You are on page 1of 48

8/25/2023

Một số thuyết cấu tạo nguyên tử cổ điển


1. Thuyết cấu tạo nguyên tử John Dalton (1803)
Định đề 1:
 Một nguyên tố được cấu tạo từ những hạt cực nhỏ gọi là
nguyên tử.
 Tất cả các nguyên tử của một nguyên tố có cùng tính
CẤU TẠO NGUYÊN TỬ chất hóa học.
Định đề 2:
Các nguyên tử của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau về tính chất.
Định đề 3:
 Các hợp chất được tạo thành khi các nguyên tử của 2 hay nhiều
nguyên tố kết hợp với nhau.
 Trong một hợp chất, số các nguyên tử của mỗi loại là hằng số xác định.

Định đề 4:
 Trong một phản ứng hóa học thông thường, không có một nguyên tử
nào biến mất hay thay đổi thành nguyên tử của nguyên tố khác.
 Các phản ứng hoá học bao gồm sự trao đổi hay kết hợp của các
1 2
nguyên tử.

3. Thuyết cấu tạo nguyên tử của


2. Thuyết cấu tạo nguyên tử
Ernest Rutherford
Joseph John Thompson (1897)
Vào những năm 1908 đến 1911, Ernest
 Không như John Dalton, Thomson đã nhận Rutherford, một học trò của Thompson, đã
thấy rằng nguyên tử không phải là những hạt phát triển thuyết cấu tạo nguyên tử của
“không thể chia nhỏ”.
Thompson và sửa những chỗ không hợp
 Ông phát hiện nguyên tử gồm những hạt nhỏ lý..
hơn tích điện âm (electron) và điện dương.
Theo Rutherford:
 Nguyên tử được cấu tạo chủ yếu là khoảng trống.
Từ đó ông đưa ra mô hình:
 Tổng điện tích dương và hầu hết khối lượng nguyên tử
Nguyên tử gồm điện tích dương (+) tập trung ở hạt nhân.
phân bố đồng đều trong toàn bộ
 Các electron thì nằm trong đám mây electron quay
thể tích nguyên tử và những e
chuyển động giữa các điện tích đó. xung quanh hạt nhân.
 Các hạt tích điện dương ở hạt nhân là proton. Proton
tích điện trái dấu và bằng về cường độ với các electron.
3 4

1
8/25/2023

Năm 1932, James Chadwick đã phát hiện thêm hạt 4. Thuyết cấu tạo nguyên tử
thứ 3, gọi là neutron, giúp cố định proton ở hạt nhân của Niels Bohr (1915)
nguyên tử. Bohr đưa ra giả thuyết rằng
các electron chiếm những mức
năng lượng khác nhau trong
nguyên tử.

A Khi nguyên tử bị kích thích,

Z X electron có thể nhảy lên mức


năng lượng cao hơn.

X : NGUYÊN TỬ
Khi electron nhảy về mức năng
lượng đầu, một năng lượng
A : số khối = số proton + số neutron xác định sẽ giải phóng ở bước
Z: số điện tích hạt nhân = số proton = số electron sóng nhất định của ánh sáng.
5 6

•Năm 1913, Bohr đưa ra thuyết mới:


Phương trình Planck liên hệ giữa năng
Electron quay quanh hạt nhân không phải trên
lượng và tần số sóng:
những quỹ đạo bất kỳ mà trên những quỹ đạo
tròn, đồng tâm có bán kính nhất định gọi là
những quỹ đạo bền (hay quỹ đạo cho phép). E = Eđ – Ec = h
Khi quay trên những quỹ đạo bền này electron
không phát ra năng lượng điện từ. h: hằng số Plank (6,626  10-34 J.s).
Năng lượng (E) chỉ được phát ra hay hấp thụ khi : tần số bức xạ.
electron chuyển từ quỹ đạo bền này sang quỹ
đạo bền khác và bằng hiệu số năng lượng của
electron ở Eđ và Ec.
7 8

2
8/25/2023

Mẫu nguyên tử Bohr


9 10

• Ưu điểm mẫu Bohr: Công thức Bohr tính bán kính các quỹ đạo bền:

– Biểu tượng của mẫu Bohr vẫn còn dùng


n2h2
được cho đến nay. r (Å)
– Giải thích được ý nghĩa vật lý của quang 4 2 me2
phổ nguyên tử hydro. •n: số lượng tử chính
– Tính được bán kính, tốc độ và năng lượng •m: trọng lượng e; m = 9,1x10-28 g
của nguyên tử hydro. •e: giá trị tuyệt đối của điện tích.
– Từ nguyên tử nguyên tử hydro có thể áp e = 4,8x10-10 đơn vị tĩnh điện
dụng gần đúng cho nguyên tử nhiều e. (Cm3/2g1/2s-1).
•Từ đó: r1= 0,529 (Å)
•r1:r2:r3 = 12:22:32
11 12

3
8/25/2023

• Tính năng lượng: •Hạn chế của mẫu Bohr


Không xác đinh được vị trí của e khi chuyển
1 2 2 me4 quỹ đạo.
E  (eV )
n2 h2 Không giải thích được các đặc trưng quang
1eV  1,6 10 12 erg  3,8 10 20 cal phổ quan trọng như cường độ và độ bội.
Chỉ đúng với quang phổ Hydro một cách chính
xác, không đúng với nguyên tử nhiều e.
• Tốc độ chuyển động của e trên quỹ đạo bền:
Electron không được mô tả hoàn toàn như một
1 2e 2
hạt nhỏ.
  • Về sau, Sommerfeld bổ sung rằng, quỹ đạo
bền của các electron trong nguyên tử có thể là
n h
tròn hay elip.
13 14

Cấu tạo nguyên tử theo quan niệm hiện 2. Nguyên lý bất định Heisenberg:
đại của cơ học lượng tử.
- Năm 1927, Werner Heisenberg phát biểu nguyên lý:
Ba luận điểm cơ sở của cơ học lượng tử:
Không thể xác định đồng thời một cách chính xác
1. Vật vi mô đều có tính chất hạt và sóng.
vị trí, hướng chuyển động và tốc độ của hạt vi mô.
Năm 1924, Louis de Broglie đã đưa ra giả thuyết
về tính chất này qua hệ thức: Với electron: Không thể xác đinh vị trí và hướng

.
chuyển động đồng thời.
h
 Nếux độ bất định về vị trí và v là độ bất định
m về tốc độ, ta có:
Hạt vi mô có khối lượng m khi chuyển động với tốc
độ V sẽ tạo nên sóng truyền đi với bước sóng.
h
x   
15 2m 16

4
8/25/2023

3. Năm 1926, Erwin Schrodinger đưa ra


• Với Hydro thay V = -e2/r ta có:
phương trình sóng:
 2  2  2 8 2 m
   E  V   0  2  2  2 8 2 m 
    E 
e2 
  0
x 2 y 2 z2 h2 x 2 y 2 z2 h 2  r 
Trong đó:
 : Hàm số sóng tương ứng với biên độ sóng 3 chiều. – 2: luôn dương để biểu hiện xác suất có mặt e.
 V: Thế năng của hạt. – 2(x,y,z).dV: mật độ xác suất e trong đơn vị thể
 E: năng lượng toàn phần của hạt. tích dV.
 x, y, z: là tọa độ của hạt.

17 18

: Hàm orbital nguyên tử (AO) Mật độ phân bố Electron


 (r,,) = R(r).Y(,)
Khả năng tìm thấy một electron
R(r) : hàm bán kính
trong nguyên tử hydro ở trạng
Y(,) : hàm góc
thái cơ bản.
0    2;
0
Hình dạng AO
Kích thước AO

 n ,,m (r, , )  R n , (r ).Y,m (, )


Orbital
Orbital nguyên tử (AO) được xác định bởi tập “Đám mây electron (orbital) là vùng không gian gần
hợp 3 số lượng tử: m, ℓ, mℓ hạt nhân trong đó xác xuất có mặt electron 90%”
20

5
8/25/2023

Các số lượng tử và ý nghĩa 2. Số lượng tử orbital ℓ và hình dạng các đám


• Có 4 số lượng tử để biểu thị trạng thái của electron trong mây electron (ℓ: còn gọi là số lượng tử phụ hay
nguyên tử: phương vị)
1. Số lượng tử chính, ký hiệu n (số lớp electron) • Nó cho biết hình dạng các đám mây electron.
• n là số nguyên dương (1 ) Cứ mỗi giá trị của n có n giá trị ℓ đi từ 0 đến n-1
• Xác định khoảng cách trung bình giữa electron và hạt nhân (ℓ < n)
(kích thước đám mây electron, n  r).
• Nó cho biết phân mức năng lượng (phân lớp
• Xác định trạng thái năng lượng của electron, n  E
electron).
(En<En+1)
• Các electron trong cùng một lớp có cùng một ký hiệu gọi là • Số lượng tử orbital ℓ: 0 1 2 3 4 5
lớp lượng tử. • Ký hiệu phân lớp lượng tử: s p d f g h
Es<Ep<Ed<Ef<Eg<Eh
Số lượng tử chính 1 2 3 4 5 6 7
Kết luận: Chỉ qua hai số lượng tử ta cũng có thể mô tả
Ký hiệu K L M N O P Q trạng thái electron dựa vào kích thước và hình dạng.
21 22

Ký hiệu phân lớp: 1s, 2s, 2p, 3s, 3p, 3d, 4s, 4p…
Năng lượng của phân lớp: phân mức năng lượng (En,ℓ) 3. Số lượng tử từ mℓ và các orbital
nguyên tử:
ℓ=2 ℓ=3
ℓ<n
• Có (2ℓ + 1) giá trị của mℓ và mỗi giá trị mℓ
3d 3f n= ℓ ứng với một orbital nguyên tử. Các giá trị của
Giá trị n, ℓ m đi từ -ℓ 0  +ℓ.
n=3 n=3 – s có 1 orbital
Không tồn tại – p có 3 orbital (px, py, pz)
– d có 5 orbital (dxy, dyz, dxz, dz2, dx2-y2)
Hãy cho biết các phân lớp lượng tử nào sau
đây không tồn tại:
1p, 4s, 5f, 2d, 3f, 6p, 4g, 7s, 4h, 5d.
24

6
8/25/2023

Các orbital và các số lượng tử Khi n = 2 thì có bao nhiêu bộ ba số lượng tử


(n, ℓ, mℓ) được chấp nhận?

