Professional Documents
Culture Documents
Định đề 4:
Trong một phản ứng hóa học thông thường, không có một nguyên tử
nào biến mất hay thay đổi thành nguyên tử của nguyên tố khác.
Các phản ứng hoá học bao gồm sự trao đổi hay kết hợp của các
1 2
nguyên tử.
1
8/25/2023
Năm 1932, James Chadwick đã phát hiện thêm hạt 4. Thuyết cấu tạo nguyên tử
thứ 3, gọi là neutron, giúp cố định proton ở hạt nhân của Niels Bohr (1915)
nguyên tử. Bohr đưa ra giả thuyết rằng
các electron chiếm những mức
năng lượng khác nhau trong
nguyên tử.
X : NGUYÊN TỬ
Khi electron nhảy về mức năng
lượng đầu, một năng lượng
A : số khối = số proton + số neutron xác định sẽ giải phóng ở bước
Z: số điện tích hạt nhân = số proton = số electron sóng nhất định của ánh sáng.
5 6
2
8/25/2023
• Ưu điểm mẫu Bohr: Công thức Bohr tính bán kính các quỹ đạo bền:
3
8/25/2023
Cấu tạo nguyên tử theo quan niệm hiện 2. Nguyên lý bất định Heisenberg:
đại của cơ học lượng tử.
- Năm 1927, Werner Heisenberg phát biểu nguyên lý:
Ba luận điểm cơ sở của cơ học lượng tử:
Không thể xác định đồng thời một cách chính xác
1. Vật vi mô đều có tính chất hạt và sóng.
vị trí, hướng chuyển động và tốc độ của hạt vi mô.
Năm 1924, Louis de Broglie đã đưa ra giả thuyết
về tính chất này qua hệ thức: Với electron: Không thể xác đinh vị trí và hướng
.
chuyển động đồng thời.
h
Nếux độ bất định về vị trí và v là độ bất định
m về tốc độ, ta có:
Hạt vi mô có khối lượng m khi chuyển động với tốc
độ V sẽ tạo nên sóng truyền đi với bước sóng.
h
x
15 2m 16
4
8/25/2023
17 18
5
8/25/2023
Ký hiệu phân lớp: 1s, 2s, 2p, 3s, 3p, 3d, 4s, 4p…
Năng lượng của phân lớp: phân mức năng lượng (En,ℓ) 3. Số lượng tử từ mℓ và các orbital
nguyên tử:
ℓ=2 ℓ=3
ℓ<n
• Có (2ℓ + 1) giá trị của mℓ và mỗi giá trị mℓ
3d 3f n= ℓ ứng với một orbital nguyên tử. Các giá trị của
Giá trị n, ℓ m đi từ -ℓ 0 +ℓ.
n=3 n=3 – s có 1 orbital
Không tồn tại – p có 3 orbital (px, py, pz)
– d có 5 orbital (dxy, dyz, dxz, dz2, dx2-y2)
Hãy cho biết các phân lớp lượng tử nào sau
đây không tồn tại:
1p, 4s, 5f, 2d, 3f, 6p, 4g, 7s, 4h, 5d.
24
6
8/25/2023
Có 4 bộ số lượng tử:
n = 2; ℓ = 0; mℓ = 0 AO: 2s
n = 2; ℓ = 1; mℓ = -1
n = 2; ℓ = 1; mℓ = 0 3AO: 2px, 2py, 2pz
n = 2; ℓ = 1; mℓ =+1
7
8/25/2023
AO
32
8
8/25/2023
Orbital p
33 34
Orbital d
Có 5 orbital d là dxy, dxz, dyz, dx2-y2, dz2 Orbital f
35 36
9
8/25/2023
38
10
8/25/2023
CÁC QUY LUẬT SẮP XẾP ELECTRON • Nguyên lý loại trừ Pauli:
TRONG NGUYÊN TỬ NHIỀU ELECTRON Trong nguyên tử không thể có 2 electron có cùng 4
số lượng tử.
• Nguyên lý bền vững: Do đó, nếu 2 electron trong cùng một orbital phải có
– Các electron sắp xếp vào nguyên tử đi từ mức spin ngược nhau.
năng lượng thấp đến mức năng lượng cao,
càng ở mức năng lượng thấp thì càng bền Ví dụ:
vững. He có 2 electron, cùng nằm trong orbital 1s.
