Professional Documents
Culture Documents
Ngày soạn:
Tiết 1, 2: ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Hệ thống hóa kiến thức lý thuyết đại cương nguyên tử, liên kết hóa học, định luật tuần hoàn, phản
ứng oxi hoá khử, tốc độ phản ứng hoá học
Hệ thống hóa các kiến thức về đơn chất halogen, oxi, lưu huỳnh và các hợp chất của chúng.
2. Kỹ năng
Làm các dạng bài tập và cân bằng phản ứng oxi hoá khử
Vận dụng kiến thức lý thuyết để làm một số dạng bài tập cơ bản.
II. Chuẩn bị
Giáo viên: Hệ thống hoá các kiến thức chương trình lớp 10
Học sinh: Xem lại các kiến thức đã học
III. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
IV. Phương pháp giảng dạy
Sử dụng phương pháp đàm thoại so sánh, tổng hợp, hoạt động nhóm
V. Tiến trình tiết học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV cho HS một số video các thí nghiệm hóa
học vui tạo sự hứng khởi cho HS ngay từ tiết
học đầu tiên.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
Hoạt động 1: I. Cấu tạo nguyên tử
Cấu tạo nguyên tử? Đặc điểm của các loại hạt 1. Nguyên tử
trong nguyên tử? + Vỏ: các electron điện tích 1-.
Đồng vị? Biểu thức tính khối lượng nguyên tử + Hạt nhân: proton điện tích 1+ và nơtron không
trung bình? mang điện.
2. Đồng vị
Ví dụ tính khối lượng nguyên tử trung bình a.X b.Y
A
của Clo biết clo có 2 đồng vị là 17 Cl chiếm
35
100
37
75,77% và 17 Cl chiếm 24,23% tổng số Ví dụ:
75,77.35 24,23.37
nguyên tử. A (Cl) ≈ 35,5
100
Hoạt động 2
3. Cấu hình electron nguyên tử
Cấu hình electron nguyên tử?
K E: 1s22s22p63s23p64s1
Viết cấu hình electron nguyên tử 19K, 20Ca, 19
Ch: 1s22s22p63s23p64s1
26Fe, 35Br.
Ca
Hướng dẫn học sinh viết phân bố năng lượng 20
E: 1s22s22p63s23p64s2
rồi chuyển sang cấu hình electron nguyên tử.
Ch: 1s22s22p63s23p64s2
1
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Fe
26
E: 1s22s22p63s23p64s23d6
Ch: 1s22s22p63s23p63d64s2
Br
35
E:1s22s22p63s23p64s23d104p5
Hoạt động 3 Ch:1s22s22p63s23p63d104s24p5
Phát biểu nội dung của ĐL tuần hoàn? II. Định luật tuần hoàn
Sự biến đổi tính chất kim loại, phi kim, độ âm 1. Nội dung (SGK)
điện, bán kính nguyên tử trong một chu kì, 2. Sự biến đổi tính chất
trong một phân nhóm chính? Ví dụ: so sánh tính chất của đơn chất và hợp chất
Ví dụ so sánh tính chất của đơn chất và hợp của nitơ và photpho.
2 2 3
chất của nitơ và photpho. 7N: 1s 2s 2p
2 2 6 2 3
15P: 1s 2s 2p 3s 3p
Chúng thuộc nhóm VA
Bán kính nguyên tử N < P
Độ âm điện N > P
Tính phi kim N > P
Hiđroxit HNO3 có tính axit mạnh hơn H3PO4
Hoạt động 4 III. Liên kết hoá học
Phân loại liên kết hoá học? Mối quan hệ giữa 1. Liên kết ion hình thành do lực hút tĩnh điện
hiệu độ âm điện và liên kết hoá học? giữa các ion mang điện tích trái dấu
Mối quan hệ giữa liên kết hoá học và một số 2. Liên kết cộng hoá trị được hình thành do sự
tính chất vật lí? góp chung cặp electron
3. Mối quan hệ giữa hiệu độ âm điện và loại
liên kết hoá học
Hiệu độ âm
Loại liên kết
điện (χ)
0<χ< 0,4 Liên kết CHT không cực.
0,4<χ<1,7 Liên kết CHT có cực.
χ ≥ 1,7 Liên kết ion.
Hoạt động 5 IV. Phản ứng oxi hoá khử
Khái niệm? Đặc điểm của phản ứng oxi hoá 1. Khái niệm
khử? 2. Đặc điểm phản ứng oxi hóa khử
Lập phương trình oxi hoá khử? Đặc điểm là sự cho và nhận xảy ra đồng thời.
Phân loại phản ứng hoá học. Σe cho = Σe nhận.
3. Lập phương trình oxi hoá khử
Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp
thăng bằng electron
a. KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
Hoạt động 6 b. K2Cr2O7 + HCl → KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O
Tốc độ phản ứng hoá học? Những yếu tố ảnh V. Lý thuyết phản ứng hoá học
hưởng tốc độ phản ứng? Cân bằng hoá học? 1. Tốc độ phản ứng hoá học
Nguyên lý chuyển dịch cân bằng hoá học. 2. Cân bằng hoá học
3. Nguyên lí chuyển dịch cân bằng
Ví dụ: Cho cân bằng như sau:
N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k) (H<0)
Áp dụng những biện pháp nào để tăng hiệu suất
C. LUYỆN TẬP phản ứng?
GV cho chơi trò chơi thông qua web Kahoot:
trả lời các câu hỏi dưới hình thức trắc nghiệm.
Tiết 2:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
3
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Ngày soạn:
Tiết 3: SỰ ĐIỆN LI
I. Mục tiêu bài học
Kiến thức
Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li
Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.
- Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
- Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
Trọng tâm
- Bản chất tính dẫn điện của chất điện li (nguyên nhân và cơ chế đơn giản)
- Viết phương trình điện li của một số chất.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Dụng cụ và hoá chất thí nghiệm đo độ dẫn điện
2. Học sinh
- Xem lại hiện tượng dẫn điện đã học trong chương trình vật lý lớp 7
- Video thí nghiệm tạo ra nguồn điện từ chanh
III. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
IV. Phương pháp giảng dạy
Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề, hoạt động nhóm.
V.Tiến trình tiết học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV yêu cầu các nhóm chiếu video báo cáo
kết quả thí nghiệm tạo ra nguồn điện từ chanh
đã chuẩn bị.
- GV tiến hành thí nghiệm hoặc chiếu phim
hoặc xem hình ảnh về thí nghiệm tính dẫn
điện:
a. của nước cất
2. dung dịch NaCl
3. dung dịch NaOH
4
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
5
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
cũng tuân theo nguyên lí chuyển dịch cân bazơ yếu Mg(OH)2, Bi(OH)3...
bằng. Một số muối của thuỷ ngân như Hg(CN)2,
HgCl2...
C. LUYỆN TẬP
- Sự điện li, chất điện li là gì? Thế nào là chất
điện li mạnh, điện li yếu? Cho Ví dụ và viết
phản ứng minh hoạ.
D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG
Bài 1: Một dung dịch chứa x mol Na+, y mol
Ca2+, z mol HCO3-, t mol Cl-. Viết biểu thức
liên hệ giữa x, y, z, t .
Bài 2: Em hãy giải thích vì sao nước mưa,
nước biển dẫn điện tốt?
6
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Ngày soạn:
Tiết 4: AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Thế nào là axit, bazơ theo thuyết Arêniut
- Axit nhiều nấc
2. Kỹ năng
- Vận dụng lý thuyết axit, bazơ của Arêniut để phân biệt được axit, bazơ.
- Biết viết phương trình điện li của các axit, bazơ.
3. Thái độ
Có được hiểu biết khoa học đúng về dd axit, bazơ.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Phiếu học tập, giáo án
2. Học sinh: Bảng phụ, kiến thức về axit, bazo, muối đã học ở THCS
III. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
IV. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
1. Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề.
2. Các kĩ thuật dạy học
- Hỏi đáp tích cực.
- Kỹ thuật dạy học tích cực “khăn trải bàn”.Kích thích thúc đẩy sự tham gia tích cực và độc lập của
học sinh.
- Thí nghiệm trực quan.
V. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
HĐ nhóm: Sử dụng kỹ thuật “ khăn trải bàn” Phiếu học tập số 1
để hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số TN 1: Thí nghiệm : dd axit làm thay đổi màu
1. quỳ .
- GV chia lớp thành 4 nhóm, các dụng cụ thí
nghiệm và hóa chất được giao đầy đủ về cho - Nhúng quỳ tím lần lượt vào các ống nghiệm
từng nhóm. chứa dd axit HCl, H2SO4
- GV giới thiệu hóa chất, dụng cụ và cách tiến TN 2: Thí nghiệm : dd bazo làm thay đổi màu
hành các thí nghiệm. quỳ.
