You are on page 1of 63

LIÊN KẾT ION

https://www.mometrix.com/academy/ionic-bonds/
Liên kết ion
Thuyết tĩnh điện về liên kết ion của Kossel (1916)
Phân tử của hợp chất hoá học được tạo ra nhờ sự
chuyển e hoá trị từ nguyên tử này sang nguyên tử khác.
• Nguyên tử mất “e” →Ion “+” : cation
• Nguyên tử nhận “e” →Ion “-” : anion.

Liên kết ion được tạo thành nhờ tương tác (lực hút) tĩnh điện
giữa các ion trái dấu
➢ Không định hướng

Tính chất của liên kết ion ➢ Không bão hòa


➢ Phân cực rất mạnh
Thuyết tĩnh điện về liên kết ion

Tương tác hóa học xảy ra gồm hai giai đoạn:


✓ Nguyên tử chuyển electron cho nhau tạo thành ion
✓ Các ion trái dấu hút nhau theo lực hút tĩnh điện
Na + Cl → Na+ + Cl– → NaCl
2s22p63s1 3s23p5 2s22p6 3s23p6
Khả năng tạo thành liên kết ion của các nguyên tố

Ng/tử có  lớn : nhận “e” → Anion “-”


Gắn với Ái lực electron (F)

Ng/tử có  nhỏ : nhường “e” → Cation “+”


Gắn với Năng lượng ion hoá (I)
• Sự chênh lệch độ âm điện của các nguyên tố càng lớn tính
ion của hợp chất càng cao.
Khả năng tạo thành liên kết ion của các nguyên tố

➢ Khả năng tạo lk ion phụ thuộc vào khả năng tạo
ion của các ngtố:
✓Các ngtố có I ↓ → dễ tạo cation (IA,IIA )
✓Các ngtố có F mạnh → dễ tạo anion
(F- ,Cl-, ClO4-, NO3-, SO42-)

➢χ ↑ → độ ion ↑
Sodium và Chlorine
-
+

11+ 17+

11+ and 10- = 1+ 17+ and 18- = 1-

Na+ Cl-
Magnesium and Oxygen

2+ 2-

12+ 8+

12+ và 10- = 2+ 8+ và 10- = 2-

Mg2+ O2-
Magnesium và Chlorine
- -
2+

17+ 12+ 17+

17+ và18- = 1- 12+ và 10- = 2+ 17+ và 18- = 1-

Cl- Mg2+ Cl-


Độ phân cực của liên kết – Momen lưỡng cực
• Trong liên kết, e bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện
lớn hơn, tạo ra điện tích -, nguyên tử kia sẽ mang điện tích
+: Liên kết bị phân cực.
• Độ phân cực được đánh giá qua momen lưỡng cực:
 = q.l
q = e, là điện tích của mỗi cực (C)
l: độ dài liên kết (m)
 = 0 : phaân töû khoâng p/cöïc
  0 : phaân töû phaân cöïc
• Trong hệ SI, đơn vị của μ là C.m.
• Người ta còn dùng đơn vị D. 1D ≈ 3,33.10-30C.m
Phần trăm tính ion
• Mối quan hệ giữa độ ion (%) và hiệu số độ âm điện các
nguyên tố theo Pauling

∆χ Độ ion % ∆χ Độ ion % ∆χ Độ ion %


0,2 1 1,2 30 2,2 70
0,4 4 1,4 39 2,4 76
0,6 9 1,6 47 2,6 82
0,8 15 1,8 55 2,8 86
1,0 22 2,0 63 3,0 89

•Lưu ý: không có liên kết ion thuần túy vì mật độ electron


giữa các ion không bao giờ bằng không.
Sự phân cực ion làm cho đám mây điện tử
(orbital) của cation và anion che phủ nhau một
phần nên lk ion bao giờ cũng mang một phần tính
cộng hóa trị.
→ Không có lk ion 100%.

+
_

→ Công thức tính % ion của lk?


Năng lượng trong liên kết ion
Năng lượng mạng tinh thể ion

MX (tinh thể ion ) →M+(khí) + X- (khí) H=UMX


Công thức Kapustinski (lk ion thuần túy)

Zc . Za .n.A
U MX =
rc + ra
Khi lk có phần cộng hóa trị tương đối lớn
thì công thức này không còn chính xác.
21
NĂNG LƯỢNG MẠNG TINH THỂ ION

Năng lượng mạng tinh thể U của một hợp chất ion kết tinh là năng
lượng được phóng thích khi hình thành 1 mol tinh thể từ những ion
riêng rẽ
Giá trị của năng lượng mạng tinh thể U quyết định độ bền, độ hòa tan cũng
như nhiều tính chất khác của tinh thể. Năng lượng mạng tinh thể có thể
được tính toán gián tiếp từ lý thuyết và từ các dữ kiện thực nghiệm khác.

