Professional Documents
Culture Documents
Hóa đại cương - Chương 1 - ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật
Hóa đại cương - Chương 1 - ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật
HCM
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC VÀ THỰC PHẨM
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
2
PHẦN 1. KHÁI NIỆM VỀ NGUYÊN TỬ
1.1.
1.2.
3
1.1. Nguyên tử và các hạt cơ bản
7
1.1. Nguyên tử và các hạt cơ bản
8
1.1. Nguyên tử và các hạt cơ bản
o Các nguyên tử của cùng một nguyên tố có cùng số Z nhưng khác nhau về
số N (nên khác nhau về số A), được gọi là đồng vị hóa học.
o Trong tự nhiên, các nguyên tố tồn tại ở nhiều dạng đồng vị khác nhau.
6 protons 7 protons
8 neutrons 7 neutrons
9
1.1. Nguyên tử và các hạt cơ bản
10
1.1. Nguyên tử và các hạt cơ bản
. %+ . %
=
%+ %
12
1.2. Thuyết cấu tạo nguyên tử Bohr
o Nội dung của thuyết: Nguyên tử gồm các điện tích dương phân bố đồng đều
trong toàn bộ thể tích nguyên tử và những electron chuyển động giữa điện
tích dương đó.
13
1.2. Thuyết cấu tạo nguyên tử Bohr
o Nội dung của thuyết: Nguyên tử gồm hạt nhân tích điện dương tập trung
phần lớn khối lượng nguyên tử và các electron tích điện âm quay xung
quanh hạt nhân.
14
1.2. Thuyết cấu tạo nguyên tử Bohr
= − = = /λ
Ek và Ec: năng lượng ở trạng thái kích thích và cơ bản
−
= = , .
E = Eđ + Et
= .
Eđ = mev2/2 −
= =
( )
Eđ và Et (hay V): động năng chuyển động
và thế năng tương tác tĩnh điện
Tính toán bán kính các quỹ đạo có thể có, vận tốc và năng lượng electron.
17
PHẦN 2. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ THEO CƠ HỌC LƯỢNG TỬ
2.1.
Các luận điểm cơ sở về sự chuyển động của hạt vi mô
2.2.
Các số lượng tử và ý nghĩa
2.3.
Trạng thái của electron trong nguyên tử nhiều electron và cấu
hình electron của nguyên tử
18
2.1. Các luận điểm cơ sở về sự chuyển động của hạt vi mô
λν = = ℎ = ℎ /λ
19
2.1. Các luận điểm cơ sở về sự chuyển động của hạt vi mô
o Không thể đồng thời xác định chính xác cả vị trí và tốc độ của hạt vi mô
(như electron).
Đối với hạt vi mô, khi biết chính xác tốc độ chuyển động, chúng ta không
thể nói đến đường đi chính xác của nó, mà chỉ nói đến xác suất có mặt
của nó ở chỗ nào đó trong không gian.
20
2.1. Các luận điểm cơ sở về sự chuyển động của hạt vi mô
Orbital nguyên tử là vùng không gian gần hạt nhân, trong đó xác suất
có mặt electron khoảng 90% và có hình dạng được xác định bởi bề
mặt tạo thành từ các điểm có mật độ xác suất có mặt bằng nhau.
21
2.1. Các luận điểm cơ sở về sự chuyển động của hạt vi mô
o Hàm sóng ψ: chứa thông tin về vị trí và năng lượng của electron. Khi đó,
bài toán tìm các đặc tính của electron được quy về bài toán tìm hàm sóng ψ.
o Hàm sóng ψ là nghiệm phương trình vi phân có dạng:
m : khối lượng hạt vi mô; h : hằng số Planck; E : năng lượng toàn phần của hạt vi mô; V
: thế năng của hạt vi mô; ψ : hàm sóng đối với các biến x, y, z mô tả sự chuyển động
của hạt vi mô ở điểm có tọa độ x, y, z
22
2.1. Các luận điểm cơ sở về sự chuyển động của hạt vi mô
23
2.2. Các số lượng tử và ý nghĩa
o Hàm sóng ψ của electron luôn luôn chứa 3 thông số không thứ nguyên
và là những số nguyên, chúng được gọi là những số lượng tử.
Số lượng tử
24
2.2. Các số lượng tử và ý nghĩa
25
2.2. Các số lượng tử và ý nghĩa
26
2.2. Các số lượng tử và ý nghĩa
l = 0, 1, 2, 3,…, (n -1)
27
2.2. Các số lượng tử và ý nghĩa
o Trạng thái của electron trong nguyên tử tương ứng với những giá trị xác
định của n và l: 1s, 2s, 2p, 3s, 3p, 3d, 4f,…
28
2.2. Các số lượng tử và ý nghĩa
Phân lớp p
(l = 1)
Phân lớp s
(l = 0) 1. Xác định số lượng tử chính và
orbital của electron cuối cùng của S
(Z=16).