(Nếu HS chưa rõ cách tiến hành thí nghiệm, GV
- Nhúng quỳ tím lần lượt vào các ống nghiệm
nhắc lại một lần nữa để các nhóm đều nắm
chứa dd NaOH, Ba(OH)2
được).
- Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành Quan sát hiện tượng xảy ra, rút nhận xét.
viên: tiến hành thí nghiệm, quan sát và thống
nhất để ghi lại hiện tượng xảy ra, viết các
PTHH, …. vào bảng phụ, viết ý kiến của mình
7
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
II. BAZƠ
GV nêu vấn đề: Bazơ là gì theo thuyết điện li? - Theo Arêniut bazơ Là chất khi tan trong nước
- Viết phương trình điện li của KOH, Ba(OH)2? phân li ra ion OH-.
Ví dụ:
C. LUYỆN TẬP KOH K+ + OH-
+ Vòng 1: GV chia lớp thành 2 nhóm lớn để Ba(OH)2 Ba2+ + 2OH-
tham gia thi đua với nhau trả lời nhanh và chính - Các bazơ tan trong nước đều có một số tính
xác các câu hỏi (khoảng 5 câu hỏi) mà GV đã chất chung, đó là tính chất của các ion OH-
chuẩn bị (chưa cho HS chuẩn bị trước). Ghi trong dung dịch.
8
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Ngày soạn:
Tiết 5: AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI
I. Mục tiêu bài học
Kiến thức
- Khái niệm hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit theo thuyết Arêniut
Kỹ năng
- Biết viết phương trình điện li hiđroxit lưỡng tính và muối
Thái độ
Có được hiểu biết khoa học đúng về dd axit, bazơ, muối
II. Chuẩn bị
Thí nghiệm chứng minh Zn(OH)2 có tính lưỡng tính
III. Phát triển năng lực
III. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
9
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
C. LUYỆN TẬP
GV: Yêu cầu HS Viết phương trìng điện li
của các chất sau: NH4OH, NaHSO4, K2SO3,
Ba(HCO3)2.
D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG
Viết phương trình phản ứng chứng minh
Al(OH)3 có tính lưỡng tính?
11
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Ngày soạn:
Tiết 6: SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC.
pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT BAZƠ
I. Mục tiêu bài học
Kiến thức
Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li
Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.
- Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
- Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
Trọng tâm
- Bản chất tính dẫn điện của chất điện li (nguyên nhân và cơ chế đơn giản)
- Viết phương trình điện li của một số chất.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Dụng cụ và hoá chất thí nghiệm đo độ dẫn điện
2. Học sinh
- Xem lại hiện tượng dẫn điện đã học trong chương trình vật lý lớp 7
III. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
IV. Phương pháp giảng dạy
1. Phương pháp dạy học
- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan (thí nghiệm, TBDH, tranh ảnh …), SGK.
- Phương pháp đàm thoại tìm tòi.
- Phương pháp sử dụng câu hỏi bài tập.
- Phương pháp hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật dạy học
- Khăn trải bàn.
- Thí nghiệm trực quan.
V.Tiến trình tiết học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để 1. Phương trình điện li của nước
hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 1 H2O H+ + OH-
Phiếu học tập số 1 Nhận xét: [ H+ ] = [OH- ]
1. Hãy viết phương trình điện li của 2. Môi trường trung tính là môi trường trong đó
nước? So sánh nồng độ của ion H+ và ion [ H+ ] = [OH- ]
OH-? 1. Tích số ion của nước: [H+].[OH-]
2. Nước tinh khiết là môi trường trung - HS không xác định được trong môi
tính, từ nồng độ ion H+ và ion OH- hãy trường trung tính [ H+ ] = [OH- ] =1,0.10-7
12
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
13
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
đại diện của 1 nhóm lên trình bày, các nhóm Trong môi trường kiềm:
khác nhận xét. Giáo viên nhận xét, tổng kết, [H+] < [OH-] hay [H+] <1,0.10-7 M
rút kinh nghiệm. 4. Môi trường TT: [H+] =1,0.10-7M
Môi trường axit: [H+] >1,0.10-7 M
Hoạt động 3: Khái niệm về pH. Môi trường kiềm: [H+] <1,0.10-7 M
Chất chỉ thị axit – bazơ (Hướng dẫn HS tự
học)
Tổ chức cho HS thảo luận nhóm hoàn thành 1. Do trong dung dịch thường dùng có nồng độ
nội dung phiếu học tập số 3. H+ nhỏ, để tránh ghi giá trị [H +] với số mũ âm,
Phiếu học tập 3 người ta dùng giá trị pH.
1. Để đánh giá độ axit, độ kiềm của dung 2. Thang pH có giá trị trong khoảng từ 1 đến 14.
dịch ngoài đại lượng [H+] người ta còn có 3. Chất chỉ thị axit – bazơ: Quì tím,
thể dùng đại lượng nào? phenolphthalein, giấy chỉ thị pH dùng để xác
2. Biết giá trị pH với quy ước [H +] = định môi trường dung dịch.
1,0.10-a => pH = a. Thang pH có giá trị 4. HCl: quỳ tím chuyển màu đỏ.
trong khoảng nào? Tại sao? NaCl: quỳ tím không đổi màu.
3. Chất nào được dùng làm chất chỉ thị NaOH: quỳ tím chuyển màu xanh.
axit – bazơ? Chất chỉ thị axit bazơ dùng để HCl, NaCl: Phenolphtalein không đổi màu.
làm gì? NaOH: Phenolphtalein chuyển màu hồng
4. Tiến hành thí nghiệm kiểm chứng về
khoảng đổi màu của
+ Quỳ tím trong dung dịch HCl 0,01M;
NaCl 0,01M và NaOH 0,01M
+ Phenolphtalein trong dung dịch HCl
0,01M, NaCl 0,01M và NaOH 0,01M
HĐ chung cả lớp:
- GV cho các nhóm treo sản phẩm là nội dung
các câu trả lời của phiếu học tập lên bảng, gọi
đại diện của 1 nhóm lên trình bày, các nhóm
khác nhận xét. Giáo viên nhận xét, tổng kết,
rút kinh nghiệm.
C – LUYỆN TẬP Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu
Tổ chức cho HS trong lớp trả lời hệ thống câu học tập.
hỏi nhằm củng cố lại kiến thức đã được học
Câu 1. Cho 50ml dung dịch HCl 0,10 M tác
dụng với 50ml dung dịch NaOH 0,12 M thu
được dung dịch A. Cho quỳ tím vào dung dịch
A, quỳ có màu gì?
A. đỏ B. Xanh
C. Tím D. không màu
Câu 2. Nhỏ một giọt quì tím vào dung dịch
NaOH ,dung dịch có màu xanh. Nhỏ từ từ
dung dịch HCl cho tới dư vào dung dịch có
màu xanh trên thì màu xanh của dung dịch
A. Không thay đổi
B. nhạt dần rồi mất hẳn
C. nhạt dần,mất màu rồi chuyển sang màu đỏ
D. Đậm thêm dần
Câu 3. Cho các 3 dung dịch: NH3 (1), NaOH
(2), Ba(OH)2(3), có cùng nồng độ mol. pH của
các dung dịch trên được sắp xếp theo thứ tự
14
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
nào sau đây?
A. 1 > 2 > 3 B. 3 > 2 > 1
C. 1> 3 > 2 D. 2 > 1 > 3
Câu 4. dd H2SO4 0,005M có pH là
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
Câu 5. Dung dịch HCl có pH = 3, cần pha
loãng dd này bằng H2O bao nhiêu lần để được
dd có pH = 4?
A. 1 lần B. 10 lần
C. 9 lần D. 100 lần.
Câu 6. Dung dịch X có pH < 7 khi tác dụng
với dung dịch Ba(NO3)2 tạo kết tủa, dd X là ?
A. HCl B. Na2SO4
C. H2SO4 D. Ca(OH)2
Câu 7. Cho dung dịch X có pH = 10, dd Y có
pH = 3. Điều khẳng định nào sau đây đúng?
A. X có tính bazơ yêú hơn Y
B. X có tính axit yếu hơn Y
C. Tính axit của X bằng Y
D. X có tính axit mạnh hơn Y
D – VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG HS về nhà làm chất chỉ thị màu từ tự nhiên, báo
Trong trường hợp chúng ta không có công cụ cáo kết quả vào tiết sau.
hoặc giấy quỳ để kiểm tra hóa chất, thì trong
tự nhiên cũng tồn tại một số hóa chất dùng chỉ
thị màu rất hiệu quả.