Số lượng tử n ℓ ml s
• Các electron sắp xếp từ mức n = 1, sau đấy e1 1 0 0 1/2
đến n = 2. e2 1 0 0 -1/2
• Ở n = 2, vì 2p có năng lượng lớn hơn nên
electron sẽ xếp vào 2s trước… ON có 2 electron có spin ngược nhau gọi là những
electron ghép đôi. Còn những electron ở một mình
41
trên ON gọi là những electron độc thân. 42
11
8/25/2023
45 46
Quy tắc thực hiện sắp xếp electron Sắp xếp electron của các nguyên tử Z = 136
n ℓ 0 (s) 1 (p) 2 (d) 3 (f)
1 1s
Trên cùng một mũi
2 2s 2p tên, các orbital có
cùng tổng (n + ℓ),
3 3s 3p 3d từ trên xuống tổng
4 4s 4p 4d 4f (n + ℓ) tăng từ 1
đến 10
5 5s 5p 5d 5f
6 6s 6p 6d 6f
7 7s 7p 7d 7f
47 48
12
8/25/2023
Hãy cho biết cấu hình nào sau đây của 6C ở Cho Mn có Z = 25 và quy ước: trong cùng
trạng thái cơ bản, kích thích, không tồn tại? phân lớp, electron điền vào các orbital theo
thứ tự mℓ từ –ℓ đến +ℓ và điền spin dương
1s2 2s2 2p2 trước (), âm sau (). Ở trạng thái cơ bản,
1. hãy xác định:
1)Bộ 4 số lượng tử của electron cuối cùng
2. của Mn.
3. 2)Bộ 4 số lượng tử của electron ở lớp ngoài
cùng của Mn.
4. 3)Số electron độc thân của Mn.
5.
13
8/25/2023
1
8/25/2023
Bảng hệ thống tuần hoàn ban đầu của Mendeleev có dạng như sau:
Bảng này còn thiếu nhiều nguyên tố, các nguyên tố trong dấu
hỏi được Mendeleev đề cập nhưng chưa biết tên, sau này
được lắp vào.
2
8/25/2023
Nhóm: Có 8 nhóm, bố trí thành cột Ba chu kỳ đầu là chu kỳ nhỏ, chỉ gồm một dãy
nguyên tố.
Gồm có nhóm chính và nhóm phụ (hay còn
gọi là phân nhóm A và phân nhóm B). – Chu kỳ 1 gọi là kỳ đặc biệt, chỉ có H và He (1s1,
1s2).
– Chu kỳ 2, 3 gọi là chu kỳ điển hình, có 8 nguyên
Ô: Là vị trí cụ thể của mỗi nguyên tố trong bảng, tố (ns1 đến ns2np6 , n = 2 và 3 tương ứng ).
là số thứ tự nguyên tố trùng số Z, cũng là số electron
trong nguyên tử.
CHU KỲ (tt) • Vào năm 2006, bảng chứa 117 nguyên tố hóa học đã được
xác nhận.
Bốn chu kỳ còn lại gọi là chu kỳ lớn:
– 92 nguyên tố được tìm trong tự nhiên trong quả đất, còn lại
– Chu kỳ 4, 5 có 18 nguyên tố (8 nguyên tố phân là các nguyên tố tổng hợp trong phòng thí nghiệm.
nhóm chính ns1 đến ns2np6, 10 nguyên tố phân – Nguyên tố thứ 43 (technetium) và 61 (promethium), mặc dù
nhóm phụ hay nguyên tố chuyển tiếp ns2(n-1)d1-10. số thứ tự nhỏ hơn nguyên tố tự nhiên 92, uranium, cũng là
do tổng hợp.
– Chu kỳ 6 có 32 nguyên tố (8 nguyên tố phân nhóm
chính 6s1 đến 6s26p6, 10 nguyên tố phân nhóm – Nguyên tố 93 (neptunium) và 94 (plutonium) mặc dù được
phụ 6s25d1-10 và 14 nguyên tố họ lantanit 6s24f1-14). xếp chung với các nguyên tố tổng hợp, nhưng thực ra được
tìm thấy trong vỏ quả đất dạng vết.