22
22
Công thức Kapustinskii

z c z a  0.345
U = − 1201.0 (1 − )(kJ/mol)
ra + rc ra + rc

z c z a 
U = − 1071.0 (kJ/mol)
ra + rc

za, zc là điện hóa trị của cation và anion,


ra, rc là bán kính của cation và anion (đơn vị là ),
 là số các ion trong đơn vị công thức (ví dụ với MgCl2 thì  = 3).
23
23
Năng lượng mạng tinh thể

Một công thức khác để tính năng lượng mạng tinh thể
là Hệ thức Born – Landé:

− AN Ae 2 z 2 1
U= 2
(1 − )
ro n
U : Năng lượng mạng tinh thể
A : hằng số Madelung của tinh thể
NA : hằng số Avogadro
ro : khoảng cách cân bằng giữa các ion (có thể lấy gần
đúng là tổng các bán kính ion)
24
n : hệ số đẩy Born 24
Năng lượng mạng tinh thể U tính theo chu trình Born-Haber:

M: kim loại kiềm, X: halogen


1 H°
M (r) + X2 (k) MX (r)
2
Thăng hoa H°1 > 0 Phá vỡ H°2 > 0
l/k
M (k) X (k)
H°5 < 0
Ion hóa H°3 > 0 Anion H°4 U = - H°5 > 0
hóa
M+ (k) + X- (k)

H°1: năng lượng cần thiết để chuyển 1 mol M dạng rắn sang dạng hơi, năng lượng thăng hoa
H°2: năng lượng cần thiết để cắt đứt liên kết 1/2 mol X2 thể khí tạo thành 1 mol nguyên tử X
dạng hơi, tỉ lệ với năng lượng đứt nối
H°3: năng lượng cần thiết để ion hóa 1 mol M dạng hơi, năng lượng ion hóa
H°3: năng lượng thu vào hay tỏa ra khi anion hóa 1 mol X dạng hơi, ái lực e
H°5: năng lượng phóng thích khi trong quá trình hình thành 1 mol tinh thể từ những ion riêng rẽ.
H°: năng lượng thay đổi tổng cộng của cả phản ứng
H° = H°1 + H°2 + H°3 + H°4 + H°5
Chu trình Born – Haber tính năng lượng mạng tinh thể của NaCl

H0atm Na: Nhiệt/NL thăng hoa của Na


Năng lượng liên kết
HI.ENa: Năng lượng ion hóa thứ nhất của Na
HEA Cl: Ái lực electron của Cl
H0f Nhiệt tạo thành của NaCl

26
Chu trình Born – Haber
tính năng lượng mạng tinh thể của NaF

27
Năng lượng mạng tinh thể

Độ bền mạng tinh thể


Khả năng hòa tan
Nhiệt độ sôi
Nhiệt độ nóng chảy
QUAN HỆ GIỮA NĂNG LƯỢNG MẠNG LƯỚI VÀ
NHIỆT ĐỘ SÔI, NHIỆT ĐỘ NÓNG CHẢY

Tinh thể NaF NaCl NaBr NaI

Uml[kcal/mol] 217 183 176 164

Nhiệt độ sôi 1695 1441 1393 1300


[0C]

Nhiệt độ 992 800 747 662


nchảy [0C]
So sánh nhiệt độ nóng chảy NaCl và MgO
MgO Tnc = 2852oC Mg2+ O2-
NaCl Tnc = 800oC Na+ Cl-
Tnc ~ U mà U ~ Zc Za ; U ~ 1/rc+ra

U (MgO)  4 U(NaCl) nên Tnc(MgO)  3.6 Tnc (NaCl)


Đặc điểm của hợp chất ion
• Dẫn điện kém ở trạng thái rắn nhưng dẫn điện
tốt ở trạng thái nóng chảy hay dung dịch.
• Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi khá cao
• Tinh thể rắn, giòn.
• Dễ tan trong các dung môi phân cực (VD: H2O).
Quá trình hòa tan các chất tinh thể ion trong
dm phân cực
MX(rắn) +(n+m) H2O → M+.nH2O + X-.mH2O
Hhòa tan = Hvlý + Hsol