15
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
16
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Ngày soạn:
Tiết 7: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Hiểu được các điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện li
2. Kỹ năng
- Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng
- Dựa vào điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất điện li để biết được phản ứng
có xảy ra hay không xảy ra
3. Thái độ
Rèn luyện đức tính cẩn thận, nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học
II. Chuẩn bị
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm
- Hoá chất: Dung dịch NaCl, NaNO3, NH3, Fe2(SO4)3, KI, Hồ tinh bột
III. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
IV. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV làm thí nghiệm:
Cho dd BaCl2 + Na2SO4
GV Yêu cầu HS q/s hiện tượng và viết
PTPT.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH
KIẾN THỨC I. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dd các
GV hướng dẫn HS viết phương trình chất điện li
phản ứng dưới dạng ion và ion rút gọn. 1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa
a. Thí nghiệm: SGK
GV yêu cầu Hs viết phản ứng phân tử,
pt ion rút gọn của các phản ứng sau: b. Giải thích:
CuSO4 + NaOH PTPT: BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 ↓ + 2NaCl
CO2 + Ca(OH)2 Na2SO4 2Na+ + SO42-
=> Nhận xét về bản chất của phản ứng? BaCl2 Ba2+ + 2Cl-
* Lưu ý: Chất kết tủa, chất khí, chất điện - Bản chất của phản ứng là:
li yếu, H2O viết dưới dạng phân tử. Ba2+ + SO42- BaSO4 ↓
- Phương trình ion rút gọn cho biết bản chất của phản
ứng trong dung dịch các chất điện li
GV: Yêu cầu Hs viết phương trình phân 2. Phương trình tạo thành chất điện li yếu
tử và phương trình ion thu gọn của phản a. Phản ứng tạo thành nước
ứng của NaOH và HCl. * Thí nghiệm 1: SGK
* Giải thích:
17
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
18
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Ngày soạn:
Tiết 8: LUYỆN TẬP: AXIT – BAZƠ – MUỐI
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Củng cố hệ thống hoá các kiến thức axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính, muối trên cơ sở thuyết Arêniut
2. Kỹ năng
- Vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng giữa các chất điện li
- Viết phương trình phản ứng phân tử và ion rút gọn
- Giải bài toán có liên quan đến độ pH và môi trường axit, bazơ, muối
3. Thái độ
Rèn luyện đức tính cẩn thận, nghiêm túc, phát triển tư duy logic
II. Chuẩn bị
- Nội dung bài số 8 để thảo luận
- Hệ thống câu hỏi và bài tập
III. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
19
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
20
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
21
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Ngày soạn:
Tiết 9: BÀI THỰC HÀNH SỐ 1: TÍNH AXIT, BAZƠ - PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Củng cố các kiến thức về axit – bazơ và điều kiện xảy ra phản ứng trong dung dịch các chất điện li
2. Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng tiến hành thí nghiệm trong ống nghiệm với một lượng nhỏ hoá chất
3. Thái độ
Rèn luyện đức tính cẩn thận, nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học
II. Chuẩn bị
1. Dụng cụ
- Đĩa thuỷ tinh
- Ống hút nhỏ giọt
- Bộ giá thí nghiệm đơn giản (đế sứ và cặp ống nghiệm gỗ )
- Ống nghiệm
- Thìa xúc hoá chất bằng đũa thuỷ tinh
2. Hoá chất
- Dung dịch HCl 0,1M
- Giấy đo độ pH
- Dung dịch NH4Cl 0,1M
- Dung dịch CH3COONa 0,1M
- Dung dịch NaOH 0,1M
- Dung dịch Na2CO3 đặc
- Dung dịch CaCl2 đặc
- Dung dịch phenolphtalein
- Dung dịch CuSO4 1M
- Dung dịch NH3 đặc
III. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
IV. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ1: 1. Thí nghiệm 1: Tính axit – bazơ
GV hướng dẫn cho HS cách tiến hành TN:
- Đặt mẫu giấy pH trên đĩa thủy tinh (hoặc đế sứ giá thí
nghiệm cải tiến) nhỏ lên mẫu giấy đó một giọt dung
dịch HCl 0,1 M.
- Làm tương tự như trên nhưng thay dung dịch HCl
bằng từng dung dịch sau:
* Dung dich NH4Cl 0,1M ]
* Dung dịch CH3COONa 0,1M
* Dung dịch NaOH 0,1M
22
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Ngày soạn:
Chương 2: NITƠ – PHOTPHO
Tiết 10: NITƠ
I. Mục tiêu
1.Kiến thức
a. HS biết được:
- Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố nitơ.
- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, tỉ khối, tính tan), ứng dụng chính, trạng thái
tự nhiên; điều chế nitơ trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp
b. HS hiểu được:
23
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
- Phân tử nitơ rất bền do có liên kết ba, nên nitơ khá trơ ở nhiệt độ thường, nhưng hoạt động hơn ở
nhiệt độ cao.
- Tính chất hoá học đặc trưng của nitơ: tính oxi hoá (tác dụng với kim loại mạnh, với hiđro), ngoài
ra nitơ còn có tính khử (tác dụng với oxi).
2.Kĩ năng
- Dự đoán tính chất, kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hoá học của nitơ.
- Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học.
- Tính thể tích khí nitơ ở đktc trong phản ứng hoá học; tính % thể tích nitơ trong hỗn hợp khí.
3.Thái độ: Vận dụng kiến thức về nitơ, giải thích các hiện tượng trong tự nhiên
4. Trọng tâm
- Cấu tạo của phân tử nitơ
- Tính oxi hoá và tính khử của nitơ
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Chuẩn bị bài giảng
2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, soạn bài
III. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
IV. Phương pháp
- Gv đặt vấn đề
- Hs tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
V. Tiến trình dạy học
+ Viết CTCT
- Gv: N2 có tính chất vật lý nào?
Hs: Nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi
(Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tỷ khối so
với kk, to sôi, tính tan trong H2O, khả III. Tính chất hoá học
năng duy trì sự cháy, sự hô hấp) - Ở to thường N2 khá trơ về mặt hoá học.
- Gv: Nitơ là phi kim khá hoạt động - Ở to cao N2 trở nên hoạt động.
(ĐAĐ là 3) nhưng ở to thường khá trơ - Các trạng thái oxi hoá: -3; 0; +1; +2; +3; +4; +5 →
về mặt hoá học, vì sao? Tuỳ thuộc ĐAĐ của chất p/ư mà N2 có thể thể hiện tính
SOXH của N ở dạng đơn chất là bao khử hay tính oxi hoá.
nhiêu? Ngoài ra, N còn có những trạng
thái oxi hoá nào?
- Gv:? Dựa vào các SOXH → TCHH
của N2?
- SOXH của N trong các hợp chất CHT:
-3, +1, +2 , +3, +4, +5
- Dựa vào sự thay đổi SOXH của N →
Dự đoán tính chất hoá học của N2
- Gv kết luận:
+ Ở to thường N2 khá trơ về mặt hoá học 1. Tính oxi hoá
+ Ở to cao N2 trở nên hoạt động hơn và a. Tác dụng với kim loại mạnh.(Li,Ca,Mg,Al.. tạo nitrua
có thể tác dụng với nhiều chất kim loại)
+ N2 thể hiện tính khử và tính oxi hoá 0 -3
- Gv: Hãy xét xem N2 thể hiện tính khử 6 Li + N2 → 2 Li3N
o
hay tính oxi hoá trong trường hợp nào? 0 t -3
- Gv: Thông báo phản ứng của N2 với 3 Mg + N2 → Mg3N2
H2 và kim loại hoạt động b. Tác dụng với hiđrô: to cao,P cao, xt.
Hs: Xác định SOXH của N trước và sau o -3
phản ứng cho biết vai trò của N2 trong
N2 + 3 H2 t o , p , xt
2 NH3
phản ứng.
- Gv: Thông báo pứ của N2 và O2 2. Tính khử
Hs: Xác định SOXH của N trước và sau - Tác dụng với oxi: ở 3000OC hoặc hồ quang điện.
O +2
pứ cho biết vai trò của N2 trong pứ.
3000o C
- Gv nhấn mạnh: Pứ này xảy ra rất khó
N2 + O2 2NO
khăn cần ở to cao và là pứ thuận nghịch. - NO dễ dàng kết hợp với O2 tạo NO2 (màu nâu đỏ),
NO rất dễ dàng kết hợp với O 2 → NO2 2 NO + O2 2 NO2
màu nâu đỏ. - Một số oxít khác của N: NO 2, N2O3, N2O5 chúng
- Gv thông tin: Pư giữa N2 và O2 khi có không điều chế trực tiếp từ N và O.
sấm sét * Kết luận: N2 thể hiện tính khử khi tác dụng với
- Gv: Một số oxit khác của N: N 2O, nguyên tố có ĐAĐ lớn hơn và thể hiện tính khử khi tác
N2O3, N2O5, chúng không điều chế trực dụng với nguyên tố ĐAĐ nhỏ.
tiếp từ phản ứng của N2 và O2
- Gv kết luận: N2 thể hiện tính khử khi
tác dụng với ngtố có ĐAĐ lớn hơn và
thể hiện tính khử khi tác dụng với ngtố
ĐAĐ nhỏ hơn. IV. Trạng thái thiên nhiên: Tự học có hướng dẫn
- Gv:? Trong tự nhiên Nitơ có ở đâu và V. Ứng dụng: Tự học có hướng dẫn
dạng tồn tại của nó là gì?