– Chu kỳ 7 về lý thuyết cũng có 32 nguyên tố nhưng • Nguyên tố thứ 117 là ununseptium (Uus), nguyên tố thứ 118
chỉ mới phát hiện 31 (7 chính, 10 chuyển tiếp và dự kiến là Uuo (ununoctium).
14 actinit) gọi là chu kỳ dở dang.
3
8/25/2023
Ngoại lệ: Sự thay đổi tính chất của các nguyên tố trong
Các nguyên tố ở nhóm VIII B (Co, Ni…) tuy có số electron hóa
HTTH
trị cùng lớn hơn 8 (cụ thể 9, 10) vẫn được đặt vào nhóm VIIIB • Bán kính nguyên tử và ion (r)
(Fe, Co, Ni có cấu hình electron là 4s23d6,7,8), vì vậy nhóm này – Trong cùng chu kỳ: Từ trái sang phải bán kính nguyên
có 12 nguyên tố.
tử giảm, do Z tăng và n không đổi. Ở các chu kỳ lớn
Các nguyên tố lantanit và actinit có cấu tạo đặc biệt được xếp không rõ ràng, do hiệu ứng chắn.
vào nhóm IIIB (cấu hình electron lớp hóa trị là ns2(n-2)f1-14. – Trong nhóm chính: Từ trên xuống bán kính nguyên tử
Các nguyên tố d có tổng electron hóa trị là 11 thuộc nhóm IB, tăng do n tăng và hiệu ứng chắn chiếm ưu thế so với Z
12 thuộc nhóm IIB. tăng.
– Phân nhóm phụ: Nguyên tố 1 nguyên tố 2 bán kính
Các trường hợp gần cấu trúc bão hòa hoặc bán bão hòa đều
nguyên tử tăng, sau đó hầu như không tăng.
chuyển về đó.
(n-1)d4ns2 (n-1)d5ns1
– Bán kính ion có xu hướng biến thiên giống nguyên tử.
(n-1)d9ns2 (n-1)d10ns1 – Bán kính ion dương nhỏ hơn nguyên tử trung hòa.
Cụ thể: Phân nhóm IB có (n-1)d9ns2 (n-1)d10ns1 – Bán kính ion âm lớn hơn nguyên tử trung hòa.
4
8/25/2023
• Năng lượng ion hóa (I hay EI) Năng lượng ion hóa và số nguyên tố
Là năng lượng cần thiết bứt một electron (khỏi nguyên tử
hay ion dương) để tạo ion dương (hay ion dương cao hơn) ở
trạng thái khí.
Năng lượng ion hóa càng nhỏ thì càng dễ nhường electron, do
đó tính kim loại và khử tăng.
Tách electron để tạo cation càng về sau càng khó.
Ví dụ: Tách electron thứ hai cho ra X+2 có I2>>I1.
Z tăng và hiệu ứng xâm nhập tăng dẫn đến I tăng.
Trong 1 chu kỳ từ trái sang phải I tăng, tính kim loại giảm (Z
tăng). Các nguyên tố s: nhóm I có I1 nhỏ nhất; Nguyên tố p:
nhóm VIII thí I1 lớn nhất.
Hiệu ứng chắn tăng dẫn đến I giảm Từ trên xuống, phân
nhóm chính I giảm.
Phân nhóm phụ I tăng (ít) do hiệu ứng xâm nhập tăng
5
8/25/2023
Độ âm điện ()
Eea được tính bằng KJ/mol – Cho biết khả năng một nguyên tử của một nguyên
tố hút mật độ electron về phía mình khi tạo liên kết
1 H He
73 *
2 Li
60
Be
*
B
27
C
122
N
*
O
141
F
328
Ne
*
với nguyên tử của một nguyên tố khác.
3 Na
53
Mg
*
Al
42
Si
134
P
72
S
200
Cl
349
Ar
*
– Độ âm điện tuyệt đối:
4 K
48
Ca
2
Sc
18
Ti
8
V
51
Cr
65
Mn
*
Fe
15
Co
64
Ni
112
Cu
119
Zn
*
Ga
41
Ge
119
As
79
Se
195
Br
343
Kr
*
• Theo Mulliken: = ½ (I+F)
5 Rb
47
Sr
5
Y
30
Zr
41
Nb
86
Mo
72
Tc
*
Ru
101
Rh
110
Pd
54
Ag
126
Cd
*
In
39
Sn
107
Sb
101
Te
190
I
295
Xe
*
• Theo Pauling:
E EA B EA A .EB B A B
Cs Ba * Hf Ta W Re Os Ir Pt Au Hg Tl Pb Bi Po At Rn 2
6 46 14 31 79 * 104 150 205 223 * 36 35 91 *
7 Fr Ra ** Rf Db Sg Bh Hs Mt Ds Rg Ub Uut Uuq Up Uu Uus Uuo • Với và E tính bằng eV. EX-Y : năng lượng
phân ly của XY
* Lanthanides La Ce Pr Nd Pm Sm Eu Gd Tb Dy Ho Er Tm Yb Lu
– lớn thì sự hút electron lớn.
45 92 99 33
** Actinides Ac Th Pa U Np Pu Am Cm Bk Cf Es Fm Md No Lr
6
8/25/2023
Độ âm điện ()
Trong chu kỳ: Trái sang phải tăng.
Trong nhóm: Từ trên xuống giảm.
7
8/25/2023
VÀ CẤU TẠO PHÂN TỬ Liên kết kim loại: lực hút giữa các nguyên tử kim loại tinh
khiết với nhau.
B. Liên kết liên phân tử
Liên kết hydro: lực tương tác đặc biệt tồn tại giữa một
nguyên tố có độ âm điện lớn và hydro (tồn tại liên kết H nội
phân tử nhưng không phổ biến).
Liên kết Van Der Waals: tương tác định hướng, cảm ứng và
1
khuếch tán 2
1
8/25/2023
Bậc liên kết càng lớn thì liên kết càng bền và
chiều dài liên kết càng ngắn.
5 6
Trong cấu trúc Lewis mỗi cặp electron trong liên kết
được biểu diễn bằng một gạch đơn:
2
8/25/2023
1 1
a1 e ra1 e rb 2
Còn gọi là phương pháp cặp electron. b2
Dựa trên cơ sở nghiên cứu sự hình thành Hàm sóng mô tả chuyển động đồng thời cuả hai electron
phân tử H2.
1H 2 a1 . b 2 2H 2 a 2 . b1
Khi 2 ngtử H tiến lại gần nhau, một cách gần đúng
9 H2 c1a1b 2 c2 a 2 b1 10
3
8/25/2023
Luận điểm cơ bản cuả thuyết VB Các kiểu liên kết cộng hóa trị
– Liên kết CHT: cơ sở trên cặp e ↑↓(pp cặp e định chỗ - lk
2e 2tâm)
Liên kết : Liên kết CHT tạo thành do sự
che phủ giữa các AO xảy ra theo trục nối hai
– Liên kết CHT hình thành do sự che phủ lẫn nhau giữa hạt nhân nguyên tử. s - s, s - p, p - p, s - d.
các orbital nguyên tử (AO) hóa trị của các nguyên tử
tương tác. Chú ý: Cùng dấu thì che phủ, khác dấu
không che phủ
– Liên kết CHT càng bền khi độ che phủ của các AO
tương tác càng lớn. Độ che phủ phụ thuộc kích thước, s-s p-p s-p
hình dạng các AO và hướng che phủ của chúng. s-sp3 s-sp2 s-sp
– Điều kiện tạo liên kết CHT bền: 3 2
p-sp p-sp p-sp
Các AO có năng lượng xấp xỉ nhau sp3 - sp3 sp2-sp2 sp - sp
Các AO có mật độ e đủ lớn
Bao gồm cả sự kết hợp của s, p, d, và các
Các AO có cùng tính định hướng
13 orbital lai hóa. 14
Sự hình thành liên kết σ Các kiểu liên kết cộng hóa trị (tt)
Liên kết cộng hóa trị : Hai AO che phủ
ở hai phía cuả trục liên kết.
15 16
4
8/25/2023
17 18
BẬC LIÊN KẾT Liên kết di động (không định chỗ) hai electron, đa
tâm. Cặp electron liên kết không thuộc hẳn về
Bậc liên kết: Là số chỉ ra số cặp electron chung giữa một cặp nguyên tử nào cả mà phân bố đồng đều
2 nguyên tử tạo thành liên kết cộng hoá trị.
cho một số hạt nhân nguyên tử kế cận.
Liên kết đơn bậc bằng 1, liên kết đôi bậc bằng 2, liên Ví dụ: Benzene C6H6
kết ba bậc bằng 3. Ngoài ra liên kết còn có thể có giá
trị lẻ.
Ví dụ: Bậc liên kết của C – C trong butadien là 1,67.
5
8/25/2023
CÁC TÍNH CHẤT LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ CÁC TÍNH CHẤT LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (tt)
1. Tính bão hòa của liên kết CHT: B. Cơ chế cho – nhận (liên kết CHT phối trí):
Liên kết CHT được hình thành theo hai cơ chế: Sự hình thành cặp electron ghép đôi của liên kết
CHT chỉ do một trong hai nguyên tử tương tác đưa
A. Cơ chế ghép đôi: ra, còn nguyên tử kia nhận lấy.
Liên kết CHT được hình thành do sự góp chung 2 Khi liên kết được tạo thành, độ bền của nó không
electron hóa trị độc thân có spin ngược nhau của hai khác gì so với liên kết cộng hóa trị ghép đôi.
nguyên tử tương tác, trong đó mỗi nguyên tử đưa ra
một cho nên số liên kết CHT bằng số electron ghép đôi. Thường được tạo thành trong cặp base Lewis (cho
cặp e) – acid Lewis (nhận cặp e).
Ví dụ: sự tạo thành các phân tử H2, HF hay F2
21 22
CÁC TÍNH CHẤT LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (tt) Vì sao góc hóa trị không là 90?
2. Tính định hướng của liên kết CHT
Theo lý thuyết thì liên kết nếu tạo thành từ các ON s, p, d
đơn thuần thì góc liên kết sẽ là 90 hay 180.
Ví dụ: Xét phân tử H2O.
O: 1s22s22p4, nếu O dùng 2 ON p chứa 1 e độc thân
(giả sử px và pz) để che phủ tạo liên kết với 2 ON 1s1
của H thì góc liên kết sẽ là 90.
Kết quả như hình sau: Có rất nhiều phân tử cộng hóa trị có góc khác với các giá trị
nếu như dùng các ON đơn thuần để tạo liên kết, do đó chỉ
đơn thuần xét sự che phủ của các ON tương tác mà kết luận
cấu hình không gian là không chính xác.
6
8/25/2023
25 26
7
8/25/2023
Lai hóa sp2 Lai hóa sp2 (tt) Xét phân tử BF3
Xảy ra giữa 1 AO s và 2 AO p (cùng 1 nguyên tử) tạo 3 B (Z =5): 1s22s22p1 B*: 1s22s12p2
AO lai hóa và góc là 1200.
3 AO lai hóa
F (Z = 9): 1s22s22p5
3 AO 2p
BF3, SO3 (chứa electron
độc thân)
của 3 ng.tử F BF3
29 30
Lai hóa sp3 Lai hóa sp3 (tt) Xét phân tử CH4
Xảy ra giữa 1 AO s và 3 AO p tạo ra 4 AO lai hóa phân C (Z =6): 1s22s22p2 C*: 1s22s12p3
phối đối xứng nhau trong không gian theo hướng đến
bốn đỉnh một tứ diện đều với góc là 109028’. 4 AO lai hóa
H (Z = 1): 1s1
4 AO 1s
(chứa electron
độc thân)
của 4 ng.tử H
31 32
8
8/25/2023
→ P* [Ne] 3s13p33d1
F (Z = 9): 1s22s22p5
Sử dụng 5 AO 2p (chứa electron
độc thân) của 5 ng.tử F
33 34
9
8/25/2023
DỰ ĐOÁN TRẠNG THÁI LAI HÓA DỰ ĐOÁN TRẠNG THÁI LAI HÓA (tt)
Trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm có thể dự Phép thay thế nguyên tử:
đoán dựa vào: Có thể thay thế 1 ng.tử trong một phân tử đã biết cấu
Góc hóa trị hình không gian bằng 1 ng.tử khác cùng phân nhóm với
Cấu hình không gian nó thì cấu hình cũng gần tương tự nhau.
