Professional Documents
Culture Documents
Elk lớn
Liên kết giữa các nguyên tử: liên kết cộng hoá trị và liên kết ion
Liên kết kim loại Liên kết giữa các phân tử: liên kết hydro và liên kết
Van der Waals (Elk nhỏ)
ThS. Nguyễn Văn Kiệt 2 Hóa học đại cương 2
Đường cong thế năng của phân tử
d
E
Khi E(d) < 0 => Liên kết hoá học được hình thành
Khi E(d)min = E0 => Năng lượng liên kết
ThS. Nguyễn Văn Kiệt 3 Hóa học đại cương 3
Đặc trưng của liên kết hoá học
▪ Năng lượng liên kết 𝐸 (kJ/mol, kcal/mol, eV) (độ bền của
liên kết) là năng lượng cần tiêu tốn để phá huỷ liên kết (𝐸
> 0) hay năng lượng được giải phóng khi tạo thành liên
kết (𝐸 < 0).
Phân tử có nhiều liên kết: năng lượng tạo thành phân tử
từ các nguyên tử (nhiệt sinh ∆𝐻) bằng tổng năng lượng
tạo liên kết của tất cả các liên kết trong phân tử (thường
dựa vào hiệu ứng nhiệt của phản ứng hoá học).
▪ Độ phân cực liên kết: biểu thị mức độ phân bổ e dựa trên
độ lệch về độ âm điện (đặc trưng bằng moment lưỡng
cực).
▪ Bậc liên kết (độ bội liên kết): số liên kết tạo thành giữa 2
nguyên tử cùng loại (bậc liên kết ↑ => dlk ↓ & ↑Elk).
ThS. Nguyễn Văn Kiệt 4 Hóa học đại cương 4
Đặc trưng của liên kết hoá học
▪ Độ dài liên kết (d, Å): khoảng cách giữa tâm của 2 hạt nhân
nguyên tử tham gia liên kết (ở trạng thái bền).
▪ Góc hoá trị (góc liên kết): góc tạo bởi 2 nối liên kết của một
nguyên tử trong phân tử.
180o 1,29 Å
120o
Thẳng 1,4 Å
Tam giác phẳng 1,09 Å
109,5o
1,04 Å
107,3o
Tứ diện đều
Chóp tam giác
ThS. Nguyễn Văn Kiệt 5 Hóa học đại cương 5
Moment lưỡng cực
Moment lưỡng cực (dipole moment) 𝜇: đại lượng vectơ, đặc trưng
cho độ có cực (của liên kết hoặc phân tử), có chiều quy ước từ cực
dương đến cực âm.
𝜇 = 𝑙. δ (C.m hay Debye, D)
𝛿 – điện tích phân bố (Culong, C)
𝑙 – khoảng cách 2 trung tâm điện tích (mét, m)
1D (debye) = 3,33.10-30 C.m
Moment lưỡng cực có ảnh hưởng mạnh đến nhiều tính chất vật lý
và hoá học của các chất.
Khi 𝜇 = 0: không phân cực
Khi 𝜇 ≠ 0: có cực
Trong hệ CGS: 1D = 10-18 đv tĩnh điện.cm
𝛿 được tính theo điện tích e là 4,802.10-10 đv tĩnh điện
ThS. Nguyễn Văn Kiệt 6 Hóa học đại cương 6
Moment lưỡng cực
104,5o
VD. Tính năng lượng liên kết của các phân tử sau:
Phân tử I F ro (Å) n
NaF 495,8 kJ/mol -328 kJ/mol 1,84 7
KCl 4,34 eV -3,62 eV 2,67 9
CsBr 375,7 kJ/mol -324,7 kJ/mol 3,07 (10+12)/2
Cấu trúc Lewis tương đương nhau nhưng không cấu trúc nào mô
tả đầy đủ được trạng thái thực của phân tử.
Điện tích hình thức = số e hoá trị – số e tham gia lk – số e tự do
Cấu trúc Lewis phù hợp nhất là khi không có điện tích hình thức
hoặc có điện tích hình thức nhỏ. Nếu có điện tích hình thức như nhau thì
nguyên tử có độ âm điện lớn có điện tích âm là cấu trúc phù hợp.