(l = 2) mang bộ 2 số lượng tử n = 3 và l = 0.
Xác định điện tích hạt nhân của X.
29
2.2. Các số lượng tử và ý nghĩa
Ví dụ:
l = 0 (orbital s) => ml = 1 (có 1 cách định hướng)
Orbital s
l = 1 (orbital p) => ml = 3 (có 3 cách định hướng)
l = 2 (orbital d) => ml = 5 (có 5 cách định hướng)
Orbital p Orbital d
30
2.2. Các số lượng tử và ý nghĩa
Số lượng tử spin ms
o Số lượng tử spin ms xác định trạng thái chuyển động (tự quay xung quanh trục)
của electron.
o Số lượng tử từ spin chỉ có 2 giá trị: +1/2 và –1/2, ứng với chiều quay thuận và
ngược chiều kim đồng hồ.
31
2.3. Trạng thái của electron trong nguyên tử nhiều electron
và cầu hình electron của nguyên tử
Nguyên lý ngoại trừ Pauli:
o Không tồn tại 2 electron trong cùng một nguyên tử có cùng 4 số lượng tử
Mỗi một electron có một trạng thái năng lượng khác nhau.
o Electron được điền vào orbital theo mức năng lượng từ thấp đến cao.
32
2.3. Trạng thái của electron trong nguyên tử nhiều electron
và cầu hình electron của nguyên tử
Nguyên lý ngoại trừ Pauli:
o Mỗi orbital chỉ có thể chứa tối đa 2 electron có spin khác nhau.
Các electron lần lượt sắp vào các orbital có 1s, 2s, 2p, 3s, 3p, 4s,
năng lượng từ thấp đến cao. 3d, 4p, 5s, 4d,…
33
2.3. Trạng thái của electron trong nguyên tử nhiều electron
và cầu hình electron của nguyên tử
Trong một phân lớp các electron sắp sao cho số electron độc thân là cực đại.
VD: 6C (1s22s22p2)
VD: 6C (1s22s22p2)
Viết cấu hình electron của các nguyên tử sau: 12Mg, 18Ar và 20Ca.
34
2.3. Trạng thái của electron trong nguyên tử nhiều electron
và cầu hình electron của nguyên tử
36
PHẦN 3. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN VÀ HỆ THỐNG TUẦN HOÀN CÁC
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
3.4. Các quy luật biến đổi các tính chất của
nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn
37
3.1. Định luật tuần hoàn
38
3.2. Bảng hệ thống tuần hoàn
39
3.2. Bảng hệ thống tuần hoàn
40
3.2. Bảng hệ thống tuần hoàn
NHÓM:
42
3.2. Bảng hệ thống tuần hoàn
CHU KỲ:
Bố trí theo hàng ngang có STT từ 1 đến 7.
Chu kỳ 1 là chu kỳ đặc biệt.
Các chu kỳ 2 và 3 là các chu kỳ nhỏ.
Các chu kỳ 4 và 5 có 18 nguyên tố.
Chu kỳ 6 có 32 nguyên tố.
Chu kỳ 7 là chu kỳ còn được tiếp tục phát triển và bổ sung.
43
3.2. Bảng hệ thống tuần hoàn
Họ nguyên tố s, p, d và f:
o Nguyên tố s: là những nguyên tố có electron ngoài cùng
sắp xếp vào orbital s.
o Nguyên tố p: là những nguyên tố có electron ngoài cùng
sắp xếp vào orbital p.
o Nguyên tố d: là những nguyên tố có electron sắp xếp
vào phân lớp d của lớp kế ngoài cùng, nghĩa là các
orbital (n−1)d. (VD: 4s2 3d10 4p6)
o Nguyên tố f: là những nguyên tố có electronelectron sắp
xếp vào phân lớp f ở lớp thứ 3 kể từ ngoài vào, nghĩa là
các orbital (n−2)f. (VD: 6s2 4f14 5d10 6p6)
44
3.3. Cấu trúc hệ thống tuần hoàn và cấu tạo nguyên tử
Chu kỳ: là dãy liên tục các nguyên tố, bắt đầu từ nguyên tố s, kết thúc bằng
nguyên tố p, và giữa những nguyên tố này có thể có các nguyên tố d và f.
Số nhóm của nguyên tố bằng với tổng số electron lớp ngoài cùng (đối
với nguyên tố s và p). Riêng đối với nguyên tố d có một số ngoại lệ.
45
3.3. Cấu trúc hệ thống tuần hoàn và cấu tạo nguyên tử
Phân nhóm : Gồm các nguyên tố có cấu trúc electron lớp ngoài cùng giống
nhau.
Ô : Số thứ tự của ô chính là điện tích hạt nhân (Z) hay số electron có trong
nguyên tử của nguyên tố.
46
3.3. Cấu trúc hệ thống tuần hoàn và cấu tạo nguyên tử
BÀI TẬP
1. Cho ion A3+ có 20 electron. Hãy viết cấu hình electron của A. Hãy cho biết vị
trí (nhóm, chu kỳ, ô) của A trong bảng hệ thống tuần hoàn (HTTH).
