Professional Documents
Culture Documents
▪ Nguyên tử là tiểu phân nhỏ nhất của một nguyên tố hoá học, không
thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hoá học và trong các phản ứng
hoá học nguyên tử không thay đổi
✓ Các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân họp thành một nguyên
tố hoá học và còn mang tính chất hoá học của nguyên tố đó
▪ Phân tử la tiểu phân nhỏ nhất của một chất còn có khả năng tồn tại
độc lập
✓ Phân tử còn mang những tính chất hoá học chung của chất đó
▪ Đơn chất là chất hoá học tạo thành từ một nguyên tố. Chất hoá học
tạo thành từ nhiều nguyên tố gọi là hợp chất.
✓ Một nguyên tố có thể tồn tại dưới dạng một số đơn chất khác
nhau gọi là các dạng thù hình
▪ Mol là lượng chất có chứa số đơn vị cấu trúc bằng số Avogadro (NA,
N0)
✓ Số NA bằng 6,022.1023 và bằng số nguyên tử C12 có trong 12 g
đồng vị C12 (có 6 proton và 6 notron)
✓ Mol nguyên tử của một nguyên tố (nguyên tử gam) là lượng
nguyên tố đó có chứa NA nguyên tử
✓ Mol phân tử của một chất (phân tử gam) là lượng chất đó có
chứa NA phân tử
✓ Mol ion của một loại ion là lượng ion đó có chứa NA ion.
▪ Đơn vị khối lượng nguyên tử (u hay amu, automic mass unit):
1
1𝑢 = 1đvC = 𝑚12𝐶 = 1,66054. 10−27 𝑘𝑔
12
▪ ĐL bảo toàn khối lượng: KL của các chất tham gia phản ứng bằng khối
lượng của các sản phẩm phản ứng
✓ KL của từng nguyên tố trong các phản ứng hoá học luôn được bảo toàn
▪ ĐL thành phần không đổi: Mỗi hợp chất hoá học dù điều chế bằng cách
nào cũng luôn có thành phần không đổi
✓ Tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố tham gia tạo thành một hợp chất luôn không đổi,
không phụ thuộc vào phương pháp điều chế
▪ ĐL tỉ lệ bội: Nếu hai nguyên tố hoá hợp với nhau tạo thành một số hợp
chất thì các khối lượng của một hợp chất kết hợp với nhau như những số
nguyên nhỏ
▪ ĐL Avogadro: Những thể tích khí bằng nhau ở cùng một nhiệt độ và áp
suất sẽ chứa số phân tử như nhau N0.
▪ Đương lượng của một nguyên tố hay một hợp chất là số phần khối
lượng của nguyên tố hay hợp chất đó kết hợp hoặc thay thế vừa đủ
với 1,008 phần khối lượng hydro hoặc 8 phần khối lượng oxy
VD. Đương lượng của Cu trong một hợp chất của Cu (chiếm 79,9%)
với oxi bằng 31,8, đương lượng của H2SO4 là 98 hoặc 49.
▪ Đinh luật đương lượng: Trong một phản ứng hoá học số lượng
lượng của các chất tham gia phản ứng phải bằng nhau
Một nguyên tố hay một hợp chất có thể có nhiều đương lượng
khác nhau và bằng Đ = M/n (M – khối lượng nguyên tử/phân tử
hợp chất; n – số e hoá trị trao đổi)
▪ Đương lượng gam của một chất là lượng tính bằng gam của chất
đó có số đo bằng đương lượng của nó
15KV
0,01%
98%
2%
▪ Cấu tạo rỗng, các electron chuyển động quanh phần mang điện tích
dương, có kích thước rất nhỏ so với kích thước của nguyên tử, đó là hạt
nhân của nguyên tử.
▪ Đường kính hạt nhân: 10-14 – 10-15m
Giải thích được sự tán xạ của tia α, chưa giải thích được sự chuyển động của
các e quanh hạt nhân như dao động điện từ và phát ra sóng điện từ cũng như
quang phổ vạch.
General chemistry 1 8 Hóa học đại cương 8
Cấu tạo nguyên tử
▪ Tìm ra proton, p
▪ Tìm ra nơtron, n
Particles Mass (m) Charge
Electron (e) 5,4858.10-4 u = 9,10939.10-31kg - 1,602.10-19 C
- e0
Proton (p) 1,00724 u = 1,672623.10-27 kg + 1,602.10-19 C
+ e0
Neutron (n) 1,00865 u = 1,67495.10-27 kg
▪ Phổ vạch là của bức xạ do nguyên tử phát ra, phổ đám do phân
tử phát ra.