Phép thay thế nguyên tử Đối với nguyên tử trung tâm chỉ nên cách nhau 1 chu kỳ,
đặc biệt đối với nguyên tử biên có thể thay thế H bằng
các nguyên tử halogen X và ngược lại)
Ví dụ: Ví dụ:
Góc hóa trị ~180o - lai hóa sp CO2 (OĈO = 180o)
CO2, CS2, SiO2 (sp)
Góc hóa trị ~120o - lai hóa sp2 SO2 (OŜO = 119,5o)
CH4, SiH4, CCl4, SiF4 (sp3-tứ diện đều);
Góc hóa trị ~109o28’- lai hóa sp3 NH3 (HNH = 107,3o)
CH3Cl,CH2Cl2, CHCl3, CF2Cl2 (tứ diện).
NH3, PH3, NF3, PCl3 (tháp tam giác).
37 38
DỰ ĐOÁN TRẠNG THÁI LAI HÓA (tt) SỰ PHÂN CỰC CỦA LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
Trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm (nttt) có thể dự đoán
dựa vào N: Trong liên kết CHT, cặp electron là dùng chung.
n: số ng.tử biên (số ng.tử liên kết trực tiếp với nttt).
N = n + ½k Việc sử dụng chung cặp electron này không hoàn toàn
½k: số cặp e tự do không liên kết của nttt (k = số e tự do).
đồng đều cho cả 2 nguyên tử tạp liên kết. Trong nhiều
x: số e lớp ngoài cùng của nttt. phân tử, cặp electron sẽ phân bố gần một nguyên tử
k=x±y–z y: số e mất (-) hay nhận (+) tương ứng với điện tích
hơn là nguyên tử kia. Hiện tượng này dẫn đến sự
ion (nếu là ion).
z : số e cần thiết để các ng.tử biên đạt cấu hình khí phân cực liên kết.
Ví dụ: Xét CO2, SO2, NH3 và NH4+
N = 2 → sp C (Z =6): 1s22s22p2; O (Z = 8): 1s22s22p4; Sự phân cực của liên kết cộng hóa trị là do cặp electron
N = 3 → sp2 S (Z = 16):[Ne] 3s23p4; N (Z = 7): 1s22s22p3 hóa trị chuyển (bị hút) về nguyên tố có độ âm điện cao
N = 4 → sp3 H (Z = 1): 1s1
hơn, làm cho nó bị phân cực âm, nguyên tố kia phân cực
N = 5 → sp3d CO2: N = 2 + ½(4-4) = 2 C (sp). dương. Dần dần tiến đến giới hạn liên kết ion, gọi là sự
N = 6 → sp3d2 SO2 : N = 2 + ½(6-4) = 3 S (sp2). ion hóa (khi độ chênh lệch của độ âm điện giữa hai
NH3 : N = 3 + ½(5-3) = 4 N (sp3). nguyên tố lớn).
NH4+ : N = 4 + ½(5-1-4) = 4 N (sp3). 39 40
10
8/25/2023
41 42
Lưỡng cực vĩnh viễn (Permanent dipole): Xảy ra MOMENT LƯỠNG CỰC
khi 2 nguyên tử trong một phân tử thực chất khác
Xét HF:
nhau về độ âm điện, một nguyên tử hút e mạnh hơn
• Sự sai biệt độ âm điện dẫn đến
nguyên tử kia. electron poor electron rich
tạo liên kết phân cực. region region
• Mật độ electron phân bố gần F H F
Lưỡng cực nhất thời (Instantaneous dipole): Chỉ hơn H.
xuất hiện nhất thời ở một thời điểm nào đó (ví dụ • HF tạo thành một “lưỡng cực”.
trong phân tử ) do sự phân bố mật độ e tức thời gần • Cực dương trong lưỡng cực ký
một nguyên tử hơn nguyên tử kia. hiệu + và cực âm ký hiệu -.
Lưỡng cực cảm ứng (Induced dipole): Xuất hiện Moment lưỡng cực, :
dưới tác dụng của điện trường ngoài, nó sẽ mất khi = Q.r
điện trường thôi tác dụng. Ví dụ do lực đẩy hoặc hút Q là độ lớn của điện tích (Coulomb),
của một phân tử phân cực gần nó. r là khoảng cách 2 hạt nhân (m).
Đơn vị của moment lưỡng cực là debyes, D
43 44
11
8/25/2023
45 46
O S
H C H
O C O
12
8/25/2023
49 50
51 52
13
8/25/2023
55 56
14
8/25/2023
Phương pháp Orbital phân tử (MO) MO liên kết MO phản liên kết
lần lượt là hàm sóng biểu diễn MO liên kết Năng lượng thấp hơn Năng lượng cao hơn
Bền Không bền
và phản liên kết. Mật độ e giữa hai nhân Mật độ e giữa hai
- MO liên kết có năng lượng nhỏ hơn MO tăng nhân giảm
phản liên kết.
57 58
59 60
15
8/25/2023
61 62
63 64
16
8/25/2023
65 66
67 68
17
8/25/2023
Phương pháp Orbital phân tử (MO) Phương pháp Orbital phân tử (MO)
Sự hình thành MO từ 2 nguyên tử cùng loại (A2) Sự hình thành MO từ 2 nguyên tử cùng loại (A2)
(các nguyên tử thuộc chu kỳ 1: H, He H2+, H2, He2+, He2) (các nguyên tử thuộc chu kỳ 1: H, He H2+, H2, He2+, He2)
69 70
Phương pháp Orbital phân tử (MO) Phương pháp Orbital phân tử (MO)
Đầu chu kỳ 2:
σ1s< σ1s*<σ2s<σ2s*<2py= 2pz <σ2px<2py*= 2pz*< σ2px*
Cuối chu kỳ 2:
σ1s< σ1s*<σ2s<σ2s*<σ2px<2py = 2pz<2py* = 2pz*< σ2px*
71 72
18
8/25/2023
Các phân tử hai nguyên tử cùng loại của các nguyên tố đầu Các phân tử hai nguyên tử cùng loại của những nguyên tố
chu kỳ II cuối chu kỳ II
MO O2+ O2 O2– F2 F2– Ne2
MO Li2 Be2 B2 C2 N2 N2 +
Tổng số e 15(11) 16(12) 17(13) 18(14) 19(15) 20(16)
Toång soá e 6(2) 8(4) 10(6) 12(8) 14(10) 13(9)
2px*
2px*
2py*, 2pz*
2py*, 2pz*
2py, 2pz
2px
2px
2py, 2pz
2s*
2s*
2s
2s
1s*
1s*
1s
1s
Bậc LK 2,5 2 1,5 1 0,5 0
Baäc lieân keát 1 0 1 2 3 2,5
Chiều dài LK (A0) 1,12 1,21 1,26 1,41 –
Chieàu daøi lk (A0) 2,67 – 1,59 1,24 1,10 1,12
Năng lượng LK 629 494 328 154 –
NL lieân keát 105 – 289 599 940 828
(kJ/mol)
(kJ/mol)
Từ tính Thuận Thuận Thuận Nghịch Thuận –
Töø tính nghòch – thuaän nghòch nghòch thuaän
Các phân tử hai nguyên tử khác loại của những nguyên tố Phương pháp Orbital phân tử (MO)
chu kỳ II
CÁC ĐẶC TRƯNG LIÊN KẾT
MO N2 CO CN– NO+
Tổng số e 14 14 14 14 Liên kết được quyết định bởi các electron liên kết mà
2px* không bị triệt tiêu.
2py*, 2pz*
Một bậc liên kết ứng với một cặp electron liên kết
2px
không bị triệt tiêu
2py, 2pz
2s* Tên của liên kết được gọi bằng tên của cặp electron
2s liên kết không bị triệt tiêu
1s*
Bậc liên kết tăng thì năng lượng liên kết tăng, độ dài
1s
liên kết giảm
Bậc liên kết 3 3 3 3
Chiều dài LK (A0) 1,10 1,13 1,14 1,06
Năng lượng LK (kJ/mol) 940 1076 1004 1051
Tính thuận từ Nghịch Nghịch Nghịch Nghịch 76
19
8/25/2023
Phương pháp Orbital phân tử (MO) Phương pháp Orbital phân tử (MO)
77 78
Phương pháp Orbital phân tử (MO) Phương pháp Orbital phân tử (MO)
BT1: Trong các phân tử H2 , H2- , H22- phân tử nào BT2: So sánh bậc liên kết, độ dài liên kết, năng
có liên kết bền nhất, phân tử nào thuận từ, phân lượng liên kết của các phân tử sau: NO+, NO , NO-
từ nào không tồn tại.