2. Nguyên tố B thuộc chu kỳ 5, nhóm IIA. Hãy viết cấu hình electron của B.
3. Cho nguyên tố X có Z=26. Hãy viết các cấu hình electron của X, X2+, X3+.
Giữa 2 ion đó, ion nào bền hơn?
4. Electron cuối cùng của nguyên tố Y có 4 số lượng tử (n, l, ml, ms) là (3, 2,
−2, +1/2). Hãy xác định vị trí (nhóm, chu kỳ, ô) của X trong bảng HTTH.
5. Nguyên tố M có 28 electron.
a. Hãy xác định số electron độc thân của M.
b. Hãy xác định 4 số lượng tử của electron cuối cùng của M.
47
3.4. Các quy luật biến đổi các tính chất của nguyên tố
trong bảng hệ thống tuần hoàn
d. Ái lực điện tử
e. Độ âm điện
48
3.4. Các quy luật biến đổi các tính chất của nguyên tố
trong bảng hệ thống tuần hoàn
CHU KỲ
loại của nguyên tố tăng dần, tính phi kim giảm dần.
TĂNG Do đó, tính khử tăng dần và tính oxy hóa giảm
dần.
49
3.4. Các quy luật biến đổi các tính chất của nguyên tố
trong bảng hệ thống tuần hoàn
Nhóm Nhóm
IA VIIA
50
3.4. Các quy luật biến đổi các tính chất của nguyên tố
trong bảng hệ thống tuần hoàn
c. Năng lượng ion hóa (I):
o Năng lượng ion hóa (I): là năng lượng cần thiết để tách một electron ra khỏi
nguyên tử ở trạng thái khí (không bị kích thích).
Năng lượng (I) + X(k) X+(k) + e-
o I là đại lượng đặc trưng cho khả năng nhường electron. I càng nhỏ thì tính kim
loại và khử càng mạnh.
o I phụ thuộc vào cấu trúc electron nguyên tử.
o Đối với nguyên tử nhiều electron: I1 < I2 < I3 < ... < In.
o Trong một chu kỳ, I1 tăng dần từ đầu đến cuối chu kỳ.
o Trong một phân nhóm chính: đi từ trên xuống thì năng lượng ion hóa giảm dần.
1. Các nguyên tố nhóm VIIIA có I lớn nhất, nhờ vào cấu hình bão hòa ns2np6.
2. Nguyên tố nhóm IIA (ns2) có I > nhóm IIIA (ns2np1), và nhóm VA (ns2np3) có
I > nhóm VIA (ns2np4).
51
3.4. Các quy luật biến đổi các tính chất của nguyên tố
trong bảng hệ thống tuần hoàn
Sự biến thiên năng lượng ion hóa thứ nhất theo số hiệu nguyên tử (Z)
Nguyên tố nhóm IIA có F thấp hơn nhóm IA; nhóm VA có F thấp hơn nhóm
IVA.
54
3.4. Các quy luật biến đổi các tính chất của nguyên tố
trong bảng hệ thống tuần hoàn
e. Độ âm điện (χ):
o Độ âm điện (χ) cho biết khả năng của nguyên tử một nguyên tố trong việc hút
electron về phía mình khi tạo liên kết với nguyên tử của nguyên tố khác.
Trong một chu kỳ, đi từ trái sang phải χ tăng dần.
Trong một nhóm, đi từ trên xuống χ giảm dần.
χ nhỏ nhất, các nguyên tố nhóm IA (kim loại kiềm).
χ lớn nhất, các nguyên tố nhóm VIIA (halogen).
55
3.4. Các quy luật biến đổi các tính chất của nguyên tố
trong bảng hệ thống tuần hoàn
f. Hóa trị & số oxy hóa:
Hóa trị của một nguyên tố được xác định
bằng số liên kết hóa học mà một nguyên tử
của nguyên tố đó tạo nên trong phân tử.
Quy ước: H hóa trị I; O hóa trị II.
Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học,
tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này
bằng tích của hóa trị và chỉ số của nguyên tố
kia.
a b
56
3.4. Các quy luật biến đổi các tính chất của nguyên tố
trong bảng hệ thống tuần hoàn
f. Hóa trị & số oxy hóa:
Số oxy hóa là điện tích dương hay âm của nguyên tố trong hợp chất được tính
với giả thiết hợp chất được tạo thành từ các ion.
o Số oxy hóa dương cao nhất: tăng dần theo chu kỳ, và bằng số thứ tự (STT)
nhóm. (thuộc phân nhóm chính và phụ, trừ IB, VIIIB và VIIIA)
o Số oxy hóa âm thấp nhất: giảm dần theo chu kỳ, và có trị số = 8 − STT
nhóm. (của các nguyên tố phi kim, từ nhóm IVA đến VIIA)
57