Trong một lớp lượng tử (n): số AO = n2


n = 2: số AO = 22 = 4

Có 4 bộ số lượng tử:
n = 2; ℓ = 0; mℓ = 0  AO: 2s
n = 2; ℓ = 1; mℓ = -1
n = 2; ℓ = 1; mℓ = 0 3AO: 2px, 2py, 2pz
n = 2; ℓ = 1; mℓ =+1

Công thức chung tính số orbital là n2


25 26

Chọn tất cả các tập hợp các số lượng tử có


Hãy cho biết số orbital nguyên tử tương ứng thể tồn tại trong số sau:
với các ký hiệu sau:
2s 2p 3py 4dxy 3d 5f 5g 6h n = 3 1) n = 3, ℓ = 3, mℓ = +3.
2) n = 3, ℓ = 2, mℓ = +2
Số AO tương ứng: 3) n = 3, ℓ = 1, mℓ = +2.
4) n = 3, ℓ = 0, mℓ = 0
2s 2p 3py 4dxy 3d 5f 5g 6h n=3
1 3 1 1 5 7 9 11 9

7
8/25/2023

4. Số lượng tử spin ms (hay s)


• Xác định trạng thái riêng của electron chỉ có
n ℓ mℓ ms
hai giá trị là  ½
Lớp e
• Quy ước: ms = +½ khi quay thuận chiều kim
đồng hồ, ms = -½ ngược lại. Phân lớp e

AO

Trạng thái đầy đủ của e: chuyển động


AO và chuyển động spin.

Trạng thái electron trong nguyên tử được hoàn toàn


xác định bằng 4 số lượng tử n, ℓ, mℓ và ms.
29

HÌNH DẠNG CÁC ORBITAL


 Bộ 3 số lượng tử (n, ℓ và mℓ) xác định AO.
Orbital s
n, ℓ, mℓ = hàm orbital • Tất cả các orbital s có dạng cầu (spherical).
• Khi n tăng thì kích thước orbital s lớn dần.
 Bộ 4 số lượng tử (n, ℓ, mℓ và ms ) xác định đầy
đủ trạng thái của electron trong nguyên tử
(chuyển động spin và chuyển động orbital).
n, ℓ, mℓ, ms = hàm sóng toàn phần
= hàm orbital-spin

32

8
8/25/2023

Orbital p

• Có 3 orbital p (px, py, và pz).


• 3 orbital này phân bố dọc trên 3 trục x-, y-
và z- của hệ trục Reneù Descartes.
• Các orbital p có dạng quả tạ đôi.
• Khi n tăng, orbital p lớn dần.
• Tất cả các orbital p có node tại hạt nhân. Sự phân bố electron
trên orbital p

33 34

Orbital d
Có 5 orbital d là dxy, dxz, dyz, dx2-y2, dz2 Orbital f

• Hình dạng của các orbital f rất phức tạp và


cũng hiếm thấy trong các tài liệu tham khảo.
Hóa đại cương và cả hữu cơ chỉ tập trung vào
các nguyên tố nhẹ, nhưng orbital f chỉ xuất
hiện bắt đầu từ nguyên tố Ce (58 cerium).
• Có 7 orbital f.

35 36

9
8/25/2023

TRẠNG THÁI NĂNG LƯỢNG ELECTRON


Hãy xác định dãy các orbital có hình dạng TRONG NGUYÊN TỬ NHIỀU ELECTRON
giống nhau:
1) 2px; 3py; 4pz 2) 3dz2; 3pz  Tìm hiểu điều này để đưa ra quy luật sắp xếp
3) 3dxy; 4dxz; 5dyz 4) 5s; 4s; 3s; 2s electron vào nguyên tử, từ đó biết được công
thức electron của nguyên tử.
 Kết quả nghiên cứu từ phương trình sóng
Schrodinger vẫn cho thấy trạng thái electron phụ
thuộc vào 4 số lượng tử n, ℓ, mℓ và ms. Tuy nhiên
do sự tương tác giữa các electron mà trạng thái
năng lượng phụ thuộc vào cả n và ℓ.
 Khi n tăng, sự khác biệt năng lượng giữa các
mức và phân mức trở nên nhỏ hơn.

38

HAI HIỆU ỨNG QUAN TRỌNG


HAI HIỆU ỨNG QUAN TRỌNG
(nguyên tử nhiều electron)
(nguyên tử nhiều electron)
• Hiệu ứng chắn:
– Gây ra do electron bên trong chuyển động tạo nên một • Hiệu ứng xâm nhập:
màn chắn giữa các electron ngoài với hạt nhân, làm giảm – Ngược lại với hiệu ứng chắn, hiệu ứng xâm nhập làm tăng
sức hút của hạt nhân với electron ngoài. lực hút của hạt nhân với electron làm giảm năng lượng
– Hiệu ứng chắn của các electron giảm khi n, ℓ của electron cho electron.
tăng (hay: n và ℓ càng nhỏ có tác dụng chắn càng – Khả năng xâm nhập của các electron bên ngoài giảm theo
mạnh và bị chắn càng yếu). chiều n, l tăng (Hiệu ứng xâm nhập càng mạnh khi các số
– Các electron cùng lớp chắn nhau yếu. lượng tử n và ℓ của electron càng nhỏ).
– Electron bên trong chắn mạnh electron ở lớp bên ngoài. – Trong cùng một lớp, theo chiều: ns, np , nd, nf… khả năng
– Electron bên ngoài chắn yếu electron bên trong. xâm nhập giảm dần.
– Các phân lớp, lớp electron bão hòa, bán bão hòa có hiệu
ứng chắn mạnh hơn các phân lớp, lớp electron chưa bão
hòa.
39 40

10
8/25/2023

CÁC QUY LUẬT SẮP XẾP ELECTRON • Nguyên lý loại trừ Pauli:
TRONG NGUYÊN TỬ NHIỀU ELECTRON Trong nguyên tử không thể có 2 electron có cùng 4
số lượng tử.
• Nguyên lý bền vững: Do đó, nếu 2 electron trong cùng một orbital phải có
– Các electron sắp xếp vào nguyên tử đi từ mức spin ngược nhau.
năng lượng thấp đến mức năng lượng cao,
càng ở mức năng lượng thấp thì càng bền Ví dụ:
vững. He có 2 electron, cùng nằm trong orbital 1s.

Số lượng tử n ℓ ml s
• Các electron sắp xếp từ mức n = 1, sau đấy e1 1 0 0 1/2
đến n = 2. e2 1 0 0 -1/2
• Ở n = 2, vì 2p có năng lượng lớn hơn nên
electron sẽ xếp vào 2s trước… ON có 2 electron có spin ngược nhau gọi là những
electron ghép đôi. Còn những electron ở một mình
41
trên ON gọi là những electron độc thân. 42

• Quy tắc Hund:


• Số electron tối đa trong một phân lớp là: – Trạng thái bền của nguyên tử ứng với sự
s : 2; p : 6; d : 10; f : 14 sắp xếp electron thế nào cho trong giới hạn
một phân mức năng lượng giá trị tuyệt đối
của tổng spin phải cực đại (hay số electron
độc thân cực đại).
•Tức là: • Mỗi electron được biểu diễn bằng một
mũi tên, mỗi orbital được biểu diễn bằng
một ô vuông.
–Số electron trong một phân lớp là: 2 (2l + 1).
–Số electron tối đa trong một lớp là: 2n2 • Ví dụ phân lớp d của 1 nguyên tố có 6
electron, các electron sẽ sắp xếp lần lượt
như sau:
    
43 44

11
8/25/2023

Quy tắc Kloskowski • Quy tắc 2


• Quy tắc 1: Sự sắp xếp các electron vào các ON có tổng số
Sự sắp xếp electron vào các orbital nguyên tử n + ℓ như nhau sẽ xảy ra theo hướng tăng dần
(ON) khi điện tích hạt nhân nguyên tử tăng đần giá trị n.
xảy ra theo thứ tự từ những ON có tổng n + ℓ nhỏ
đến lớn hơn. Ví dụ: Cu có Z = 21
1s22s22p63s23p64s2…. đến phân mức 3d, 4p hay 5s?
Ví dụ: Orbital 3d có n = 3, ℓ = 2 nên tổng n + ℓ = 5
Có nguyên tử Z = 11 đã sắp xếp electron
1s22s22p6… đến phân mức 3p hay 3s? Orbital 4p có n = 4, ℓ = 1 nên tổng n + ℓ = 5
Orbital 5s có n = 5, ℓ = 0 nên tổng n + ℓ = 5
Orbital 3s có n = 3, ℓ = 0 nên tổng n + ℓ = 3
Orbital 3p có n = 3, ℓ = 1 nên tổng n + ℓ = 4  Vậy electron tiếp theo sẽ xếp vào orbital 3d
vì n nhỏ nhất.
 Vậy electron tiếp theo 2p6 sẽ xếp vào orbital 3s

45 46

Quy tắc thực hiện sắp xếp electron Sắp xếp electron của các nguyên tử Z = 136
n ℓ 0 (s) 1 (p) 2 (d) 3 (f)

1 1s
Trên cùng một mũi
2 2s 2p tên, các orbital có
cùng tổng (n + ℓ),
3 3s 3p 3d từ trên xuống tổng
4 4s 4p 4d 4f (n + ℓ) tăng từ 1
đến 10
5 5s 5p 5d 5f

6 6s 6p 6d 6f

7 7s 7p 7d 7f

47 48

12
8/25/2023

Hãy cho biết cấu hình nào sau đây của 6C ở Cho Mn có Z = 25 và quy ước: trong cùng
trạng thái cơ bản, kích thích, không tồn tại? phân lớp, electron điền vào các orbital theo
thứ tự mℓ từ –ℓ đến +ℓ và điền spin dương
1s2 2s2 2p2 trước (), âm sau (). Ở trạng thái cơ bản,
1.     hãy xác định:
1)Bộ 4 số lượng tử của electron cuối cùng
2.    của Mn.
3.     2)Bộ 4 số lượng tử của electron ở lớp ngoài
cùng của Mn.
4.    3)Số electron độc thân của Mn.
5.    

Biết electron cuối cùng của nguyên tử X ở


trạng thái cơ bản có bộ 4 số lượng tử: n = 3,
ℓ = 2, mℓ = +2, ms= -1/2. Quy ước: trong cùng
phân lớp, electron điền vào các orbital theo
thứ tự mℓ từ +ℓ đến –ℓ và điền spin dương
trước (), âm sau ().
1)Xác định điện tích hạt nhân Z của X.
2)Số electron độc thân của X.

13
8/25/2023

Sơ lược lịch sử phát triển HTTH


• Cổ nhất: Aristotle phân loại vật chất làm 4 loại chính: Khí,
lửa, đất và nước.
• Cùng thời, triết học Trung Hoa cũng phân vật chất thành ngũ
hành: Kim, mộc, thủy, hỏa, thổ.
HỆ THỐNG TUẦN HOÀN VÀ
• Năm 1829, nhà bác học Đức, Johann Wolfgang Dobereiner,
SỰ TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT đã nhóm 3 nguyên tố một và đưa ra luật Nhóm ba: Nguyên
CỦA CÁC NGUYÊN TỐ tố ở giữa có khối lượng nguyên tử bằng trung bình của hai
nguyên tố lân cận. Ngay sau đó các nhà khoa học khác phát
triển thêm các nhóm lớn hơn.
Ví dụ: Nhóm Cl/Br/I , nhóm sulfur, oxy, selen và tellu, nhóm
nito, phospho, arsen, antimon, và bismuth và các nhóm
khác.

• Năm 1864-1865, nhà bác học người Anh, John Newlands đã


cố gắng sắp xếp các nguyên tố theo nhóm 8 và đưa ra luật
nhóm 8: Năm 1869 nhà bác học Nga Dmitri Ivanovich Mendeleev
Các nguyên tố hóa học sắp xếp theo trật tự tăng dần khối và 4 tháng sau, nhà bác học Ñöùc Julius Lothar Meyer độc
lượng nguyên tử, tính chất các nguyên tố lặp lại từng lập đưa ra bảng tuần hoàn.
nhóm 8 nguyên tố. Nhưng bảng của Mendeleev hoàn chỉnh hơn và không có
nhiều ngoại lệ như của Meyer.
Ông sắp xếp các nguyên tố như sau:
Li Be B C N O F
Na Mg Al Si P S Cl
K Ca Bảng của Mendeleev được chứng minh
• Nhưng luật nhóm 8 của Newland sai do: là đúng đắn dựa trên cấu trúc điện tử về
1)Không phù hợp với các nguyên tố có khối lượng nguyên tử sau, cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20.
lớn hơn Ca.
Dmitri Ivanovich
2)Khi nhiều nguyên tử mới được phát hiện, như cấu trúc khí Mendeleev
trơ He, Ne, Ar, thì không thích hợp theo sắp xếp này.

1
8/25/2023

Bảng hệ thống tuần hoàn ban đầu của Mendeleev có dạng như sau:

Định luật tuần hoàn Mendeleev:

Tính chất các đơn chất cũng như dạng và


tính chất các hợp chất của những nguyên
tố hóa học phụ thuộc tuần hoàn vào trọng
lượng nguyên tử của các nguyên tố.

Bảng này còn thiếu nhiều nguyên tố, các nguyên tố trong dấu
hỏi được Mendeleev đề cập nhưng chưa biết tên, sau này
được lắp vào.

BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN HIỆN ĐẠI


Năm 1913, Henry Gwyn Jeffreys
Moseley (Anh, 1887-1915) qua các
nghiên cứu và thí nghiệm của
mình chứng minh rằng số thứ tự
nguyên tố (Z) bằng với điện tích
hạt nhân. Từ đó định luật tuần
hoàn được phát biểu như sau:

Tính chất các đơn chất cũng như dạng và tính


chất các hợp chất của những nguyên tố hóa học
phụ thuộc tuần hoàn vào điện tích hạt nhân
nguyên tử các nguyên tố.

2
8/25/2023

CẤU TRÚC BẢNG HTTH CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC


CHU KỲ
 Khởi đầu chu kỳ là các nguyên tố kim loại kiềm (Li,
Chu kỳ: Có 7 chu kỳ (1  7), bố trí thành hàng Na, K, Rb, Cs, Fr) kết thúc bằng những nguyên tố
khí trơ (He, Ne, Ar, Kr, Xe, Rr) (trừ chu kỳ 1).

Nhóm: Có 8 nhóm, bố trí thành cột  Ba chu kỳ đầu là chu kỳ nhỏ, chỉ gồm một dãy
nguyên tố.
Gồm có nhóm chính và nhóm phụ (hay còn
gọi là phân nhóm A và phân nhóm B). – Chu kỳ 1 gọi là kỳ đặc biệt, chỉ có H và He (1s1,
1s2).
– Chu kỳ 2, 3 gọi là chu kỳ điển hình, có 8 nguyên
Ô: Là vị trí cụ thể của mỗi nguyên tố trong bảng, tố (ns1 đến ns2np6 , n = 2 và 3 tương ứng ).
là số thứ tự nguyên tố trùng số Z, cũng là số electron
trong nguyên tử.

CHU KỲ (tt) • Vào năm 2006, bảng chứa 117 nguyên tố hóa học đã được
xác nhận.
 Bốn chu kỳ còn lại gọi là chu kỳ lớn:
– 92 nguyên tố được tìm trong tự nhiên trong quả đất, còn lại
– Chu kỳ 4, 5 có 18 nguyên tố (8 nguyên tố phân là các nguyên tố tổng hợp trong phòng thí nghiệm.
nhóm chính ns1 đến ns2np6, 10 nguyên tố phân – Nguyên tố thứ 43 (technetium) và 61 (promethium), mặc dù
nhóm phụ hay nguyên tố chuyển tiếp ns2(n-1)d1-10. số thứ tự nhỏ hơn nguyên tố tự nhiên 92, uranium, cũng là
do tổng hợp.
– Chu kỳ 6 có 32 nguyên tố (8 nguyên tố phân nhóm
chính 6s1 đến 6s26p6, 10 nguyên tố phân nhóm – Nguyên tố 93 (neptunium) và 94 (plutonium) mặc dù được
phụ 6s25d1-10 và 14 nguyên tố họ lantanit 6s24f1-14). xếp chung với các nguyên tố tổng hợp, nhưng thực ra được
tìm thấy trong vỏ quả đất dạng vết.
– Chu kỳ 7 về lý thuyết cũng có 32 nguyên tố nhưng • Nguyên tố thứ 117 là ununseptium (Uus), nguyên tố thứ 118
chỉ mới phát hiện 31 (7 chính, 10 chuyển tiếp và dự kiến là Uuo (ununoctium).
14 actinit) gọi là chu kỳ dở dang.

3
8/25/2023

Một số nhận xét:


NHÓM
 Số thứ tự nguyên tố (ô) trùng với số điện tích hạt
nhân Z. • Là dãy dọc các nguyên tố có tổng số electron hóa
trị bằng nhau và bằng số thứ tự của nhóm hay
 Số thứ tự chu kỳ trùng với số n (số lớp electron).
phân nhóm.
 Nguyên tố s (họ s) là các nguyên tố có electron
cuối cùng điền vào phân mức s ngoài cùng (kiềm, • Phân nhóm chính: (A) gồm các nguyên tố s hoặc p
kiềm thổ), có 2 nguyên tố s ở đầu chu kỳ. có công thức electron ở lớp ngoài cùng tương ứng
 Nguyên tố p (họ p) có electron cuối cùng điền vào với nsx hoặc ns2npx-2.
phân mức p ngoài cùng, đó là 6 nguyên tố cuối • Phân nhóm phụ: (B) gồm các nguyên tố d có công
chu kỳ.
thức electron lớp ngoài cùng (n-1)dx-2ns2, mỗi
 Giữa chu kỳ là 10 nguyên tố d có electron điền vào nhóm có 4 nguyên tố.
ON (n – 1)d sau nguyên tố d thứ nhất là 14 nguyên
tố f có electron điền vào ON (n – 2)f.