ThS. Nguyễn Văn Kiệt 19 Hóa học đại cương 19
Cấu trúc Lewis
▪ Dự đoán dạng hình học phân tử dựa trên cấu trúc Lewis.
▪ Ở trạng thái bền (có thế năng thấp nhất) các cặp e tự do
trong lớp e hoá trị phải đẩy nhau.
▪ Các cặp e tự do chiếm khoảng không gian lớn hơn so với
cặp e tham gia vào liên kết (liên kết bội có sức đẩy mạnh
hơn liên kết đơn).
Tứ diện
thẳng hàng
AsCl5, PF5
PCl5 chữ T
Bát diện
Phân tử có 1 nguyên tử
trung tâm ABxEy
▪ Liên kết cộng hoá trị hình thành do sự xen phủ giữa
các orbital hoá trị của các nguyên tử.
▪ Sự xen phủ của các orbital do hai electron có spin
ngược chiều nhau.
▪ Độ xen phủ càng lớn thì liên kết càng bền (độ che phủ
phụ thuộc vào kích thước, hình dạng và hướng xen
phủ của các orbital).
Hàm sóng của orbital lai hoá chính là tổng của các hàm
sóng của những AO tham gia lai hoá.
ThS. Nguyễn Văn Kiệt 32 Hóa học đại cương 32
Các kiểu lai hoá
120o
BCl3
BeH2, BeF2
CCl4, CH4
NH3, H2O
CO2 (sp) C 16 16 0 2
NO2+ (sp) N 16 16 0 2
CO32- (sp2) C 24 24 0 3
NO2- (sp2) N 18 16 1 3
CCl4 (sp3) C 32 32 0 4
SO32- (sp3) S 26 24 1 4
SOCl2 (sp3) S 26 24 1 4
PCl5 (sp3d) P 40 40 0 5
SF6 (sp3d2) S 48 48 0 6
ThS. Nguyễn Văn Kiệt 38 Hóa học đại cương 38
Dự đoán cấu hình không gian phân tử
▪ Cấu hình không gian và góc hoá trị của phân tử có thể dự
đoán dựa trên thuyết VSEPR.
▪ Nếu nguyên tử trung tâm có e hoá trị độc thân thì cũng
được xem như cặp e hoá trị tự do nhưng lực đẩy yếu hơn
so với cặp e liên kết nên góc hoá trị sẽ tăng lên.
Bậc của liên kết được xác định bởi số cặp e tham gia tạo liên
kết giữa 2 nguyên tử:
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑒 𝑡ℎ𝑎𝑚 𝑔𝑖𝑎 𝑙𝑖ê𝑛 𝑘ế𝑡
𝐵ậ𝑐 𝑙𝑖ê𝑛 𝑘ế𝑡 =
2 x 𝑠ố 𝑙𝑖ê𝑛 𝑘ế𝑡 𝜎
Bậc liên kết > 1 → liên kết bội (1σ + nπ)
Bậc liên kết càng tăng thì độ bền liên kết tăng và độ dài liên
kết càng giảm, năng lượng liên kết tăng.
AO MO
AO MO
1 1
𝑁 = 2−0 =1 𝑁= 2−2 =0
2 2
Ion H2+, He2+ ??
ThS. Nguyễn Văn Kiệt 50 Hóa học đại cương 50
Một số phân tử và ion theo thuyết MO
▪ Phân tử 2 nguyên tử cùng loại ở chu kì 2: mỗi nguyên tử có
5AO tổ hợp nhưng do sự chênh lệch năng lượng mà có sự tổ
hợp khác nhau.
O → Ne: AO 2s không tổ hợp được
với các AO 2p, chỉ tổ hợp được các Li → N: AO 2s tổ hợp được
với các AO 2p.
AO 2s với nhau hoặc 2p với nhau.
d = 1,13Å d = 1,14Å
E = 1076 kJ/mol E = 1004 kJ/mol
Liên kết cho – nhận được gặp nhiều trong các phức chất: