đẩy tĩnh điện,
Giảm xác xuất va chạm hiệu quả của hạt keo.
Điều chế Yellow iron oxide pigments (Pigments Yellow 42 and 43)
Thêm 1 lượng FeCl3 làm các hạt keo tích điện dương, đẩy nhau
1. Cách phân loại các hệ phân tán? Phân biệt các hệ: huyền phù và nhũ tương, keo ghét lưu và
keo ưa lưu? Cho ví dụ.
2. Hãy chứng tỏ rằng kích thước hạt phân tán càng nhỏ thì bề mặt dị thể càng lớn.
3. Bề mặt riêng và độ phân tán? Công thức tính bề mặt riêng theo kích thước hạt?
4. Đặc điểm của hệ phân tán keo?
5. Phân biệt hệ đơn phân tán với hệ đa phân tán? Cấp hạt và nguyên tắc phương pháp phân tích sa
lắng?
6. Độ đa phân tán của hệ? Phương pháp tính?
7. Nguyên tắc các phương pháp điều chế và tinh chế các hệ keo?
ÔN TẬP CHƯƠNG 1
1. Các khái niệm về hệ phân tán vi dị thể
2. Các phương pháp tổng hợp và tinh chế hệ keo
3. Các tính chất của hệ keo
1) Tính chất quang học
2) Tính chất động học
3) Tính chất bề mặt
4) Tính chất điện học
4. Độ bền của hệ keo và sự keo tụ
5. Hóa keo trong ngành in