Ngoại lệ: Sự thay đổi tính chất của các nguyên tố trong
 Các nguyên tố ở nhóm VIII B (Co, Ni…) tuy có số electron hóa
HTTH
trị cùng lớn hơn 8 (cụ thể 9, 10) vẫn được đặt vào nhóm VIIIB • Bán kính nguyên tử và ion (r)
(Fe, Co, Ni có cấu hình electron là 4s23d6,7,8), vì vậy nhóm này – Trong cùng chu kỳ: Từ trái sang phải bán kính nguyên
có 12 nguyên tố.
tử giảm, do Z tăng và n không đổi. Ở các chu kỳ lớn
 Các nguyên tố lantanit và actinit có cấu tạo đặc biệt được xếp không rõ ràng, do hiệu ứng chắn.
vào nhóm IIIB (cấu hình electron lớp hóa trị là ns2(n-2)f1-14. – Trong nhóm chính: Từ trên xuống bán kính nguyên tử
 Các nguyên tố d có tổng electron hóa trị là 11 thuộc nhóm IB, tăng do n tăng và hiệu ứng chắn chiếm ưu thế so với Z
12 thuộc nhóm IIB. tăng.
– Phân nhóm phụ: Nguyên tố 1 nguyên tố 2 bán kính
 Các trường hợp gần cấu trúc bão hòa hoặc bán bão hòa đều
nguyên tử tăng, sau đó hầu như không tăng.
chuyển về đó.
(n-1)d4ns2  (n-1)d5ns1
– Bán kính ion có xu hướng biến thiên giống nguyên tử.
(n-1)d9ns2  (n-1)d10ns1 – Bán kính ion dương nhỏ hơn nguyên tử trung hòa.
Cụ thể: Phân nhóm IB có (n-1)d9ns2  (n-1)d10ns1 – Bán kính ion âm lớn hơn nguyên tử trung hòa.

4
8/25/2023

Biến thiên của bán kính nguyên tử theo số nguyên tố


Bán kính nguyên tử

• Năng lượng ion hóa (I hay EI) Năng lượng ion hóa và số nguyên tố
Là năng lượng cần thiết bứt một electron (khỏi nguyên tử
hay ion dương) để tạo ion dương (hay ion dương cao hơn) ở
trạng thái khí.
Năng lượng ion hóa càng nhỏ thì càng dễ nhường electron, do
đó tính kim loại và khử tăng.
Tách electron để tạo cation càng về sau càng khó.
Ví dụ: Tách electron thứ hai cho ra X+2 có I2>>I1.
Z tăng và hiệu ứng xâm nhập tăng dẫn đến I tăng.
Trong 1 chu kỳ từ trái sang phải I tăng, tính kim loại giảm (Z
tăng). Các nguyên tố s: nhóm I có I1 nhỏ nhất; Nguyên tố p:
nhóm VIII thí I1 lớn nhất.
Hiệu ứng chắn tăng dẫn đến I giảm  Từ trên xuống, phân
nhóm chính I giảm.
Phân nhóm phụ I tăng (ít) do hiệu ứng xâm nhập tăng

5
8/25/2023

• Ái lực electron (F hay Eea)


Successive ionization energies (in kJ/mol)
Là năng lượng phát ra khi kết hợp một electron
Element First Second Third Fourth Fifth Sixth Seventh vào nguyên tử trung hòa ở trạng thái khí, tạo
Na 496 4,560 ion âm.
Mg 738 1,450 7,730 X0 + e  X-  F (hay Eea), F = Einitial – Efinal
Al 577 1,816 2,881 11,600  Tính phi kim tăng  ái lực electron (F) tăng.
Si 786 1,577 3,228 4,354 16,100  Trong chu kỳ: Trái sang phải F tăng.
 Phân nhóm chính: Từ trên xuống F giảm.
P 1,060 1,890 2,905 4,950 6,270 21,200
 Clo có ái lực electron lớn nhất trong bảng HTTH.
S 999.6 2,260 3,375 4,565 6,950 8,490 27,107
 Tất cả các nguyên tố có Eea dương.
Cl 1,256 2,295 3,850 5,160 6,560 9,360 11,000  Chlorin có ái lực electron mạnh nhất, thủy ngân thuộc loại
Ar 1,520 2,665 3,945 5,770 7,230 8,780 12,000 yếu nhất.
 Phi kim có ái lực electron lớn hơn kim loại.

Độ âm điện ()
Eea được tính bằng KJ/mol – Cho biết khả năng một nguyên tử của một nguyên
tố hút mật độ electron về phía mình khi tạo liên kết
1 H He
73 *

2 Li
60
Be
*
B
27
C
122
N
*
O
141
F
328
Ne
*
với nguyên tử của một nguyên tố khác.
3 Na
53
Mg
*
Al
42
Si
134
P
72
S
200
Cl
349
Ar
*
– Độ âm điện tuyệt đối:
4 K
48
Ca
2
Sc
18
Ti
8
V
51
Cr
65
Mn
*
Fe
15
Co
64
Ni
112
Cu
119
Zn
*
Ga
41
Ge
119
As
79
Se
195
Br
343
Kr
*
• Theo Mulliken:  = ½ (I+F)
5 Rb
47
Sr
5
Y
30
Zr
41
Nb
86
Mo
72
Tc
*
Ru
101
Rh
110
Pd
54
Ag
126
Cd
*
In
39
Sn
107
Sb
101
Te
190
I
295
Xe
*
• Theo Pauling:
E  EA B  EA A .EB B   A   B 
Cs Ba * Hf Ta W Re Os Ir Pt Au Hg Tl Pb Bi Po At Rn 2
6 46 14 31 79 * 104 150 205 223 * 36 35 91 *

7 Fr Ra ** Rf Db Sg Bh Hs Mt Ds Rg Ub Uut Uuq Up Uu Uus Uuo • Với  và E tính bằng eV. EX-Y : năng lượng
phân ly của XY
* Lanthanides La Ce Pr Nd Pm Sm Eu Gd Tb Dy Ho Er Tm Yb Lu
–  lớn thì sự hút electron lớn.
45 92 99 33

** Actinides Ac Th Pa U Np Pu Am Cm Bk Cf Es Fm Md No Lr

6
8/25/2023

Độ âm điện ()
Trong chu kỳ: Trái sang phải  tăng.
Trong nhóm: Từ trên xuống  giảm.

Số oxy hóa Từ tính


Là điện tích dương hay âm của nguyên tố trong hợp chất được tính với
giả thiết rằng hợp chất được tạo thành từ các ion.
Một số quy tắc xác định số oxy hóa của các nguyên tố:
• Kết quả của sự tự quay của các electron (spin).
– Số oxy hóa của nguyên tố tự do bằng 0.
• Nghịch từ (diamagnetism) – Không có electron tự do
– Số oxy hóa của mỗi ion một nguyên tử bằng điện tích của ion đó.
– Số oxy hóa của mỗi nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị bằng • Thuận từ (paramagnetism) – Có 1 hay nhiều electron
điện tích của nguyên tử đó khi xem cặp electron liên kết sẽ chuyển tự do.
hẳn về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. (Ví dụ: NH3 N là +3). • Sắt từ (ferromagentism) – Là trường hợp thuận từ
– Số oxy hóa của kim loại kiềm luôn bằng +1, kiềm thổ +2. nhưng ở đây bản thân vật chất có từ tính.
– Số oxy hóa của Oxy bằng -2 (trừ F2O và O-2 là +2 và -1)
– Số oxy hóa Hydro bằng +1 (trừ các hợp chất Hidrua của kim loại
hoạt động bằng -1)
“Tổng số oxy hóa trong phân tử trung hòa của các nguyên tố
bằng 0”  Theo nguyên tắc này tính số oxy hóa của các nguyên tố

7
8/25/2023

CÁC LOẠI LIÊN KẾT HÓA HỌC


A. Liên kết nội phân tử
Liên kết cộng hóa trị: kết quả của việc chia, ghép electron
giữa các nguyên tử, thường gặp giữa các phi kim.
Liên kết ion: là kết quả của việc chuyển electron từ kim loại
LIÊN KẾT HÓA HỌC sang phi kim.

VÀ CẤU TẠO PHÂN TỬ Liên kết kim loại: lực hút giữa các nguyên tử kim loại tinh
khiết với nhau.
B. Liên kết liên phân tử
Liên kết hydro: lực tương tác đặc biệt tồn tại giữa một
nguyên tố có độ âm điện lớn và hydro (tồn tại liên kết H nội
phân tử nhưng không phổ biến).
Liên kết Van Der Waals: tương tác định hướng, cảm ứng và
1
khuếch tán 2

MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN (tt)


• Bản chất liên kết: Lực hút giữa các nguyên tử, có bản chất Năng lượng liên kết (kcal hay kJ/mol): năng lượng
điên giữa các hạt nhân tích điện dương và electron tích cần tiêu tốn để phá hủy liên kết.
điện âm. Độ bội liên kết (bậc liên kết): Là số mỗi liên kết
• Các electron thực hiện liên kết hóa học: electron hóa trị. được hình thành giữa hai nguyên tử trong liên kết.
• Độ dài liên kết: khoảng cách giữa hai hạt nhân của các
nguyên tử tương tác với nhau (thường tính bằng Å).