▪ Mỗi nguyên tử của nguyên tố hoặc phân tử của mỗi chất đều
cho phổ đặc trưng riêng. Mỗi vạch hoặc đám đó tương ứng với
1 bước sóng xác định.
General chemistry 1 12 Hóa học đại cương 12
Bức xạ điện từ và quang phổ
Khi cân bằng: (Lực ly tâm) = (Lực hút của hạt nhân)
𝑚v2 𝑍𝑒 2 𝑍𝑒 2
= => Eđ =
𝑟 4𝜋𝜀0 𝑟 2 8𝜋𝜀0 𝑟
Do đó:
2 2
1 𝑚𝑍 2 𝑒 4 −18
𝑍 𝑍
𝐸𝑛 = − 2 2 2 = −2,18. 10 𝐽 = −13,6 𝑒𝑉
𝑛 8𝜀0 ℎ 𝑛 𝑛
Khi n→ ∞ ⇒ 𝐸𝑛 → 0 (𝑒 𝑡ự 𝑑𝑜)
1eV = 1,602.10-19J
General chemistry 1 16 Hóa học đại cương 16
Thuyết cấu tạo nguyên tử Bohr
1 𝑚𝑍 2 𝑒 4
Ta có: ∆𝐸 = |𝐸𝑗 − 𝐸𝑖 | = ℎ𝓥 và 𝐸𝑛 = − 2 2 2
𝑛 8𝜀0 ℎ
Đối với nguyên tử hydro, khi e chuyển động trên quỹ đạo thứ nhất:
𝑚𝑒 4
𝐸1 = − 2 2 = −2,18. 10−18 J = −13,6eV
8𝜀0 ℎ
Giá trị 𝑅𝐻 = 2,18. 10−18 𝐽 gọi là hằng số Rydberg
(một số tài liệu ghi RH = 2𝜋2me4/ch3 = 109677,581 cm-1)
Khi e chuyển dời từ quỹ đạo có mức năng lượng cao sang mức năng
lượng thấp, sẽ phát xạ có bước sóng λ:
1 1 1
𝓥 = = 𝑅𝐻 −
λ 𝑛12 𝑛22
Thuyết Bohr đã giải thích được việc tính toán trong phổ nguyên tử 1e
General chemistry 1 17 Hóa học đại cương 17
Ví dụ
VD1. Tính các bước sóng của bức xạ phát ra khi e trong
nguyên tử hydro chuyển từ quỹ đạo có mức năng lượng cao
về mức năng lượng thấp.
VD2. Ngoài nguyên tử hydro, cho biết thêm hệ nào có thể
áp dụng tương tự theo thuyết Bohr.
Tính chất sóng của bức xạ đã được biết qua hiện tượng
giao thoa và nhiễu xạ, tính chất hạt được biết qua hiệu
ứng quang điện.
▪ Tính sóng hạt không những là thuộc tính của bức xạ
điện từ mà còn là thuộc tính của bất kì hạt vật chất
nào khác (electron và các hạt vi mô khác).