NO+ NO NO-
Phân tử có liên kết bền nhất: H2 Bậc liên kết: 3 2,5 2
Phân tử có tính thuận từ: H2- Độ dài liên kết: tăng dần
Năng lượng liên kết: giảm dần
Phân tử không tồn tại: H22-
79 80
20
8/25/2023
83 84
21
8/25/2023
85 86
Sự phân cực ion Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân cực ion
Sự phân cực ion làm cho đám mây điện tử của Sự phân cực ion phụ thuộc vào điện tích, kích thước
cation và anion che phủ nhau một phần nên lk ion và cấu hình electron của nó.
bao giờ cũng mang một phần tính cộng hóa trị. Ion bị phân cực càng mạnh khi e ngoài cùng lk yếu với hạt
nhân.
Khi điện tích và cấu hình của ion là như nhau, độ bị phân
cực tăng theo chiều tăng kích thước ion; (Ion có r càng lớn
thì càng dễ bị phân cực).
→ Không có lk ion Độ bị phân cực sẽ nhỏ nhất ở các ion có cấu hình khí trơ
+
_ 100%. 8e: ns2np6.
22
8/25/2023
Độ điện ly
Độ bền nhiệt
Tính cộng hóa trị tăng dần Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy
Độ tan
89 90
Tính cộng hóa trị tăng Chất LiF LiCl LiBr LiI
23
8/25/2023
Độ tan Hhòa tan= Hvlý + Hs = U + Eh Điện tích bán kính Tnc[oC] Độ tan Liên kết
NaCl 1+ 0.095nm 808 Tan ion
GREATER POSITIVE
CHARGE DENSITY
Năng lượng mạng tinh thể U càng lớn → độ tan ↓ MgCl2 2+ 0.065nm 714 Tan ion
AlCl3 3+ 0.050nm 180 Thủy phân CHT
Khả năng phân cực nước của cation ( q+/r+) tăng SiCl4 4+ 0.041nm -70 Thủy phân CHT
→ lực hút tĩnh điện giữa cation và lưỡng cực nước ↑
→ Eh càng âm→ độ tan ↑ Tnc 845oC 605oC 550oC 449oC
Ca2+ 3s2 3p6 Kim loại có năng lượng ion hóa thấp (<900 kJ/mol,
với phi kim thường I > 900 kJ/mol).
Hg2+ 5s25p65d10
Thường thì chứa 1023 electrons/ cm3.
r(Ca2+) = 114 pm; r(Hg2+) = 116 pm
Trên nút mạng là ion dương (hoặc nguyên tử kim loại
Tnc (HgCl2)= 276oC < Tnc (CaCl2) = 782oC trung hòa tức thời), bên trong mạng là các electron
tự do (bứt khỏi nguyên tử kim loại) chuyển động hỗn
loạn trong toàn bộ tinh thể. Do đó các liên kết tĩnh
Al2O3(3+, 2-) điện không ổn định cao độ, hay nói cách khác là liên
kết rất nhiều tâm vì khi electron liên kết đồng thời
MgO (2+, 2-) thuộc về toàn bộ các nguyên tử trong tinh thể.
Tnc(Al2O3) = 2054oC < Tnc (MgO) = 2852oC
95 96
24
8/25/2023
99 100
25
8/25/2023
101 102
103 104
26
8/25/2023
Đặc điểm liên kết Hydro Ảnh hưởng của lk hydro đến tính chất
Liên kết hydro là loại lk yếu, yếu hơn nhiều so với
của các chất
lk cộng hoá trị nhưng mạnh hơn lk Van der Waals.
Ehydro=2 ÷ 10 Kcal/mol Tăng nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của
các chất có lk hydro liên phân tử.
Lk hydro càng bền khi X và Y có độ âm điện càng
lớn, kích thước càng nhỏ. Giảm độ acid của dung dịch.
-Y- - H+ … X- - Tăng độ tan khi chất tan tạo lk hydro với
Thứ tự giảm dần liên kết Hydro: F, O, N…(Giảm dung môi.
theo độ âm điện giảm dần).
tS = 78,50C
Liên kết hydro giữa các phân Cấu trúc xốp của nước đá
tử nước được sắp xếp tạo làm cho nước đá nhẹ hơn tS = -24,80C
tS = -
78,5
24,80C
27
8/25/2023
Ionic bonds
Covalent bonds
hydrogen bonds Năng lượng
LK (kJ/mol)
Van der Waals giảm dần
109
28