Bậc liên kết = 1,5 4


3

1
8/25/2023

MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN (tt) QUY TẮC BÁT BỘ (octet)


“Để có một trạng thái electron ổn định giống khí trơ,
Liên kết dlk(pm) Elk (kJ/mol) các nguyên tử có khuynh hướng nhận, cho, hay chia sẻ
các electron để tầng ngoài cùng có thể có hoặc góp phần
C- C 154 346 vào 4 cặp electron (bát bộ).”
C=C 134 610 Các ngoại lệ:
CΞ C 120 835 Thí dụ như với hydrogen và helium, số electron tối đa là
N-N 145 163 2; với phosphorus (P) số này có thể là 10; với sulfur (S)
N=N 123 418 số này có thể là 12.
NΞN 110 945

Bậc liên kết càng lớn thì liên kết càng bền và
chiều dài liên kết càng ngắn.
5 6

Biểu diễn liên kết cộng hóa trị


theo cấu trúc Lewis Liên kết cộng hóa trị
theo thuyết cơ học lượng tử
Liên kết cộng hóa trị có thể biểu diễn:

Trong cấu trúc Lewis mỗi cặp electron trong liên kết
được biểu diễn bằng một gạch đơn:

Thuyết cộng hóa trị Thuyết orbital phân tử


(Valence Bond - VB) (Molecule Orbital - MO)
7 8

2
8/25/2023

Thuyết cộng hóa trị Bài toán phân tử H2


(VB; Heitler-London) 1 2 Phương trình sóng Schrodinger:
Do Walter Heitler và Fritz London đưa ra năm  2   2   2  82 m
1927 phát triển trên lý thuyết cấu trúc Lewis. Về    2 E  V   0
x 2 y 2 z 2 h
sau Linus Pauling phát triển thêm thuyết cộng
a b
hưởng và lai hóa (1930). Khi 2 ngtử H ở xa nhau đủ để cho sự tương tác chưa xảy ra:

1 1
a1  e  ra1   e  rb 2
Còn gọi là phương pháp cặp electron.  b2

Dựa trên cơ sở nghiên cứu sự hình thành Hàm sóng mô tả chuyển động đồng thời cuả hai electron
phân tử H2.
1H 2   a1 . b 2  2H 2   a 2 . b1
Khi 2 ngtử H tiến lại gần nhau, một cách gần đúng
9 H2  c1a1b 2  c2 a 2 b1 10

Bài toán phân tử H2


Sự kết hợp 2 nguyên tử H
-Giải pt được 2 nghiệm: c1 = c2 = CS c1 = - c2 = CA
 Hàm A: Có hai electron
Hàm đối xứng (↑↓) S  CS a1b 2  a 2 b1  spin giống nhau, tiến gần
A nhau dẫn đến đẩy nhau,
Hàm bất đối xứng (↑↑) A  CA a1b 2  a 2 b1  tức không tạo phân tử
E
Hydro.
 Hàm S: Tương ứng
Ψa
trường hợp hai electron
↑↑
của 2 H có spin ngược
rab
↑↓ nhau, đến gần nhau dẫn
Ψs S đến hút nhau tạo phân tử
E0 11
Hydro (có liên kết) 12

3
8/25/2023

Luận điểm cơ bản cuả thuyết VB Các kiểu liên kết cộng hóa trị
– Liên kết CHT: cơ sở trên cặp e ↑↓(pp cặp e định chỗ - lk
2e 2tâm)
Liên kết : Liên kết CHT tạo thành do sự
che phủ giữa các AO xảy ra theo trục nối hai
– Liên kết CHT hình thành do sự che phủ lẫn nhau giữa hạt nhân nguyên tử. s - s, s - p, p - p, s - d.
các orbital nguyên tử (AO) hóa trị của các nguyên tử
tương tác. Chú ý: Cùng dấu thì che phủ, khác dấu
không che phủ
– Liên kết CHT càng bền khi độ che phủ của các AO
tương tác càng lớn. Độ che phủ phụ thuộc kích thước, s-s p-p s-p
hình dạng các AO và hướng che phủ của chúng. s-sp3 s-sp2 s-sp
– Điều kiện tạo liên kết CHT bền: 3 2
p-sp p-sp p-sp
 Các AO có năng lượng xấp xỉ nhau sp3 - sp3 sp2-sp2 sp - sp
 Các AO có mật độ e đủ lớn
Bao gồm cả sự kết hợp của s, p, d, và các
 Các AO có cùng tính định hướng
13 orbital lai hóa. 14

Sự hình thành liên kết σ Các kiểu liên kết cộng hóa trị (tt)
Liên kết cộng hóa trị : Hai AO che phủ
ở hai phía cuả trục liên kết.

15 16

4
8/25/2023

Các kiểu liên kết cộng hóa trị (tt)


Ví dụ: Phân tử C2H2 Liên kết CHT : được tạo thành khi hai AO d che phủ
H-C≡C-H bằng tất cả bốn cánh.
Liên kết  thường gặp trong phức chất của kim loại
chuyển tiếp hoặc một số hợp chất của các nguyên tố
thuộc chu kỳ 3.

17 18

BẬC LIÊN KẾT Liên kết di động (không định chỗ) hai electron, đa
tâm. Cặp electron liên kết không thuộc hẳn về
Bậc liên kết: Là số chỉ ra số cặp electron chung giữa một cặp nguyên tử nào cả mà phân bố đồng đều
2 nguyên tử tạo thành liên kết cộng hoá trị.
cho một số hạt nhân nguyên tử kế cận.
Liên kết đơn bậc bằng 1, liên kết đôi bậc bằng 2, liên Ví dụ: Benzene C6H6
kết ba bậc bằng 3. Ngoài ra liên kết còn có thể có giá
trị lẻ.
Ví dụ: Bậc liên kết của C – C trong butadien là 1,67.

Cách tính bậc liên kết CHT theo thuyết VB:


Bậc liên kết = 1σ + (số lk π ⁄ số lk σ)
= ½(Tổng số e lk ⁄ số lk σ)
VD: CH2=CH─CH=CH2
C: 1s22s22p2, sử dụng 4 electron bên ngoài để liên
Blk = ½(5x2/3) = 1,67
19
kết (lai hóa sp2 và 1 ON p) 20

5
8/25/2023

CÁC TÍNH CHẤT LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ CÁC TÍNH CHẤT LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (tt)
1. Tính bão hòa của liên kết CHT: B. Cơ chế cho – nhận (liên kết CHT phối trí):
Liên kết CHT được hình thành theo hai cơ chế:  Sự hình thành cặp electron ghép đôi của liên kết
CHT chỉ do một trong hai nguyên tử tương tác đưa
A. Cơ chế ghép đôi: ra, còn nguyên tử kia nhận lấy.
Liên kết CHT được hình thành do sự góp chung 2  Khi liên kết được tạo thành, độ bền của nó không
electron hóa trị độc thân có spin ngược nhau của hai khác gì so với liên kết cộng hóa trị ghép đôi.
nguyên tử tương tác, trong đó mỗi nguyên tử đưa ra
một cho nên số liên kết CHT bằng số electron ghép đôi.  Thường được tạo thành trong cặp base Lewis (cho
cặp e) – acid Lewis (nhận cặp e).
Ví dụ: sự tạo thành các phân tử H2, HF hay F2

21 22

CÁC TÍNH CHẤT LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (tt) Vì sao góc hóa trị không là 90?
2. Tính định hướng của liên kết CHT
Theo lý thuyết thì liên kết nếu tạo thành từ các ON s, p, d
đơn thuần thì góc liên kết sẽ là 90 hay 180.
Ví dụ: Xét phân tử H2O.
O: 1s22s22p4, nếu O dùng 2 ON p chứa 1 e độc thân
(giả sử px và pz) để che phủ tạo liên kết với 2 ON 1s1
của H thì góc liên kết sẽ là 90.
Kết quả như hình sau: Có rất nhiều phân tử cộng hóa trị có góc khác với các giá trị
nếu như dùng các ON đơn thuần để tạo liên kết, do đó chỉ
đơn thuần xét sự che phủ của các ON tương tác mà kết luận
cấu hình không gian là không chính xác.

Linus Pauling đã đưa ra


23 thuyết lai hóa. 24

6
8/25/2023

THUYẾT LAI HÓA Điều kiện có lai hóa bền vững


Các nguyên tử tương tác với nhau có thể không
dùng những AO s, p, d,… thuần túy mà dùng  Các AO tham gia lai hóa phải có năng lượng gần
những AO “trộn lẫn” mới được tạo thành trong nhau.
nội bộ nguyên tử để che phủ với những AO khác.
Hiện tượng này gọi là sự lai hóa các AO.  Mật độ electron của các AO phải đủ lớn.
Ví dụ: Lai hóa sp, sp2, sp3, sp3d, sp3d2
 Mật độ che phủ của các AO càng tăng thì lai hóa
Các AO lai hóa có hình dạng và năng lượng hoàn càng bền.
toàn giống nhau, trong đó có bao nhiêu AO tham
gia lai hóa sẽ có bấy nhiêu AO lai hóa được tạo
thành và phân bố đối xứng trong không gian.

25 26

Một số dạng lai hóa. Lai hóa sp (tt)

Lai hóa sp Ví dụ: Xét sự tạo thành phân tử BeCl2.


Be: 1s22s22p0.
Tổ hợp của 1 orbital s
và 1 orbital p tạo Ở trạng thái bình thường, Be sẽ không tạo liên kết
thành 2 lai hóa sp đối Be chuyển lên trạng thái kích thích 1s22s12p1
xứng nhau 180.
Be sử dụng 1 AO s, 1AO p (chứa e) để lai hoá tạo 2 AO
lai hóa sp.