Hvlý >0 Hvlý  UMX

z2  1 
Hsol <0 H sol = − 1 − 
2r   
QUAN HỆ GIỮA NĂNG LƯỢNG MẠNG LƯỚI NĂNG
LƯỢNG HYDRATE HOÁ VÀ ĐỘ TAN

Tinh thể LiF NaF KF RbF CsF

Uml[kcal/mol] 243,6 213,0 189,0 180,6 171,6

Uhy[kcal/mol] -245,2 -217,8 -197,8 -192,7 -186,9

Độ tan 0,26 4,22 48,0 Dễ tan Dễ tan


[g/100g]
Sự phân cực ion

➢ Khái niệm về sự phân cực ion

➢ Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân cực ion

➢ Ảnh hưởng của sự phân cực ion đến tính


chất các hợp chất
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SỰ PHÂN CỰC ION

• Độ phân cực 
• Tác dụng gây phân cực của cation
Các yếu tố ảnh hưởng đến độ phân cực 

• Bán kính ion càng lớn →  tăng


F - < Cl - < Br - < I-  tăng

• Các ion cùng số electron có điện tích càng nhỏ


(càng âm) thì  tăng.
Mg2+ < Na+ < Ne < F- < O2-  tăng

• Cấu hình electron hóa trị


ns2np6 < ns2np6nd1→9 < ns2np6nd10  tăng
Độ phân cực  của các cation

Ion Li+ Na+ K+ Rb+ Cs+

R [Å3] 0,68 0,97 1,33 1,47 1,67

 [Å3] 0,029 0,187 0,888 1,499 2,570

Ion Be2+ Mg2+ Ca2+ Sr2+ Ba2+

R [Å] 0,35 0,66 0,99 1,20 1,34

 [Å3] 0,008 0,103 0,552 1,020 1,860


Độ phân cực  của các anion
Ion F- Cl- Br- I-
R [Å] 1,33 1,81 1,96 2,20

 [Å3] 0,96 3,57 4,99 7,57

Ion O2- S2- Se2- Te2-

R [Å] 1,32 1,74 1,91 2,11

 [Å3] 2,74 8,94 11,45 16,10


Tính
cộng
hóa
trị
tăng
dần
Các yếu tố ảnh hưởng đến tác dụng phân
cực của cation
+
q
• Thế cation (qui tắcFajan) = +
r
• Cấu hình electron hóa trị
ns2np6 < ns2np6nd1→9 < 18e+ ns2< ion kiểu He <
ns2np6nd10
(các ion có cùng điện tích, bán kính tương đương )
Tính
cộng
hóa
trị
tăng
dần
Ảnh hưởng của sự phân cực ion
đến tính chất của các hợp chất
➢ Độ điện ly

➢ Độ bền nhiệt

➢ Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy

➢ Độ tan

Tr 235: độ phân cực hoá tăng


- Anion: Bán kính tăng, điện tích tăng

- Cation: Bán kính giảm, điện tích tăng


Độ bền nhiệt
Sự phân cực ion↑ → tính cht↑ → tính ion↓ →
độ bền nhiệt của tinh thể ion ↓→ Tnc, Tply↓

Chất LiF LiCl LiBr LiI

Tnc, 0C 848 607 550 469

Chất MgCO3 CaCO3 SrCO3 BaCO3

Tnc, 0C 600 897 1100 1400


Độ tan Hhòa tan= Hvlý + Hs = U + Eh
✓Năng lượng mạng tinh thể U càng lớn → độ tan ↓
✓Khả năng phân cực nước của cation ( q+/r+) tăng
→ lực hút tĩnh điện giữa cation và lưỡng cực nước ↑

→ Eh càng âm→ độ tan ↑


Muối CaSO4 SrSO4 BaSO4
Độ tan 8.10-3 5.10-4 1.10-5

U (kJ/mol) 2347 2339 2262

Eh (kJ/mol) -1703 -1598 -1444


Hãy sắp xếp các phân tử theo chiều tăng nhiệt
độ nóng chảy. Giải thích.
LiF LiCl LiBr LiI

Độ tan của các chất có theo trật tự này không?


