Professional Documents
Culture Documents
https://www.mometrix.com/academy/ionic-bonds/
Liên kết ion
Thuyết tĩnh điện về liên kết ion của Kossel (1916)
Phân tử của hợp chất hoá học được tạo ra nhờ sự
chuyển e hoá trị từ nguyên tử này sang nguyên tử khác.
• Nguyên tử mất “e” →Ion “+” : cation
• Nguyên tử nhận “e” →Ion “-” : anion.
Liên kết ion được tạo thành nhờ tương tác (lực hút) tĩnh điện
giữa các ion trái dấu
➢ Không định hướng
➢ Khả năng tạo lk ion phụ thuộc vào khả năng tạo
ion của các ngtố:
✓Các ngtố có I ↓ → dễ tạo cation (IA,IIA )
✓Các ngtố có F mạnh → dễ tạo anion
(F- ,Cl-, ClO4-, NO3-, SO42-)
➢χ ↑ → độ ion ↑
Sodium và Chlorine
-
+
11+ 17+
Na+ Cl-
Magnesium and Oxygen
2+ 2-
12+ 8+
Mg2+ O2-
Magnesium và Chlorine
- -
2+
+
_
Zc . Za .n.A
U MX =
rc + ra
Khi lk có phần cộng hóa trị tương đối lớn
thì công thức này không còn chính xác.
21
NĂNG LƯỢNG MẠNG TINH THỂ ION
Năng lượng mạng tinh thể U của một hợp chất ion kết tinh là năng
lượng được phóng thích khi hình thành 1 mol tinh thể từ những ion
riêng rẽ
Giá trị của năng lượng mạng tinh thể U quyết định độ bền, độ hòa tan cũng
như nhiều tính chất khác của tinh thể. Năng lượng mạng tinh thể có thể
được tính toán gián tiếp từ lý thuyết và từ các dữ kiện thực nghiệm khác.
22
22
Công thức Kapustinskii
z c z a 0.345
U = − 1201.0 (1 − )(kJ/mol)
ra + rc ra + rc
z c z a
U = − 1071.0 (kJ/mol)
ra + rc
Một công thức khác để tính năng lượng mạng tinh thể
là Hệ thức Born – Landé:
− AN Ae 2 z 2 1
U= 2
(1 − )
ro n
U : Năng lượng mạng tinh thể
A : hằng số Madelung của tinh thể
NA : hằng số Avogadro
ro : khoảng cách cân bằng giữa các ion (có thể lấy gần
đúng là tổng các bán kính ion)
24
n : hệ số đẩy Born 24
Năng lượng mạng tinh thể U tính theo chu trình Born-Haber:
H°1: năng lượng cần thiết để chuyển 1 mol M dạng rắn sang dạng hơi, năng lượng thăng hoa
H°2: năng lượng cần thiết để cắt đứt liên kết 1/2 mol X2 thể khí tạo thành 1 mol nguyên tử X
dạng hơi, tỉ lệ với năng lượng đứt nối
H°3: năng lượng cần thiết để ion hóa 1 mol M dạng hơi, năng lượng ion hóa
H°3: năng lượng thu vào hay tỏa ra khi anion hóa 1 mol X dạng hơi, ái lực e
H°5: năng lượng phóng thích khi trong quá trình hình thành 1 mol tinh thể từ những ion riêng rẽ.
H°: năng lượng thay đổi tổng cộng của cả phản ứng
H° = H°1 + H°2 + H°3 + H°4 + H°5
Chu trình Born – Haber tính năng lượng mạng tinh thể của NaCl
26
Chu trình Born – Haber
tính năng lượng mạng tinh thể của NaF
27
Năng lượng mạng tinh thể
↓
z2 1
Hsol <0 H sol = − 1 −
2r
QUAN HỆ GIỮA NĂNG LƯỢNG MẠNG LƯỚI NĂNG
LƯỢNG HYDRATE HOÁ VÀ ĐỘ TAN
• Độ phân cực
• Tác dụng gây phân cực của cation
Các yếu tố ảnh hưởng đến độ phân cực
➢ Độ bền nhiệt
➢ Độ tan
GREATER POSITIVE
CHARGE DENSITY
NaCl 1+ 0.095nm 808 Tan ion
MgCl2 2+ 0.065nm 714 Tan ion
AlCl3 3+ 0.050nm 180 Thủy phân chtrị
SiCl4 4+ 0.041nm -70 Thủy phân chtrị
49
Nguyên tử tại nút mạng tinh thể
Nhân
Ion
Ion
Electron
Electrontự
tựdo
do
Electron trong nguyên tử
Liên kết kim lọai
▪Đặc điểm:
➢ E =6–50 kj/mol (nhỏ)=> Liên kết bền vững
➢ Tính không có hướng:
Ion (+) ≈ qủa cầu mang điện →
Điện trường như nhau theo mọi phương :
- Hút các điện tử (e) tự do
- Đẩy các ion (+) xung quanh
➢ Tính không bão hoà: không hạn định số lượng
Liên kết hydrogen thường gặp trong chất lỏng, tinh thể,
đôi khi ở trạng thái khí, các hợp chất cao phân tử.
59
Liên kết Hydrogen
Thay đổi khối lượng riêng
Nước : kết tinh : d R d L → Đá nổi ?
Khi đá tan : V ???
Cấu trúc của H2O : O liên kết 4 H
• 2H liên kết O→Liên kết Cộng h.trị
• 2H liên kết O→Liên kết hydrogen
Nước đá
Lực Van der Walls
◼ Khái niệm: lực tương tác giữa các phân tử
61
Thành phần
63
ĐIỂM QUÁ TRÌNH
1. Điểm nhóm
Các bài tập nhóm được yêu cầu nộp + bài thuyết trình: PPT + báo cáo
Điểm cả nhóm chung
Mỗi nhóm nộp đánh giá mức độ tham gia của các thành viên
100%, 90%, 80%
2. Điểm thi giữa kì
3. Điểm cộng cá nhân
- Phát biểu được GV xác nhận cộng điểm
- Bài tập cộng điểm