Cl: 1s22s22p63s23p5 Cl có 1 AO p chứa e,


nên Cl sử dụng ON này
để tạo liên kết..
Be sử dụng 2 AO lai hóa để che phủ
với 2 AO 2p (chứa electron độc
27
thân) của 2 Cl tạo phân tử BeCl2. 28

7
8/25/2023

Lai hóa sp2 Lai hóa sp2 (tt) Xét phân tử BF3
Xảy ra giữa 1 AO s và 2 AO p (cùng 1 nguyên tử) tạo 3 B (Z =5): 1s22s22p1 B*: 1s22s12p2
AO lai hóa và góc là 1200.
3 AO lai hóa

F (Z = 9): 1s22s22p5

3 AO 2p
BF3, SO3 (chứa electron
độc thân)
của 3 ng.tử F BF3

29 30

Lai hóa sp3 Lai hóa sp3 (tt) Xét phân tử CH4
Xảy ra giữa 1 AO s và 3 AO p tạo ra 4 AO lai hóa phân C (Z =6): 1s22s22p2 C*: 1s22s12p3
phối đối xứng nhau trong không gian theo hướng đến
bốn đỉnh một tứ diện đều với góc là 109028’. 4 AO lai hóa

H (Z = 1): 1s1
4 AO 1s
(chứa electron
độc thân)
của 4 ng.tử H

31 32

8
8/25/2023

Các dạng lai hóa khác (tham khảo thêm)


Lai hóa sp3d
Lai hóa sp3d Lai hóa sp3d2 Phân tử PF5
P [Ne]3s23p33d0

→ P* [Ne] 3s13p33d1

F (Z = 9): 1s22s22p5
Sử dụng 5 AO 2p (chứa electron
độc thân) của 5 ng.tử F

33 34

Lai hóa sp3d2 SAI LỆCH GÓC HÓA TRỊ


Phân tử SF6 Góc hóa trị của phân tử H2O là 104o5 (<109o28’), của NH3 là 107o3

S:[Ne] 3s23p4 Sự sai lệch xảy ra khi ng.tử


trung tâm của phân tử có
→ S* :[Ne] 3s13p33d2 mặt electron hóa trị tự do,
tạo nên hiệu ứng đẩy giữa
chúng với các cặp electron
liên kết.

Phân tử H2O: O (Z = 8): 1s22s22p4


 O lai hóa sp3, trong đó có 2 AO lai 4 AO lai hóa sp3
F (Z = 9): 1s22s22p5 hóa chứa 1 e độc thân che phủ tạo
liên kết với H.
Sử dụng 6 AO 2p (chứa electron  2 AO lai hóa còn lại chứa 1 cặp e H (Z = 1): 1s1
độc thân) của 6 ng.tử F không tạo liên kết và gây hiệu ứng
H H
đẩy với 2 cặp e liên kết  góc Lk
giảm (104.5o)
35 36

9
8/25/2023

DỰ ĐOÁN TRẠNG THÁI LAI HÓA DỰ ĐOÁN TRẠNG THÁI LAI HÓA (tt)

Trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm có thể dự Phép thay thế nguyên tử:
đoán dựa vào:  Có thể thay thế 1 ng.tử trong một phân tử đã biết cấu
 Góc hóa trị hình không gian bằng 1 ng.tử khác cùng phân nhóm với
 Cấu hình không gian nó thì cấu hình cũng gần tương tự nhau.
 Phép thay thế nguyên tử  Đối với nguyên tử trung tâm chỉ nên cách nhau 1 chu kỳ,
đặc biệt đối với nguyên tử biên có thể thay thế H bằng
các nguyên tử halogen X và ngược lại)
Ví dụ: Ví dụ:
 Góc hóa trị ~180o - lai hóa sp CO2 (OĈO = 180o)
 CO2, CS2, SiO2 (sp)
 Góc hóa trị ~120o - lai hóa sp2 SO2 (OŜO = 119,5o)
 CH4, SiH4, CCl4, SiF4 (sp3-tứ diện đều);
 Góc hóa trị ~109o28’- lai hóa sp3 NH3 (HNH = 107,3o)
CH3Cl,CH2Cl2, CHCl3, CF2Cl2 (tứ diện).
 NH3, PH3, NF3, PCl3 (tháp tam giác).
37 38

DỰ ĐOÁN TRẠNG THÁI LAI HÓA (tt) SỰ PHÂN CỰC CỦA LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
Trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm (nttt) có thể dự đoán
dựa vào N:  Trong liên kết CHT, cặp electron là dùng chung.
n: số ng.tử biên (số ng.tử liên kết trực tiếp với nttt).
N = n + ½k  Việc sử dụng chung cặp electron này không hoàn toàn
½k: số cặp e tự do không liên kết của nttt (k = số e tự do).
đồng đều cho cả 2 nguyên tử tạp liên kết. Trong nhiều
x: số e lớp ngoài cùng của nttt. phân tử, cặp electron sẽ phân bố gần một nguyên tử
k=x±y–z y: số e mất (-) hay nhận (+) tương ứng với điện tích
hơn là nguyên tử kia. Hiện tượng này dẫn đến sự
ion (nếu là ion).
z : số e cần thiết để các ng.tử biên đạt cấu hình khí phân cực liên kết.
Ví dụ: Xét CO2, SO2, NH3 và NH4+
 N = 2 → sp C (Z =6): 1s22s22p2; O (Z = 8): 1s22s22p4; Sự phân cực của liên kết cộng hóa trị là do cặp electron
 N = 3 → sp2 S (Z = 16):[Ne] 3s23p4; N (Z = 7): 1s22s22p3 hóa trị chuyển (bị hút) về nguyên tố có độ âm điện cao
 N = 4 → sp3 H (Z = 1): 1s1
hơn, làm cho nó bị phân cực âm, nguyên tố kia phân cực
 N = 5 → sp3d CO2: N = 2 + ½(4-4) = 2  C (sp). dương. Dần dần tiến đến giới hạn liên kết ion, gọi là sự
 N = 6 → sp3d2 SO2 : N = 2 + ½(6-4) = 3  S (sp2). ion hóa (khi độ chênh lệch của độ âm điện giữa hai
NH3 : N = 3 + ½(5-3) = 4  N (sp3). nguyên tố lớn).
NH4+ : N = 4 + ½(5-1-4) = 4  N (sp3). 39 40

10
8/25/2023

Sự khác biệt độ âm điện xác định độ phân cực của liên


kết:
 Sự khác biệt độ âm điện khoảng 0 thì phân tử
không phân cực.
 Sự khác biệt độ âm điện 0<<3 thì liên kết cộng
hóa trị phân cực.
 Sự khác biệt độ âm điện khoảng 3 trở lên thì tạo
liên kết ion.

41 42

Lưỡng cực vĩnh viễn (Permanent dipole): Xảy ra MOMENT LƯỠNG CỰC
khi 2 nguyên tử trong một phân tử thực chất khác
Xét HF:
nhau về độ âm điện, một nguyên tử hút e mạnh hơn
• Sự sai biệt độ âm điện dẫn đến
nguyên tử kia. electron poor electron rich
tạo liên kết phân cực. region region
• Mật độ electron phân bố gần F H F
Lưỡng cực nhất thời (Instantaneous dipole): Chỉ hơn H.
xuất hiện nhất thời ở một thời điểm nào đó (ví dụ • HF tạo thành một “lưỡng cực”.  
trong phân tử ) do sự phân bố mật độ e tức thời gần • Cực dương trong lưỡng cực ký
một nguyên tử hơn nguyên tử kia. hiệu + và cực âm ký hiệu -.

Lưỡng cực cảm ứng (Induced dipole): Xuất hiện Moment lưỡng cực, :
dưới tác dụng của điện trường ngoài, nó sẽ mất khi  = Q.r
điện trường thôi tác dụng. Ví dụ do lực đẩy hoặc hút Q là độ lớn của điện tích (Coulomb),
của một phân tử phân cực gần nó. r là khoảng cách 2 hạt nhân (m).
Đơn vị của moment lưỡng cực là debyes, D
43 44

11
8/25/2023

Phân tử CHT nào có cực và không có cực?


Momen lưỡng cực phân tử
So sánh giữa CO2 và H2O, phân tử nào có cực ?

Momen lưỡng cực cuả phân tử là


tổng vectơ momen lưỡng cực cuả
các liên kết và cặp electron hoá trị tự
do trong các AO lai hóa có trong
phân tử.

45 46

Trong số các phân tử sau đây, phân tử nào có momen


lưỡng cực?
H2O, CO2, SO2 và CH4

O S

Có momen lưỡng cực Có momen lưỡng cực


Phân tử có cực Phân tử có cực
H

H C H
O C O

Không có momen lưỡng cực H


Không có momen lưỡng cực
Phân tử không cực Phân tử không cực
Một phân tử cộng hóa trị có cực khi liên kết cộng hóa trị có47
cực và cấu taọ phân tử không đối xứng Tất cả các phân tử CHT này đều không cực
48

12
8/25/2023

Có cực hay không cực? Phân tử không phân cực BF3


BF3, Cl2CO, và NH3. F Nguyên tử B bị
phân cực dương
B và nguyên tử F bị
F F phân cực âm.

Liên kết B—F trong ptử BF3 là có cực.

Nhưng phân tử có cấu tạo đối xứng nên không cực.

49 50

HBF2 CH4 … CCl4


Có cực hay không cực?
H
B bị phân cực dương nhưng
B H & F bị phân cực âm.
F F

Liên kết B—F và B—H trong HBF2 là có cực.


Nhưng do ptử không đối xứng nên có cực.

51 52

13
8/25/2023

Liên kết C—F phân cực mạnh hơn


liên kết C—H. Liên kết C—F phân cực mạnh hơn liên
Do cả hai liên kết C—F ở cùng một kết C—H.
phía, phân tử có cực. Do cả hai liên kết C—F nằm ở hai phía
đối nhau, phân tử không phân cực
53 54

Phương pháp Orbital phân tử (MO)


TÓM LẠI
- Phương pháp này do hai nhà bác học Hund và
Ưu điểm của phương pháp VB là giải thích Mulliken đưa ra. Khảo sát trường hợp ion H2+.
được khả năng tạo liên kết, các đặc trưng liên Trong trường hợp này hàm sóng được xác định
kết, giải thích được cấu trúc và tính chất của như sau:
nhiều phân tử và nhất là có tính chất rõ ràng
để hình dung.
Nhược điểm: Chưa giải thích được hết các
tính chất, như tính thuận từ, độ màu sắc, sự
tạo thành ion H2+…

55 56

14
8/25/2023

Phương pháp Orbital phân tử (MO) MO liên kết MO phản liên kết

- Giải phương trình trên cho:


C1 = C2 hoặc C1 = -C2
Tức ta có:

lần lượt là hàm sóng biểu diễn MO liên kết  Năng lượng thấp hơn  Năng lượng cao hơn
 Bền  Không bền
và phản liên kết.  Mật độ e giữa hai nhân  Mật độ e giữa hai
- MO liên kết có năng lượng nhỏ hơn MO tăng nhân giảm
phản liên kết.

57 58

Giản đồ năng lượng tạo thành các MO


từ các AO (S) trong ion H2+ Quan niệm của phương pháp MO

σ1s* - MO phản liên • Phân tử là một nguyên tử phức tạp đa nhân.


kết có năng lương
cao hơn năng • Mô tả sự chuyển động của từng electron
lượng AO ban đầu
riêng biệt bằng hàm orbital phân tử (MO)

σ1s - MO liên kết, có năng


lượng thấp hơn năng
lượng AO ban đầu

59 60

15
8/25/2023

Một số luận điểm của phương pháp MO


Sự che phủ các AO dọc theo trục liên nhân → MO 
Phân tử là tổ hợp thống nhất của các hạt nhân MO  nhận trục liên nhân làm trục đối xứng
nguyên tử và e, trong đó mỗi e chuyển động trong
trường các hạt nhân và những e còn lại. Các hạt
nhân và e là của chung phân tử nên có thể xem là
Sự che phủ các AO về hai phía trục liên nhân →MO
“nguyên tử phức tạp”.
MO  có mặt phẳng phản xứng chứa trục liên nhân
Trong phân tử trạng thái electron được đặc trưng
bằng hàm số sóng phân tử , tức là bằng MO.
Năng lượng các MO phụ thuộc vào năng lượng AO
Các MO được tạo thành do sự tổ hợp tuyến tính (+
và mức độ che phủ giữa các AO đó.
hoặc -) các AO (sự che phủ), số MO tạo thành bằng
số AO tham gia che phủ.

61 62

Phương pháp Orbital phân tử (MO)


Sự tạo thành các MO từ sự tổ hợp Sự tạo thành các MOσ từ AO s
tuyến tính các AO của phân tử bậc hai

AO + AO → MO liên kết (, …), EMO < EAO

AO - AO → MO phản liên kết (* ,* …), E MO* > EAO

AO → MO không liên kết (0, 0 …), EMOo = EAO

63 64

16
8/25/2023

Phương pháp Orbital phân tử (MO)


Phương pháp Orbital phân tử (MO)
Sự tạo thành các MOσ,MO từ các AO p

- Điều kiện để các AO tổ hợp thành các MO:

• Các AO phải có năng lượng gần nhau, phải che phủ


nhau đáng kể và phải có đối xứng giống nhau đối với
đường liên kết trong phân tử.

• Các electron trong phân tử phân bố trên các MO theo


quy luật giống như AO (nguyên lý vững bền, nguyên
lý ngoại trừ Pauli, quy tắc Hund), trừ Klexkovski

65 66

Phương pháp Orbital phân tử (MO)


Phương pháp Orbital phân tử (MO)
Giản đồ năng lượng:

- Bậc liên kết trong phân tử được tính:


Năng lượng

Bậc liên kết

67 68

17
8/25/2023

Phương pháp Orbital phân tử (MO) Phương pháp Orbital phân tử (MO)

Sự hình thành MO từ 2 nguyên tử cùng loại (A2) Sự hình thành MO từ 2 nguyên tử cùng loại (A2)
(các nguyên tử thuộc chu kỳ 1: H, He H2+, H2, He2+, He2) (các nguyên tử thuộc chu kỳ 1: H, He H2+, H2, He2+, He2)

Ví dụ: H2 (có 2e)


Ví dụ: He2+(có 3e)
Cấu hình e: (1s)2
Cấu hình e: (1s)2 (1s*)1

Bậc liên kết = (2-0)/2 = 1


Bậc liên kết = (2-1)/2=0,5

69 70

Phương pháp Orbital phân tử (MO) Phương pháp Orbital phân tử (MO)

Sự hình thành MO từ 2 nguyên tử cùng loại (A2)


(các nguyên tử thuộc chu kỳ 2: Li, Be, B, C, N, O, F, Ne) 1s  1s → σ1s , σ1s*
Các phân tử bậc hai 2s  2s → σ2s , σ2s*
thuộc chu kỳ 2
(trục x là trục liên nhân ) 2px  2px → σ2px , σ2px*
2py  2py → 2py , 2py*
2pz  2pz → 2pz , 2pz*
Năng lượng

Đầu chu kỳ 2:
σ1s< σ1s*<σ2s<σ2s*<2py= 2pz <σ2px<2py*= 2pz*< σ2px*

Cuối chu kỳ 2:
σ1s< σ1s*<σ2s<σ2s*<σ2px<2py = 2pz<2py* = 2pz*< σ2px*
71 72

18
8/25/2023

Các phân tử hai nguyên tử cùng loại của các nguyên tố đầu Các phân tử hai nguyên tử cùng loại của những nguyên tố
chu kỳ II cuối chu kỳ II
MO O2+ O2 O2– F2 F2– Ne2
MO Li2 Be2 B2 C2 N2 N2 +
Tổng số e 15(11) 16(12) 17(13) 18(14) 19(15) 20(16)
Toång soá e 6(2) 8(4) 10(6) 12(8) 14(10) 13(9)
2px*      
2px*      
2py*, 2pz*            
2py*, 2pz*            
2py, 2pz            
2px      
2px      
2py, 2pz           
2s*      
2s*      
2s      
2s      
1s*      
1s*      
1s      
1s      
Bậc LK 2,5 2 1,5 1 0,5 0
Baäc lieân keát 1 0 1 2 3 2,5
Chiều dài LK (A0) 1,12 1,21 1,26 1,41 –
Chieàu daøi lk (A0) 2,67 – 1,59 1,24 1,10 1,12
Năng lượng LK 629 494 328 154 –
NL lieân keát 105 – 289 599 940 828
(kJ/mol)
(kJ/mol)
Từ tính Thuận Thuận Thuận Nghịch Thuận –
Töø tính nghòch – thuaän nghòch nghòch thuaän

Các phân tử hai nguyên tử khác loại của những nguyên tố Phương pháp Orbital phân tử (MO)
chu kỳ II
CÁC ĐẶC TRƯNG LIÊN KẾT
MO N2 CO CN– NO+
Tổng số e 14 14 14 14  Liên kết được quyết định bởi các electron liên kết mà
2px*     không bị triệt tiêu.
2py*, 2pz*        
 Một bậc liên kết ứng với một cặp electron liên kết
2px    
không bị triệt tiêu
2py, 2pz        
2s*      Tên của liên kết được gọi bằng tên của cặp electron
2s     liên kết không bị triệt tiêu
1s*    
 Bậc liên kết tăng thì năng lượng liên kết tăng, độ dài
1s    
liên kết giảm
Bậc liên kết 3 3 3 3
Chiều dài LK (A0) 1,10 1,13 1,14 1,06
Năng lượng LK (kJ/mol) 940 1076 1004 1051
Tính thuận từ Nghịch Nghịch Nghịch Nghịch 76

19
8/25/2023

Phương pháp Orbital phân tử (MO) Phương pháp Orbital phân tử (MO)

Giải thích một số tính chất:


Các dạng ứng dụng (xét từ cấu hình eclectron của
-Từ tính: Chất thuận từ (có e độc thân) và chất phân tử).
nghịch từ (không có e độc thân)
-Màu sắc: các e khi bị kích thích sẽ chuyển từ Xét phân tử nào có liên kết bền nhất, phân tử
MO này sang MO khác có năng lượng cao hơn nào thuận từ, phân từ nào không tồn tại.
 hấp thu năng lượng tương ứng với bước
sóng ứng với các tia đơn sắc  tạo màu. So sánh bậc liên kết, độ dài liên kết, năng
lượng liên kết của các phân tử.

77 78

Phương pháp Orbital phân tử (MO) Phương pháp Orbital phân tử (MO)

BT1: Trong các phân tử H2 , H2- , H22- phân tử nào BT2: So sánh bậc liên kết, độ dài liên kết, năng
có liên kết bền nhất, phân tử nào thuận từ, phân lượng liên kết của các phân tử sau: NO+, NO , NO-
từ nào không tồn tại.
NO+ NO NO-
Phân tử có liên kết bền nhất: H2 Bậc liên kết: 3 2,5 2
Phân tử có tính thuận từ: H2- Độ dài liên kết: tăng dần
Năng lượng liên kết: giảm dần
Phân tử không tồn tại: H22-

79 80

20
8/25/2023

LIÊN KẾT ION


Bản chất liên kết ion:
– Là lực hút tĩnh điện giữa các ion trái
dấu (lực Coulomb).
– Khả năng tạo Cation: Phụ thuộc năng
lượng ion hóa của nguyên tố. I bé thì
khả năng tạo cation lớn.
– Khả năng tạo anion: Phụ thuộc ái lực
electron của nguyên tố. E càng lớn thì
khả năng tạo anion càng lớn.
81 82

ĐẶC ĐIỂM CỦA LIÊN KẾT ION


Liên kết ion trong NaCl
• Liên kết ion có hai tính chất đặc trưng trái
ngược hẳn với liên kết cộng hóa trị là
không định hướng và không bão hòa.

• Do ion là quả cầu có điện trường đều nên


nó hút các ion ngược dấu theo bất kỳ
hướng nào trong không gian.

83 84

21
8/25/2023

Bán kính nguyên tử - Ion


Sự phân cực ion

 Khái niệm về sự phân cực ion


 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân cực ion
 Ảnh hưởng của sự phân cực ion đến tính
chất các hợp chất

85 86

Sự phân cực ion Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân cực ion

Sự phân cực ion làm cho đám mây điện tử của Sự phân cực ion phụ thuộc vào điện tích, kích thước
cation và anion che phủ nhau một phần nên lk ion và cấu hình electron của nó.
bao giờ cũng mang một phần tính cộng hóa trị.  Ion bị phân cực càng mạnh khi e ngoài cùng lk yếu với hạt
nhân.
 Khi điện tích và cấu hình của ion là như nhau, độ bị phân
cực tăng theo chiều tăng kích thước ion; (Ion có r càng lớn
thì càng dễ bị phân cực).
→ Không có lk ion  Độ bị phân cực sẽ nhỏ nhất ở các ion có cấu hình khí trơ
+
_ 100%. 8e: ns2np6.

Thứ tự theo Li+ < Na+ < K+ <Rb+ < Cs+


chiều tăng độ
bị phân cực F- < Cl- <Br- <I-

Qúa trình phân cực ion có tính chất một chiều


87 88
cation gây phân cực anion

22
8/25/2023

Ảnh hưởng của sự phân cực ion đến tính chất


của các hợp chất

Độ điện ly
Độ bền nhiệt
Tính cộng hóa trị tăng dần Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy
Độ tan

Tính cộng hóa trị tăng dần

89 90

Độ điện ly Độ bền nhiệt


Sự phân cực ion↑ → tính CHT↑ → tính ion↓ → độ bền
Sự phân cực ion tăng nhiệt của tinh thể ion ↓→ Tnc, Tply↓

Tính cộng hóa trị tăng Chất LiF LiCl LiBr LiI

Tnc, 0C 848 607 550 469


Tính ion giảm
Chất MgCO3 CaCO3 SrCO3 BaCO3
Độ điện ly giảm
Tnc, 0C 600 897 1100 1400
91
92

23
8/25/2023

Độ tan Hhòa tan= Hvlý + Hs = U + Eh Điện tích bán kính Tnc[oC] Độ tan Liên kết
NaCl 1+ 0.095nm 808 Tan ion

GREATER POSITIVE
CHARGE DENSITY
Năng lượng mạng tinh thể U càng lớn → độ tan ↓ MgCl2 2+ 0.065nm 714 Tan ion
AlCl3 3+ 0.050nm 180 Thủy phân CHT
Khả năng phân cực nước của cation ( q+/r+) tăng SiCl4 4+ 0.041nm -70 Thủy phân CHT
→ lực hút tĩnh điện giữa cation và lưỡng cực nước ↑
→ Eh càng âm→ độ tan ↑ Tnc 845oC 605oC 550oC 449oC

Muối CaSO4 SrSO4 BaSO4 LiF LiCl LiBr LiI


Tính cộng hóa trị tăng dần
Độ tan 8.10-3 5.10-4 1.10-5 Độ tan trong nước giảm dần
Độ tan trong etanol tăng dần
U (kJ/mol) 2347 2339 2262

Eh (kJ/mol) -1703 -1598 -1444


93 94

LiCl rCl- 167 pm Tnc 613oC LIÊN KẾT KIM LOẠI


LiBr rBr- 182 pm Tnc 547oC
LiI rI- 206 pm Tnc 446oC Cấu tạo kim loại và liên kết kim loại

Ca2+ 3s2 3p6 Kim loại có năng lượng ion hóa thấp (<900 kJ/mol,
với phi kim thường I > 900 kJ/mol).
Hg2+ 5s25p65d10
Thường thì chứa 1023 electrons/ cm3.
r(Ca2+) = 114 pm; r(Hg2+) = 116 pm
Trên nút mạng là ion dương (hoặc nguyên tử kim loại
Tnc (HgCl2)= 276oC < Tnc (CaCl2) = 782oC trung hòa tức thời), bên trong mạng là các electron
tự do (bứt khỏi nguyên tử kim loại) chuyển động hỗn
loạn trong toàn bộ tinh thể. Do đó các liên kết tĩnh
Al2O3(3+, 2-) điện không ổn định cao độ, hay nói cách khác là liên
kết rất nhiều tâm vì khi electron liên kết đồng thời
MgO (2+, 2-) thuộc về toàn bộ các nguyên tử trong tinh thể.
Tnc(Al2O3) = 2054oC < Tnc (MgO) = 2852oC
95 96

24
8/25/2023

Lý thuyết miền năng lượng về cấu tạo kim loại


• Electron và ion dương trong kim loại có
 Cơ sở của lý thuyết này là thuyết MO áp dụng cho lực hút rất mạnh. Tức là phải cần năng
hệ khoảng 1023 nguyên tử.
lượng rất lớn để phá hủy năng lượng
 Theo thuyết MO thì hai nguyên tử tương tác nhau
xảy ra sự che phủ tạo ra các MO liên kết và phản này.
liên kết. Tức là mỗi trạng thái năng lượng nguyên
tử được tách thành hai trạng thái năng lượng phân
tử. • Vì bản chất liên kết kim loại nên kim
 Vậy nếu có 3, 4, 5…nguyên tử tương tác với nhau loại có các tính chất đặc trưng: Bền, dễ
thì mỗi trạng thái năng lượng nguyên tử lại tách
thành 3, 4, 5… trạng thái năng lượng phân tử. dát mỏng, dễ kéo sợi, dẫn nhiệt và dẫn
 Xét tinh thể có nguyên tử tương ứng với mức năng điện và ánh kim.
lượng tổ hợp nhau tạo MO. Các mức năng lượng
trải đều nhau trong một giải năng lượng được xem
như liên tục.
97 98

Cấu trúc kim loại, chất bán dẫn và chất


cách điện
LIÊN KẾT VAN DER WAALS
Bản chất: tương tác tĩnh điện
Đặc điểm:
 Là loại liên kết xuất hiện giữa các phân tử
 Có thể xuất hiện ở những khoảng cách tương
đối lớn
 Có năng lượng nhỏ E = 1 ÷2Kcal/mol
 Có tính không chọn lọc và không bão hòa
Kim loại: E<0.3eV Bán dẫn: 0.3eV<E<3eV Cách điện: E>3eV
 Có tính cộng

99 100

25
8/25/2023

LIÊN KẾT VAN DER WAALS


LIÊN KẾT HYDRO
Tương tác định hướng Liên kết giữa ng tử H+ với ng.tử có kích thước
nhỏ độ âm điện mạnh như: F, O , N

Liên kết Hydro liên phân tử.


Tương tác cảm ứng Liên kết Hydro nội phân tử

Liên kết Hydro thường gặp trong chất lỏng, tinh


thể, đôi khi ở trạng thái khí, các hợp chất cao phân
Tương tác khuyếch tán tử.

101 102

Hydrogen Bonds in Water


Hydrogen Bonding in Salicylic Acid

Liên kết Hydro


Hydrogen Bonding in Acetic Acid liên phân tử

Liên kết Hydro


nội phân tử

103 104

26
8/25/2023

Đặc điểm liên kết Hydro Ảnh hưởng của lk hydro đến tính chất
 Liên kết hydro là loại lk yếu, yếu hơn nhiều so với
của các chất
lk cộng hoá trị nhưng mạnh hơn lk Van der Waals.
Ehydro=2 ÷ 10 Kcal/mol  Tăng nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của
các chất có lk hydro liên phân tử.
 Lk hydro càng bền khi X và Y có độ âm điện càng
lớn, kích thước càng nhỏ.  Giảm độ acid của dung dịch.
-Y- - H+ … X- -  Tăng độ tan khi chất tan tạo lk hydro với
 Thứ tự giảm dần liên kết Hydro: F, O, N…(Giảm dung môi.
theo độ âm điện giảm dần).

 Là liên kết có tính chất ion; có tính cho, nhận (H+


nhận cặp electron).
105 106

Liên kết Hydro trong nước đá

tS = 78,50C

Liên kết hydro giữa các phân Cấu trúc xốp của nước đá
tử nước được sắp xếp tạo làm cho nước đá nhẹ hơn tS = -24,80C

nên cấu trúc lục giác mở. nước lỏng.


107 108

tS = -
78,5
24,80C

27
8/25/2023

So sánh độ lớn các liên kết

Ionic bonds
Covalent bonds
hydrogen bonds Năng lượng
LK (kJ/mol)
Van der Waals giảm dần

109

28

You might also like