ℎ ℎ
λ= =
𝑚v 𝑝
Hạt vi mô có khối lượng m khi chuyển động với tốc độ 𝑣
sẽ tạo nên sóng truyền đi với bước sóng λ
1J = 1 kg.m.s-2
General chemistry 1 20 Hóa học đại cương 20
Nguyên lý bất định Heisenberg
Xét hệ có 1e chuyển động xung quanh trường hạt nhân (đứng yên) trong
không gian 3 chiều (x, y, z):
- Pt Schrodinger có dạng:
z = rcosθ ℎ2 𝜕2ᴪ 𝜕2ᴪ 𝜕2ᴪ 𝑍𝑒 2
𝑥 = 𝑟𝑠𝑖𝑛𝜃𝑐𝑜𝑠𝜑 − 2 + + − ᴪ = Eᴪ
8𝜋 𝑚 𝜕𝑥2 𝜕𝑦2 𝜕𝑧2 4𝜋𝜀0 𝑟
𝑦 = 𝑟𝑠𝑖𝑛𝜃𝑠𝑖𝑛𝜑
𝑟2 = 𝑥 2 + 𝑦2 + 𝑧2 ℎ2
- Động năng của e: − 2 𝛻2
8𝜋 𝑚
0≤𝑟≤∞ 𝑍𝑒 2
- Thế năng của e: 𝑉 =−
0≤𝜃≤𝜋 4𝜋𝜀0 𝑟
0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋 - Nghiệm phương trình Schodinger:
- Năng lượng của e ứng với hàm sóng ᴪ𝑛,𝑙,𝑚𝑙 : ᴪ𝑛,𝑙,𝑚𝑙 𝑟, 𝜃, 𝜑 = 𝑅𝑛,𝑙 𝑟 𝑌𝑙,𝑚𝑙 (𝜃, 𝜑)
𝑚𝑒 4 𝑧 2 −18
𝑧 2
𝐸𝑛 = − 2 2 = −2,18. 10 𝐽 n – số lượng tử chính (1, 2, 3,…)
8𝜀0 ℎ 𝑛 𝑛 𝑙 – số lượng tử orbital (0, 1, 2, 3,…, n-1)
𝑍 2
= −13,6 eV ml – số lượng tử từ (0, ±1, ±2, ±𝑙)
𝑛
2 1 0 ᴪ2,1,0 = ᴪ2𝑝𝑧 3 3
𝑐𝑜𝑠𝜃 ; 𝑠𝑖𝑛𝜃𝑐𝑜𝑠𝜑
2 1 1 ᴪ2,1,1 = ᴪ2𝑝 1 4𝜋 4𝜋
𝑥 𝑟𝑒 −𝑟/2 3
2 1 -1 ᴪ2,1,−1 = ᴪ2𝑝 2 6
𝑦 𝑠𝑖𝑛𝜃𝑠𝑖𝑛𝜑
4𝜋
General chemistry 1 26 Hóa học đại cương 26
Orbital nguyên tử
l 0 1 2 3 4…
Kí hiệu phân lớp s p d f g…
▪ Số AO trong một lớp e: lớp n có n phân lớp, phân lớp
thứ l có (2l+1) AO, vậy có n2 AO và mỗi AO là một
hàm sóng.
General chemistry 1 28 Hóa học đại cương 28
Spin của electron
1 1
ms = + ms = −
2 2
ℎ
Số lượng tử spin, ms: 𝑠(𝑠 + 1) =
2𝜋
Electron có momen động lượng riêng khác momen động
lượng do chuyển động orbital gây ra.
General chemistry 1 29 Hóa học đại cương 29
Hình dạng các AO
𝜕2 𝜕2 𝜕2
𝛻𝑖2 = + + 2 U = U1 + U2 +….
𝜕𝑥𝑖2 𝜕𝑦𝑖2 𝜕𝑧𝑖
𝐻 = 𝐻1 + 𝐻2 +… (U - thế năng của hệ: hút e – hạt nhân + đẩy e – e)
Giải pt Schrodinger cho kết quả:
– Năng lượng của orbital nguyên tử nhiều e cũng phụ thuộc vào các số lượng tử n và l,
các AO thu được cũng có dạng giống như trong nguyên tử 1e. Trật tự mức năng lượng:
1s<2s<2p<3s<3p<4s<3d<4p<5s<4d<5p<6s<5d~4f<6p<7s<6d<5f
∗ 2 𝑍∗ 2
−18 𝑍
– Năng lượng của e trong nguyên tử: 𝐸𝑛,𝑙 = −2,18. 10 𝐽 = −13,6 eV
𝑛 𝑛
Z* - điện tích hạt nhân hiệu dụng n – số lượng tử chính
▪ Nguyên lí Pauli:
Trong một nguyên tử không thể có 2 e có cùng 4
số lượng tử n, l, ml, ms.
=> 1AO chỉ tối đa 2 e và đối song
▪ Nguyên lí vững bền:
Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các e chiếm
mức năng lượng từ thấp đến cao.
▪ Quy tắc Hund:
Các e phân bố vào các AO sao cho tổng spin là
cực đại, nghĩa là số e chưa ghép đôi luôn lớn nhất.
General chemistry 1 35 Hóa học đại cương 35
Năng lượng AO và cấu hình e nguyên tử
Trạng thái cơ bản
Đối với nguyên tố có nhiều đồng vị, việc xác định khối
lượng nguyên tử cần xem xét tỷ lệ của chúng.
General chemistry 1 41 Hóa học đại cương 41
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Tính chất các đơn chất cũng như tính chất và dạng các hợp chất của những
nguyên tố phụ thuộc tuần hoàn vào điện tích hạt nhân nguyên tử các nguyên tố
General chemistry 1 42 Hóa học đại cương 42