Vì sao?
Điện tích bán kính Tnc[0C] Độ tan Liên kết

GREATER POSITIVE
CHARGE DENSITY
NaCl 1+ 0.095nm 808 Tan ion
MgCl2 2+ 0.065nm 714 Tan ion
AlCl3 3+ 0.050nm 180 Thủy phân chtrị
SiCl4 4+ 0.041nm -70 Thủy phân chtrị

• LiCl rCl- 167 pm Tnc 613oC


• LiBr rBr- 182 pm Tnc 547oC
• LiI rI- 206 pm Tnc 446oC
Liên kết kim lọai
▪ Mô hình “khí electron”
• Cơ chế
➢ Các đ.tử hóa trị liên kết yếu với hạt nhân
Bứt khỏi lớp ngoài cùng =>
Hạt nhân: thừa điện tích dương Ion (+)
(e) mang điện (-) ch.động tự do “Mây e”
➢ Lực hút tĩnh điện: Ion (+) hút  điện tử (-)
➢ Lực đẩy: Ion (+) đẩy  Ion (+)
=> Lực hút = Lực đẩy => Liên kết kim loại
48
Liên kết kim lọai
Liên kết nhiều tâm vì các khí “e” đồng thời thuộc về toàn bộ
các nguyên tử

49
Nguyên tử tại nút mạng tinh thể

Nhân
Ion
Ion

Electron
Electrontự
tựdo
do
Electron trong nguyên tử
Liên kết kim lọai
▪Đặc điểm:
➢ E =6–50 kj/mol (nhỏ)=> Liên kết bền vững
➢ Tính không có hướng:
Ion (+) ≈ qủa cầu mang điện →
Điện trường như nhau theo mọi phương :
- Hút các điện tử (e) tự do
- Đẩy các ion (+) xung quanh
➢ Tính không bão hoà: không hạn định số lượng

=> Tập hợp các Ion (+) trong biển (e) tự do


=> Tinh thể kim loại
51
Liên kết Hydrogen
▪ Điều kiện
• X-H : x lớn ; X : F, O , N
• Y-H: Y có cặp “e” chưa sử dụng ; Y : F, O , N

“e” của H dịch chuyển về X→ H+


H+ chui vào vỏ Y-(anion) của phân tử Y-H
Đặc điểm liên kết Hydrogen
➢Liên kết hydrogen là loại lk yếu, yếu hơn nhiều so với
lk cộng hoá trị nhưng mạnh hơn lực Van der Waals.
Ehydrogen=2÷10 Kcal/mol

➢Lk hydrogen càng bền khi X và Y có độ âm điện


càng lớn, kích thước càng nhỏ.
-Y- - H+ … X- -
LIÊN KẾT HYDROGEN

Liên kết hydrogen thường gặp trong chất lỏng, tinh thể,
đôi khi ở trạng thái khí, các hợp chất cao phân tử.

➢Liên kết Hydrogen liên phân tử.


➢Liên kết Hydrogen nội phân tử
Hydrogen Bonds in Water

Liên kết Hydrogen liên phân tử


Hydrogen Bonding in Acetic Acid

Liên kết Hydrogen liên phân tử


Hydrogen Bonding in
Salicylic Acid
Liên kết
Hydrogen
nội phân tử
Ảnh hưởng của lk hydrogen đến tính chất

– Tăng nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của các chất


có lk hydrogen liên phân tử.
– Giảm độ acid của dung dịch.
– Tăng độ tan khi chất tan tạo lk Hydrogen với dung
môi
– Trong sinh học, lk hydrogen giúp tạo các cấu trúc
bậc cao cho glucide, protein …
 Ảnh hưởng liên kết hydrogen đến nhiệt độ sôi của các chất

59
Liên kết Hydrogen
Thay đổi khối lượng riêng
Nước : kết tinh : d R  d L → Đá nổi ?
Khi đá tan : V ???
Cấu trúc của H2O : O liên kết 4 H
• 2H liên kết O→Liên kết Cộng h.trị
• 2H liên kết O→Liên kết hydrogen

Nước đá
Lực Van der Walls
◼ Khái niệm: lực tương tác giữa các phân tử

61
Thành phần

➢Tương tác định hướng

➢Tương tác cảm ứng

➢Tương tác khuyếch tán


Đặc điểm
• Là tương tác giữa các phân tử
• Có thể xuất hiện ở những khoảng cách tương đối lớn
• Có năng lượng nhỏ E = 1 ÷2Kcal/mol
• Có tính không chọn lọc và không bão hòa
• Có tính cộng

63
ĐIỂM QUÁ TRÌNH
1. Điểm nhóm
Các bài tập nhóm được yêu cầu nộp + bài thuyết trình: PPT + báo cáo
Điểm cả nhóm chung
Mỗi nhóm nộp đánh giá mức độ tham gia của các thành viên
100%, 90%, 80%
2. Điểm thi giữa kì
3. Điểm cộng cá nhân
- Phát biểu được GV xác nhận cộng điểm
- Bài tập cộng điểm

You might also like