Hs: Nghiên cứu sgk để trả lời
- Gv:? Nitơ có ứng dụng gì?
Hs: Nghiên cứu kiến thức thực tế và sgk VI. Điều chế
Hoạt động 5: a. Trong CN: Tự học có hướng dẫn
25
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
- Gv:? Người ta điều chế N2 bằng cách Chưng cất phân đoạn kk lỏng.
nào? b. Trong PTN:
Hs: Tìm hiểu sgk và trả lời. NH4NO2 to
N2 + 2 H2O
to
NH4Cl + NaNO2 NaCl + N2 + 2H2O
C. LUYỆN TẬP
Bài tập: Cần lấy bao nhiêu lít N2 và H2
(đkc) để điều chế được 51 gam NH3,
biết hiệu suất phản ứng là 25 %?
D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ
RỘNG
1. Em hãy tìm hiểu thêm các ứng dụng
của nitơ trong thực tế?
2.Không khí sạch chứa thành phần như
thế nào? Nếu bầu khí quyển chỉ có khí
oxi thì sự sống sẽ thế nào?
3. Giaỉ thích vì sao khi người thợ lặn
xuống một độ sâu khá lớn thì sẽ cảm
thấy bàng hoàng ,cử động mất tự nhiên
như say rượu?
4.Tại sao trong bảo tàng, người ta
thường dùng nitơ để bảo quản các đồ
gỗ, vải giấy?
5. Ca dao Việt Nam có câu:
Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên
Mang ý nghĩa hóa học gì?
26
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Ngày soạn:
Tiết 11: AMONIAC VÀ MUỐI AMONI (tiết 1)
I. Mục tiêu
1.Kiến thức
- HS biết được: Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (tính tan, tỉ khối, màu, mùi), ứng dụng chính,
amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
- HS hiểu được: Tính chất hoá học của amoniac: Tính bazơ yếu (tác dụng với nước, dung dịch
muối, axit) và tính khử (tác dụng với oxi, clo).
2. Kĩ năng
- Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học của
amoniac.
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh..., rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và hóa học của
amoniac.
- Viết được các PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn.
- Phân biệt được amoniac với một số khí đã biết bằng phương pháp hoá học.
3.Thái độ:
Nhận biết được NH3 có trong môi trường, có ý thức giữ gìn vệ sinh để giữ bầu kk và nguồn nước
trong sạch không bị ô nhiễm bởi NH3
4. Trọng tâm
- Cấu tạo phân tử amoniac
- Amoniac là một bazơ yếu có đầy đủ tính chất của một bazơ ngoài ra còn có tính khử.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Thí nghiệm về sự hoà tan của NH3 trong nước
+ Chậu thuỷ tinh đựng nước
+ Lọ đựng khí NH3 với nút cao su có ống thuỷ tinh vuốt nhọn xuyên qua
- Thí nghiệm cứu tinh bazơ yếu của NH3
+ Giấy quỳ tím ẩm.
+ Dung dịch AlCl3 và dd NH3
+ Dung dịch HCl đặc, H2SO4 và dd NH3
2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, soạn bài mới
III. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
IV. Phương pháp
- Gv đặt vấn đề
- Hs tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa, quan sát để HS tự chiếm lĩnh kiến thức
V. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Hs báo cáo kết quả của hoạt động giao về nhà tiết
27
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
trước.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC A. AMONIAC
Hoạt động 1: I. Cấu tạo phân tử
- Gv: Dựa vào cấu tạo của ngtử N và H hãy mô tả sự - CTPT: NH3
hình thành ptử NH3? Viết CTe và CTCT ptử NH3? ..
Hs: Dựa vào kiến thức lớp 10 và sgk: Trong ptử NH3 - CTe: H: N :H
..
+ Nguyên tử N liên kết với 3 nguyên tử H bằng 3 LK H
CHT có cực. --
- CTCT: H H
+ Nguyên tử N còn có 1 cặp e hoá trị. N
+ Nguyên tử N có SOXH thấp nhất -3
- Gv bổ sung: Phân tử có cấu tạo không đối xứng nên H
phân tử NH3 phân cực. → p/tử NH3 phân cực.
Hoạt động 2:
- Gv: Yêu cầu hs quan sát bình đựng khí NH 3 tính tỉ II. Tính chất vật lý
khối của NH3 so với không khí, thí nghiệm thử tính tan - Là chất khí không màu, mùi khai, xốc, nhẹ
của NH3 (h23 sgk). hơn không khí
Hs: Rút ra nhận xét về trạng thái, màu sắc, mùi, tỉ khối, - Tan nhiều trong nước, tạo thành dd có tính
tính tan của NH3 trong H2O. kiềm
- Gv: Làm TN thử tính tan của khí NH3.
Hs: Quan sát hiện tượng và giải thích.
+ Khí NH3 tan nhiều trong nước làm giảm P trong bình
và nước bị hút vào bình. Phenolphtalein chuyển thành
màu hồng → NH3 có tính bazơ.
- Gv: thông báo thêm: Dd NH3 đậm đặc trong phòng thí III. Tính chất hoá học
nghiệm có nồng độ 25% (N = 0,91g/cm3). 1. Tính bazơ yếu
Hoạt động 3: a. Tác dụng với nước
- Gv thông báo: Thí nghiệm thử tính tan của NH3 trong - Khi hoà tan khí NH3 vào nước, 1 phần các
nước đã chứng tỏ dd NH3 có tính bazơ yếu. phân tử NH3 phản ứng tạo thành dd bazơ
Hs viết phương trình ion dd NH3 là bazơ yếu:
NH3 + H2O NH4++ OH-
- Làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
28
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
29
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Ngày soạn:
Tiết 12: AMONIAC VÀ MUỐI AMONI (tiết 2)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Cách điều chế NH3
- Tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, tính tan).
- Tính chất hoá học (phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân) và ứng dụng của muối
amoni
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, rút ra được nhận xét về tính chất của muối amoni
- Viết được các PTHH dạng phân tử, ion thu gọn minh hoạ cho tính chất hoá học
- Phân biệt được muối amoni với một số muối khác bằng phương pháp hóa học
- Tính thể tích khí amoniac sản xuất được ở đktc theo hiệu suất phản ứng
- Tính % về khối lượng của muối amoni trong hỗn hợp
3. Thái độ
Nhận biết được muối amoni có trong môi trường, có ý thức giữ gìn vệ sinh để giữ bầu không khí và
nguồn nước trong sạch không bị ô nhiễm bởi NH3
4. Trọng tâm
- Muối amoni có phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân
- Phân biệt được muối amoni với một số muối khác bằng phương pháp hoá học
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Hoá chất: Tinh thể NH4Cl, Ca(OH)2 rắn, dd (NH4)2SO4 đậm đặc, dd NaOH, HCl đặc
- Dụng cụ: Giá sắt, bình cầu, nút cao su có ống dẫn, bình tam giác, ống nghiệm, mặt kính đồng hồ,
kẹp gỗ, giá gỗ, công tơ hút, đèn cồn
2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài
III. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
IV. Phương pháp
- Gv đặt vấn đề
- Hs tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức
V. Tiến trình bài dạy
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Chúng đã đã biết amoniac có ứng dụng quan
trọng trong công nghiệp cũng như đời sống;
Vậy để có được NH3 dùng trong các quá trình
đó thì người ta đã phải làm gì? Sản phẩm
muối amoni của nó có tính chất như thế nào?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
30
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
31
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
32
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Ngày soạn
Tiết 13: AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT (tiết1)
I. Mục tiêu
1.Kiến thức
- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, khối lượng riêng, tính tan), ứng dụng của
HNO3
- HNO3 là một trong những axit mạnh nhất
- HNO3 là chất oxi hoá rất mạnh: oxi hoá hầu hết kim loại, một số phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và
hữu cơ
2.Kĩ năng
- Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và rút ra kết luận
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh..., rút ra được nhận xét về tính chất của HNO3
- Viết các phương trình hoá học dạng phân tử, ion rút gọn minh hoạ tính chất hoá học của HNO 3
đặc và loãng.
3.Thái độ: Chứng minh độ mạnh của axit nitric, thực hiện thí nghiệm cẩn thận
4. Trọng tâm
- HNO3 có đầy đủ tính chất hóa học của một axit mạnh và là chất oxi hóa rất mạnh: oxi hóa hầu hết
các kim loại, một số phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Quỳ tím, CuO (r), dd NaOH, CaCO 3 (r) và Cu, Zn, HNO3 đặc, HNO3 (l), dd HCl
loãng
2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới
III. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
IV. Phương pháp
- Gv đặt vấn đề
- Hs tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức
V. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Những hợp chất khí nào là nguyên nhân gây
ra mưa axit? Có hợp chất của nitơ là NO2, kết hợp với
nước tạo nên một loại axit, axit này có những tính
chất gì mà có thể gây hại đến những công trình xây
dựng... Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
- Gv trình diễn thí nghiệm HNO3 đặc với Cu Cu + 4HNO3đ → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Hs quan sát, nhận xét hiện tượng, viết phương trình
- Gv thông tin: Thường HNO 3 loãng tạo thành NO; - Fe, Al, Cr thụ động hoá với HNO3 đặc, nguội
HNO3 đặc tạo thành NO2 b. Tác dụng với phi kim
HNO3 đặc, nóng OXH được một số phi kim
C,S,P,... → NO2
0 5 4 4
C + 4H N O3 → C O2 + 4 N O2 + 2H2O
0 5 6 4
Hoạt động 4: S + 6H N O3 → H2 S O4 + 6 N O2+ 2H2O
- Gv: Khi đun nóng, HNO 3 đặc có thể oxi hoá một số
phi kim lên mức oxh cao nhất c. Tác dụng với hợp chất
→ Biểu diễn thí nghiệm: HNO3 đặc với C - HNO3 đặc oxi hoá nhiều hợp chất vô cơ và
Hs quan sát, nhận xét, viết phương trình hữu cơ
2 5 3 4
Fe O + 4H N O3 → Fe (NO3)3 + N O2 + 2H2O
Hoạt động 5:
- Gv biểu diễn thí nghiệm FeO+ HNO3 đặc nóng, để - Vải, giấy, mùn cưa, dầu thông….bị phá huỷ
nguội, nhỏ vài giọt dd NaOH vào cho đến khi có kết khi tiếp xúc HNO3 đặc
tủa nâu đỏ
Hs quan sát, nhận xét, viết phản ứng IV. Ứng dụng: sgk
- Gv thông tin thêm
Hoạt động 6:
Hs nghiên cứu SGK cho biết ứng dụng của HNO3
34
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
C. LUYỆN TẬP
1. Viết phương trình phân tử và ion thu gọn của
HNO3 loãng với: Fe2O3; Ag; Cu(OH)2; Na2S
2. Viết phương trình hoá học hoàn thành dãy chuyển
hoá sau:
(NH4)2SO4 (1)
NH3 (2)
NH4Cl (3)
N2 NO NO2
(4) (5)
3. Bằng phương pháp hoá học, nhận biết chất rắn sau:
CaCO3; NH4Cl; NaCl
D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG
35
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Ngày soạn:
Tiết 14: AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT (tiết2)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Cách điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp (từ amoniac)
- Phản ứng đặc trưng của ion NO3- với Cu trong môi trường axit
2.Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, rút ra được nhận xét về tính chất của muối nitrat
- Viết được các PTHH dạng phân tử và ion thu gọn minh hoạ cho tính chất hoá học
- Áp dụng để giải các bài toán tính thành phần % khối lượng hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3
- Tính thành phần % khối lượng muối nitrat trong hỗn hợp; nồng độ hoặc thể tích dung dịch muối
nitrat tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng
3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
4. Trọng tâm
- Áp dụng để giải các bài toán tính thành phần % khối lượng hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3.
- Muối nitrat đều dễ tan trong nước và là chất điện li mạnh, kém bền với nhiệt và bị phân hủy bởi
nhiệt tạo ra khí O2
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Clip điều chế HNO3, quy trình sản xuất HNO3 trong công nghiệp
2. Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới
III. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
IV. Phương pháp
- Gv đặt vấn đề
- Hs tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức
V. Tiến trình bài dạy
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV cho HS chơi trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
trên Quizziz về kiến thức đã học ở tiết trước.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
Hoạt động 1: V. Điều chế
- Gv: Nêu câu hỏi: HNO3 được điều chế như 1.Trong PTN
thế nào? Cho tinh thể NaNO3 (hoặc KNO3) tác dụng với
- Gv: Cho hs đọc, quan sát hình 2.7 sgk H2SO4 đặc, đun nóng
→Yêu cầu hs cho biết cách điều chế HNO 3 NaNO3 + H2SO4(đ) to
HNO3 + NaHSO4
trong PTN. Viết phương trình hoá học.
Hs:.Trả lời
36
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
37
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
6, 72
nNO x y 0,3(mol ) (2)
22, 4
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
27 x 56 y 11 x 0, 2
x y 0,3 y 0,1
Khối lượng Al=27.0,2=5,4 (g)
Khối lượng Fe= 11-5,4=5,6 (g)
Bài tập 2: Hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp
FeO và Fe2O3 vào dung dịch HNO3 đặc, dư thì
thu được 0,224 lít khí NO2 (đtc). Tính khối
lượng muối Fe(NO3)2 tạo thành sau phản ứng?
D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG Giải:
Ứng dụng của Hóa chất Natri Nitrat 0, 224
1. Bảo quản thịt Số mol khí = 0, 01(mol )
22, 4
Natri nitrat là một chất bảo quản có thể tìm FeO+ 4HNO3 → Fe(NO3)3 +NO2 + 2H2O
thấy trong các loại thịt chế biến. Đó là các loại 0,01mol 0,01mol 0,01mol
thực phẩm như xúc xích, salami, giăm bông và Khối lượng Fe2O3= 2,32-72.0,01=1,6 (g)
các loại thịt nguội khác. Natri nitrat ngăn chặn 1, 6
sự phát triển của vi khuẩn làm hỏng và duy trì → nFe2O3 0, 01(mol )
màu đỏ cho thịt. 160
Thông thường, natri nitrat không được thêm Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
vào thịt không có màu đỏ như cá ngừ hoặc thịt 0,01mol 0,02mol
gà. Nghiên cứu đã phát hiện ra rằng thịt chế Khối lượng muối=242.0,03=7,26 (g)
biến thực sự không tốt cho cơ thể con người.
2. Sản xuất kính
Để tăng năng suất làm kính cường lực cao,
nhiều người sử dụng natri nitrat để tăng cường
bề mặt của kính. Thông thường có hai giai
đoạn trong quy trình chế tạo thủy tinh. Bước
đầu tiên là ngâm kính trong dung dịch natri
nitrat hòa tan. Kính trải qua giai đoạn ngâm
natri nitrat có khả năng chống co giãn và chống
uốn cong tốt hơn. Bên cạnh đó, những tấm kính
này có khả năng ổn định nhiệt độ tốt hơn. Vì
vậy bạn sẽ thấy rằng chiếc kính này khó có thể
dễ dàng bị vỡ ngay cả khi tiếp xúc với nhiệt độ
cao hoặc thấp ở một mức độ nhất định.
3. Phân bón
Natri nitrat có khả năng giúp cây trồng phát
triển nhanh hơn. Vì vậy phân bón sử dụng natri
nitrat làm thành phần. Hợp chất này chứa vừa
đủ lượng nitơ để xúc tác cho sự phát triển của
cây. Tuy nhiên, hãy cẩn thận khi sử dụng natri
nitrat vì quá nhiều nitơ cũng không tốt cho cây.
Quá nhiều nitơ có thể làm cho cây chậm hơn
trong quá trình tạo quả, trong khi quá ít nitơ có
thể ngăn cản sự phát triển của cây.
4. Dược phẩm
Hóa chất natri nitrat hạn chế sử dụng trong
dược phẩm. Nhưng có thể tìm thấy hợp chất
này trong thuốc nhỏ mắt. Thông thường natri
38
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
39
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Ngày soạn:
Tiết 15: PHOTPHO
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Trò chơi: Bức tranh bí ẩn
- Luật chơi:
+ HS chọn các mảnh ghép, trả lời câu hỏi,
nếu đúng thì sẽ được lật 1 phần của bức
tranh.
+ Mỗi câu trả lời đúng được nhận một dấu
tích điểm
40
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
41
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
điphotpho pentaoxit
Hoạt động 6 IV. Ứng dụng
Photpho có những ứng dụng nào? - Photpho được sử dụng làm diêm, phân lân, thuốc
Giáo viên cung cấp thêm một số thông tin. bào vệ thực vật.
- Dùng trong quân sự.
Hoạt động 7 V. Trạng thái tự nhiên
Photpho tồn tại trong tự nhiên ở dạng nào? - Photpho tồn tại ở dạng hợp chất chủ yếu là
Giáo viên cung cấp thêm một số thông tin về photphorit và apatit.
photpho có liên quan đến tư duy VI. Sản xuất
Hoạt động 8 Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C 1200
C 3CaSiO3 + 5CO +
o
42
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Ngày soạn:
Tiết 16: AXIT PHOTPHORIC VÀ MUỐI PHOTPHAT
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV cho HS khởi động bằng cách trả lời câu hỏi
thông qua Kahoot, ôn lại các kiến thức cũ đã
học và dẫn dắt vào bài mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN A. AXITPHOTPHORIC - H3PO4
THỨC I. Cấu tạo phân tử
Hoạt động 1
Dựa vào quy tắc bát tử hãy viết công thức cấu
43
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
So sánh độ tinh khiết của mỗi phương pháp. 2. Trong công nghiệp
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 (đặc) 2H3PO4 + 3CaSO4 ↓
o
t
Hoặc
P O P2O5 HO H3PO4
2 2
V. Ứng dụng
Hoạt động 5 Làm phân lân và thuốc trừ sâu.
Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa.
Giáo viên bổ sung thêm một số thông tin B. MUỐI PHOTPHAT
Hoạt động 6 - Muối photphat PO43-
muối photphat gồm những loại nào? - Muối hiđrophophat HPO42-
Tính tan của chúng? - Muối đihiđrophotphat H2PO4-
I. Tính tan
- Tất cả các muối photphat, hiđrophophat đều
không tan trừ photphat kim loại kiềm và amoni.
Với các kim loại khác chỉ có muối đihđrophophat
là tan.
44
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
45
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
46
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
47
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Ngày soạn:
Tiết 17: PHÂN BÓN HOÁ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ từng nhóm: - HS có thể đóng vai là người nông dân, nhà sản
- Nhiệm vụ: Các nhóm tìm hiểu thông tin xuất phân bón, chuyên gia nông nghiệp, cán bộ môi
(thành phần, độ dinh dưỡng, ứng dụng, cách trường…. nhìn nhận về các loại phân bón.
bón phân, lưu ý khi sử dụng) về các loại phân - Sản phẩm: sơ đồ tư duy, poster, truyện tranh…
bón: - Trình bày: thuyết trình, đóng kịch, hùng biện…
+ Nhóm 1, 5: Phân đạm
+ Nhóm 2, 6: Phân lân
+ Nhóm 3, 7: Phân kali
+ Nhóm 4, 8: Phân hỗn hợp và phân vi lượng
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
Hoạt động 1 I. Phân đạm
Vai trò của phân đạm? Cách đánh giá chất - Phân đạm cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới
lượng đạm dựa vào đâu? dạng ion nitrat và ion amoni. Phân đạm làm tăng tỉ
48
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
49
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Khái niệm phân hỗn hợp và phân phức hợp? IV. Phân hỗn hợp và phân phức hợp
Cách điều chế? * Phân hỗn hợp là phân chứa nitơ, photpho, kali
gọi chung là phân N, P, K.
- Cách điều chế là trộn các loại phân N, P, K theo tỉ
lệ định trước.
Hoạt động 9 * Phân phức hợp là hỗn hợp các chất được tạo ra
Khái niệm? vai trò của phân vi lượng với cây đông thời bằng tương tác hoá học của các chất.
trồng V. Phân vi lượng
C. LUYỆN TẬP Phân vi lượng cung cấp cho cây trồng một lượng
Câu 1. Chất nào sau đây là thành phần chính rất nhỏ các nguyên tố như Cu, Mo, B, Mn...
của phân đạm ure?
A. (NH2)2CO. B. NH4H2PO4.
C. NH4NO3. D. NH4Cl.
Câu 2. Phân bón nào sau đây làm tăng độ
chua của đất?
A. KCl. B. NH4NO3.
C. NaNO3. D. K2CO3.
Câu 3. Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn
hợp của
A. NH4H2PO4 và KNO3.
B. (NH4)2HPO4 và NaNO3.
C. (NH4)3PO4 và KNO3.
D. (NH4)2HPO4 và KNO3.
Câu 4. Phân bón nào dưới đây có hàm lượng
nitơ cao nhất?
A. NH4NO3. B. (NH4)2SO4.
C. NH4Cl. D. (NH2)2CO.
Câu 5. Phân bón hoá học: Đạm, Lân, Kali lần
lượt được đánh giá theo chỉ số nào:
A. Hàm lượng % số mol: N, P2O5, K2O.
B. Hàm lượng %m: N, P2O5, K2O.
C. Hàm lượng % m: N2O5, P2O5, K2O.
D. Hàm lượng %m: N, P, K.
Câu 6. Công thức hoá học của amophot, một
loại phân bón phức hợp là:
A. (NH4)2HPO4 và Ca(H2PO4)2.
B. NH4H2PO4 và Ca(H2PO4)2.
C. Ca(H2PO4)2.
D. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali
được gọi chung là phân NPK.
B. Amophot là hỗn hợp các muối
(NH4)2HPO4 và KNO3.
C. Phân urê có công thức là (NH4)2CO3.
D. Phân lân cung cấp nitơ hoá hợp cho cây
dưới dạng ion nitrat (NO3-) và ion amoni
(NH4+).
Câu 8. Thành phần chính của Supephotphat
đơn có công thức là:
A. Ca(H2PO4)2. B. CaHPO4.
C. Ca3 (PO4)2.
50
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
D. Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4.
Câu 9. Muốn tăng cường sức chống bệnh,
chống rét và chịu hạn cho cây người ta dùng
A. phân đạm. B. phân kali.
C. phân lân. D. phân vi lượng.
51
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Ngày soạn:
Tiết: 18, 19: LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA NITƠ - PHOTPHO
VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Trò chơi: Giải cứu đại dương
- Thiết kế trên powerpoint, 8 câu hỏi trắc
nghiệm liên quan đến kiến thức của
chương
- Thể lệ: HS giơ tay trả lời, HS nào trả lời
đúng sẽ được tặng dấu tích điểm.
B. HOẠT DÔN I. Kiến thức cần nắm vững
Hoạt động 1 So sánh tính chất của nitơ, 1. Tính chất của đơn chất nitơ, photpho
photpho Nitơ Photpho
Giáo viên yêu cầu học sinh viết cấu hình, hình 1s2
độ âm điện, cấu tạo phân tử. cấu 1s2 2s22p6
2 3
2s p 3s23p3
Độ âm
3,04 2,19
Dựa vào cấu tạo giải thích tại sao nitơ có điện
độ âm điện lớn hơn photpho nhưng hoạt cấu tạo P trắng và P
N≡N
động hoá học kém hơn photpho? phân tử đỏ
Điều này ảnh hưởng như thế nào đến sự
Các mức -3, 0, +3, +5
tồn tại của chúng trong tự nhiên? -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5.
oxi hoá
Vì sao photpho trắng độc hơn photpho đỏ?
52
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
53
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Ngày soạn:
Tiết 21: BÀI THỰC HÀNH 2
TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ HỢP CHẤT NITƠ - PHOTPHO
54
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
55
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
ĐỀ KIỂM TRA
H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64
56
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
HNO3
Câu 14: (3 điểm) Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp kim loại gồm Cu và Fe trong dung dịch
HNO3 đặc nóng, dư thu được 11,2 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch X.
a. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu và số mol HNO 3 phản
ứng.
c. Lấy toàn bộ dung dịch X phản ứng hoàn toàn với dung dịch amoniac (dư). Lọc lấy kết tủa, đem
nung nóng đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Tính giá trị của a.
57
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Câu 15: (1 điểm) Trong cuộc chiến tranh kháng chiến chống Pháp, nhân dân ta đã điều chế diêm
tiêu (KNO3) – thành phần chính của thuốc nổ - bằng cách lấy đất ở các hang đá vôi có dơi ở trộn với
tro bếp rồi dùng nước sôi dội nhiều lần qua hỗn hợp đó để tách ra KNO 3. Hãy giải thích cách làm
đó.
ĐÁP ÁN
Phần I: TRẮC NGHIỆM (20câu* 0,25 điểm = 5 điểm)
1D 2B 3B 4B 5D 6B 7B 8C 9A 10B
11D 12D
Chú ý: Học sinh có cách giải đúng khác vẫn cho điểm tuyệt đối.
58
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Ngày soạn:
Chương 3: CACBON - SILIC
Tiết 23: CACBON
I. MỤC TIÊU
a. Kiến thức
Biết được:
- Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử, các dạng thù hình của cacbon
- Tính chất vật lí (cấu trúc tinh thể, độ cứng, độ dẫn điện) và ứng dụng của các dạng thù hình đó
Hiểu được:
- Cacbon có tính khử (khử oxi, một số hợp chất có tính oxi hóa) và tính oxi hóa (oxi hóa hiđro và
kim loại hoạt động… ),. Trong một số hợp chất, cacbon thường có số oxi hóa -4, +2 hoặc +4.
b. Kỹ năng
- Viết PTHH minh họa tính chất của C
- Giải thích các vấn đề trong thực tế có liên quan
c. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Giáo án.
- Hệ thống câu hỏi và bài tập theo các mức độ.
2. Học sinh
- Ôn tập lại kiến thức cũ, chuẩn bị bài mới, bảng phụ.
III. PHƯƠNG PHÁP – KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp đàm thoại, gợi mở, giải quyết vấn đề
- Hoạt động nhóm
IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT Câu 1: Nguyên tố nào được coi là
HĐ1: Trò chơi “AI NHANH HƠN” “Nguyên tố của sự sống và tư duy”.
- Chia lớp làm 4 nhóm. → Photpho
- Có 5 câu hỏi. Nhóm có câu trả lời nhanh và
chính xác nhất sẽ cộng điểm. Hình thức trả lời:
giơ tay.
- Cung cấp thêm thông tin: Cơ thể chúng ta
chứa trung bình 1kg P, thường tập trung nhiều
ở xương, bắp thịt và ở tổ chức thần kinh. Nếu
P trong xương mất đi thì thân thể chúng ta trở
thành một khối không có hình dáng, nếu P
trong bắp thịt mất đi thì cúng ta sẽ mất khả
năng cử động, và nếu P trong tổ chức thần
kinh mất đi thì chúng ta sẽ ngừng suy nghĩ.
59
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
HĐ3: TÍNH CHẤT VẬT LÝ - ỨNG DỤNG 2. TÍNH CHẤT VẬT LÝ - ỨNG DỤNG
- Hãy kể tên các dạng thù hình của Cacbon mà - Các dạng thù hình của Cacbon:
em biết? + Than chì
- Chiếu các hình ảnh giới thiệu một số dạng thù + Kim cương
hình của Cacbon. + Fuleren
- Kim cương, than chì và Cacbon vô định hình + Cacbon vô định hình
là những dạng rất quen thuộc, tại sao kim → Do cấu trúc của các dạng thù hình này
cương lại trong suốt, rất đẹp, giá thành đắt; khác nhau dẫn đến chúng có những tính
trong khi đó than chì và cacbon vô định hình chất khác nhau.
thì lại không trong suốt và giá rẻ hơn rất nhiều
60
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
- Trong các dạng thù hình của cacbon, dạng → cacbon vô định hình
nào hoạt động hơn cả về mặt hóa học?
Vậy cacbon vô định hình nói riêng, cacbon nói
chung có những TCHH gì, chúng ta sẽ tìm hiểu
ở phần tiếp theo → TCHH
HĐ4: TÍNH CHẤT HÓA HỌC 3. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
- BT: Hãy xác định số oxi hóa của C trong các
chất sau: CH4, C, CO , CO2.
→ Nêu các số oxi hóa có thể có của C? → Số oxi hóa của C: -4, 0, +2, +4
- Dựa vào các số oxi hóa của Cacbon, hãy dự → Tính Oxi hóa và tính khử
đoán tính chất hóa học của đơn chất Cacbon?
- Khi nào C thể hiện tính khử? → Khi tác dụng với oxi và một số hợp chất
+ Trong các phản ứng đó, số oxi hóa của C có tính oxi hóa
thay đổi như thế nào? + Tăng 0 → +2, +4
→ Khi tác dụng với chất khử (H2 và kim
- Khi nào C thể hiện tính oxi hóa? loại).
+ Giảm từ 0 → -4
+ Trong các phản ứng đó, số oxi hóa của C a. Tính khử
thay đổi như thế nào? - Tác dụng với hợp chất:
+ các hợp chất oxi hóa như HNO 3, H2SO4
- GV làm 2 thí nghiệm: phản ứng cháy của C đặc, KClO3…
và C phản ứng với HNO 3 đặc. HS quan sát và t
lên bảng viết PTHH C + 4HNO3 → CO2 + 4NO2 + 2H2O
+ ở nhiệt độ cao, C khử được nhiều oxit kim
loại (sau Al đến Cu)
61
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
62
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
C. LUYỆN TẬP
HĐ7: Trả lời trắc nghiệm qua Kahoot.
Câu 1: Kim cương và than chì là các dạng: Câu 1:
A. đồng hình của cacbon C. thù hình của cacbon.
B. đồng vị của cacbon.
C. thù hình của cacbon
D. đồng phân của cacbon.
Câu 2: Dạng thù hình nào của cacbon hoạt Câu 2:
động hóa học mạnh nhất? D. Cacbon vô định hình
A. Kim cương.
B. Than chì.
C. Fuleren.
D. Cacbon vô định hình.
Câu 3: Tính chất hóa học của cacbon là Câu 3:
A. Tính phi kim. C. Tính oxi hóa và tính khử
B. Tính khử.
C. Tính oxi hóa và tính khử.
D. Tính oxi hóa.
Câu 4: Tính khử của cacbon thể hiện ở phản
ứng nào trong các phản ứng sau? Câu 4:
A. 2C + Ca → CaC2. C. C + CO2 → CO
B. C + H2 → CH4.
C. C + CO2 → CO.
D. 3C + 4Al → Al4C3.
Câu 5: Dãy chất nào sau đây không tác
dụng được với cacbon? Câu 5:
A. ZnO, HNO3, Cl2. A. ZnO, HNO3, Cl2
B. O2, KClO3, Al. - Lưu ý: Cacbon không tác dụng trực tiếp
C. Ca, CO2, ZnO, H2. với halogen (Cl2, Br2, I2)
D. HNO3, H2SO4 đặc, Na.
63
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Ngày soạn:
Tiết 24, 25: HỢP CHẤT CỦA CACBON
64
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
IV. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn.
2. Học sinh
- Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.
V. Nội dung giảng dạy
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
HĐ nhóm:
- GV cung cấp 4 hình ảnh cho 4 nhóm và yêu
cầu các nhóm đặt tên cho các hình vẽ.
- Mỗi nhóm trình bày những hiểu biết về một
hình vẽ (nhóm 1: hình 1, nhóm 2: hình 2, nhóm
3: hình 3.1 và 3.2, nhóm 4: hình 4
- Dấu hiệu để nhận biết nhanh bình chữa cháy
đựng CO2 so với bình chữa cháy bột Hình 1. ……………………….
GV chia lớp thành 4 nhóm, phân công nhiệm vụ
cho từng nhóm với những câu hỏi đã được in
sẵn.
Mỗi nhóm có 10 phút để viết câu trả lời vào tờ
giấy A0 được cung cấp.
Hình 1: hiện tượng quang hợp
Hình 2. ……………………….
Hình 3.1: bình chữa cháy dùng CO2 lỏng
Hình 3.2: Bình chữa cháy bột (loại ABC và loại
BC), Bột chữa cháy là các loại bột nhỏ mịn, có
thành phần từ các chất rắn không cháy. Thành
phần chủ yếu gồm các muối và các oxit như:
Natri cacbonat (Na2CO3) — sô đa, phèn
(Al2(SO4)3), Kali cacbonat (K2CO3), silic oxit
(SiO2).
65
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Hình 4………………………….
H < 0
Tác dụng với oxit kim loại
+2 +4
3CO + Fe2O3 3CO2 + 2Fe
o
t
giáo khoa và cho biết CO có thể được sản xuất 2. Trong công nghiệp
bằng những cách nào? 1050oC
C+ H2O CO + H2
CO2 + C 2CO
o
t
67
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
68
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
69
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
cầu.
Làm cách nào để giảm bớt hàm lượng CO2
trong khí quyển?
Ý tưởng “bắt giữ cacbon” mà trong đó HS sẽ
được tìm hiểu về các phản ứng hóa học giữa các
hợp chất được gọi là các amin và khí CO2 (vấn
đề này đang được nghiên cứu bởi trường Đại
học Imperial). HS sẽ làm phép so sánh giữa hai
loại amin khác nhau và quyết định xem loại nào
tốt hơn cho quá trình thu cacbon.
70
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Ngày soạn:
Tiết 26: SILIC VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA SILIC
hoá
Cho Ví dụ? Td với Td với
chất khử chất oxi hoá
1. Tính khử
a. Tác dụng với phi kim
0 +4
Si + 2F2 →SiF4
silic tetraflorua
0 +4
Si + O2 SiO2
o
t
silic đioxit
b. Tác dụng với hợp chất
0
Si + 2NaOH + H2O →
+4
Na2SiO3 + 2H2↑
2. Tính oxi hoá
magie silixua
Hoạt động 3 III. Trạng thái tự nhiên (Tự học có
Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời hướng dẫn)
IV. Ứng dụng (SGK)
V. Điều chế
SiO2 + 2Mg Si + 2MgO
o
t
Sục khí CO2 qua dung dịch Na2SiO3. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
Phản ứng này chứng tỏ độ mạnh của axit silixic như thế II. Axit Silixic
nào? Axit silixic là chất ở dạng keo, không
Tính tan của muối silicat? Ứng dụng của muối siliccat. tan trong nước, dễ mất nước khi đun
C. LUYỆN TẬP nóng.
- HĐ chung cả lớp: GV chia lớp thành 2 đội tham gia Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 +
trò chơi “Nhanh như chớp” bằng cách giơ tay trả lời một H2SiO3 ↓
số câu hỏi trên silde. Ghi 1 điểm cho đội trả lời đúng. III. Muối silicat
Các câu hỏi: Chỉ có muối silicat kim loại kiềm tan
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng: Trong phản ứng hoá học, trong nước, còn lại không tan.
silic
A. chỉ thể hiện tính khử.
B. vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa.
C. chỉ thể hiện tính oxi hoá.
D. không thể hiện tính khử và tính oxi hoá.
Câu 2: “Thuỷ tinh lỏng” là
A. silic đioxit nóng chảy.
72
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
73
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
trọng trong chế tạo bê tông và gạch cũng như trong sản
xuất xi măng Portland.
+ Silica dạng nhị nguyên tử phân lập từ nước để tạo ra
lớp vỏ bảo vệ tế bào.
+ Gốm/men sứ - Là vật liệu chịu lửa sử dụng trong sản
xuất các vật liệu chịu lửa và các silicat của nó được sử
dụng trong sản xuất men sứ và đồ gốm.
+ Thép - Silic là thành phần quan trọng trong một số loại
thép.
+ Đồng thau - Phần lớn đồng thau được sản xuất có chứa
hợp kim của đồng với silic.
+ Thủy tinh - Silica từ cát là thành phần cơ bản của thủy
tinh.
+ Giấy nhám - Cacbua silic là một trong những vật liệu
mài mòn quan trọng nhất.
+ Vật liệu bán dẫn - Silic siêu tinh khiết có thể trộn thêm
asen, bo, gali hay photpho để làm silic dẫn điện tốt hơn
trong các transistor, pin mặt trời.
+ Vật liệu y tế - Silicon được sử dụng trong các ứng dụng
như nâng ngực nhân tạo và lăng kính tiếp giáp (kính úp
tròng).
+ LCD và pin mặt trời - Silic ngậm nước vô định hình
được ứng dụng trong điện tử chẳng hạn chế tạo màn hình
tinh thể lỏng (LCD), chế tạo pin mặt trời.
+ Xây dựng - Silica là thành phần quan trọng nhất trong
gạch vì tính hoạt hóa thấp của nó. Ngoài ra nó còn là một
thành phần của xi măng.
- GV chiếu video tổng kết về silic và hợp chất silic, thông
qua đó giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường trong lành,
hạn chế bụi silic ảnh hưởng đến sức khỏe con người, đặc
biệt là lá phổi.
(Địa chỉ link: https://www.youtube.com/watch?
v=9mUP_GfKEDc)
74
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Ngày soạn:
Tiết 227: LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA CACBON - SILIC VÀ
CÁC HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
Cacbon Silic
Tính chất
Dạng thù hình Kim cương - Tinh thể
Than chì - Vô định hình
Vô định hình
Tính khử - Tính khử
C + O2 CO2 Si + O2 SiO2
Tính chất hóa học C + 2CuO 2Cu + CO2 - Tính oxi hóa
- Tính oxi hóa Si + 2Mg Mg2Si
C + 2 H2 CH4
3C + 4Al Al4C3
Oxit
CO: - Là oxi không tạo muối.
- Là chất khử mạnh
4CO + Fe3O4 3Fe + 4 CO2
- Là oxit axit
CO2 + H2O H2CO3
CO2: CO2 + 2NaOHNa2CO3 +H2O SiO2:
- Là chất oxi hóa - Là oxit axit
CO2 + 2Mg C + 2MgO SiO2 + 2NaOHNa2SiO3 +H2O
75
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Ngày soạn:
Chương 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
Tiết 28: MỞ ĐẦU VỀ HOÁ HỌC HỮU CƠ
76
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Kĩ năng
- Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi.
- Xác định được công thức phân tử khi biết các số liệu thực nghiệm.
- Phân biệt được hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon theo thành phần phân tử.
Trọng tâm
- Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ.
- Phân tích nguyên tố: phân tích định tính và phân tích định lượng
II. Phương pháp giảng dạy
- Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan.
III. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Chuẩn bị nội dung kiến thức.
- Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn.
2. Học sinh
- Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.
IV. Tiến trình tiết học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 Khái niệm về hợp chất hữu cơ và I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu
hoá học hữu cơ cơ
Hợp chất hữu cơ là những hợp chất như thế Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO,
nào? CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua...).
Hoá học hữu cơ là gì? Hoá học hữu cơ là ngành Hoá học chuyên nghiên
cứu các hợp chất hữu cơ.
Hoạt động 2 Phân loại hợp chất hữu cơ - Phân loại dựa vào thành phần nguyên tố.
Cơ sở phân loại hợp chất hữu cơ. +Hiđrocacbon
Có những loại hợp chất hữu cơ nào dựa trên cơ Hiđrocacbon no.
sở phân loại đó? Hiđrocacbon không no.
Hiđrocacbon là gì? Hiđrocacbon thơm.
Dẫn xuất hiđrocacbon là gì? + Dẫn xuất của hiđrocacbon.
Dẫn xuất halogen.
Ancol, phenol, ete.
Anđehyt, xeton.
Amin, nitro.
Axit, este.
Hợp chất tạp chức polyme.
- Phân loại dựa theo mạch cacbon
+ Hợp chất hữu cơ mạch vòng.
Hoạt động 3 Đặc điểm chung của hợp chất hữu + Hợp chất hữu cơ mạch hở.
III. Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ
77
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
44,0 18,0
VN .28,0
mN 2
22,4
Tính được
Biểu thức tính như thế nào? m .100%
%C = C
Làm cách nào để đưa ra biểu thức? a
m H .100%
Củng cố và dặn dò %H =
a
- Làm bài tập 3 sách giáo khoa.
78
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Ngày soạn:
Tiết 29: CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
79
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học IV. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Chuẩn bị nội dung kiến thức.
- Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn.
2. Học sinh
- Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.
V. Tiến trình tiết học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG HS: Viết được một số công thức phân tử, công
HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn ghi ý thức cấu tạo các hợp chất hữu cơ đã học ở lớp 9
kiến lên bảng hoặc kĩ thuật KWL cho HS điền như: CH4, C2H4, C2H2, C6H6, C2H6O ….
vào mục “Điều đã biết, điều muốn biết” theo Phương pháp chung để lập một công thức phân
phiếu sau: tử hợp chất hữu cơ thì nhiều HS chưa biết được.
SƠ ĐỒ KWL
Nội dung: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
Em hãy liệt kê về công thức phân tử, công thức
cấu tạo các chất hữu cơ đã học, cách lập một
công thức phân tử hợp chất hữu cơ.
Họ và tên học sinh:………………
Lớp:……………………
Điều đã biết Điều muốn Điều học
biết được
(K) (W) (L)
HĐ chung cả lớp:
- GV mời một số học sinh ở các nhóm báo cáo
kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu
thuẫn nhận thức nên giáo viên không chốt kiến
thức. Muốn hoàn thành đầy đủ và đúng nhiệm vụ
được giao HS phải nghiên cứu bài học mới.
- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình
thành kiến thức.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN I. Công thức đơn giản nhất
THỨC 1. Định nghĩa
Hoạt động 1 Công thức đơn giản nhất - Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ
Giáo viên cho một số Ví dụ C2H4, C3H6, C4H8... lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố
Yêu cầu nhận xét? trong phân tử.
vậy công thức đơn giản nhất là gì? 2. Cách thiết lập công thức đơn giản nhất
Hoạt động 2 Cách thiết lập công thức đơn giản Gọi công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ
nhất là CxHyOz
Yêu cầu học sinh nghiên cứu và làm Ví dụ trong
80
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
82
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
83
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Ngày soạn:
Tiết 30, 31: CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Công thức cấu tạo là gì? I. Công thức cấu tạo
Ý nghĩa? 1. Khái niệm
Công thức cấu tạo biểu diễn thứ tự và cách thức liên
kết (liên kết đơn, liên kết bội) của các nguyên tử
trong phân tử.
Biết công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ sẽ dự
đoán tính chất hóa học cơ bản.
Hoạt động 2: Có những loại công thức cấu 2. Các loại công thức cấu tạo
tạo nào? Cho Ví dụ minh họa. a. Công thức cấu tạo khai triển
- Biểu diễn tất các liên kết trên mặt phẳng giấy.
Ví dụ
Cách biểu diễn từng loại công thức cấu tạo? H H H H
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành công
thức cấu tạo. H C C C C H
H H H H
b. Công thức cấu tạo thu gọn
- Công thức cấu tạo thu gọn nhất
- Cách biểu diễn các nguyên tử, nhóm nguyên tử
cùng liên kết với một nguyên tử cacbon được viết
84
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Hoạt động 3: Thuyết cấu tạo hoá học thành một nhóm.
Giáo viên giới thiệu sơ lược lịch sử phát minhII. Thuyết cấu tạo hoá học
ra thuyết cấu tạo hoá học. 1. Nội dung
Từ các Ví dụ trên đưa ra luận điểm thứ nhất a. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên
và lấy Ví dụ như sách giáo khoa. kết với nhau theo đúng hoá trị và theo một thứ tự
nhất định. Thứ tự liên kết đó gọi là cấu tạo hoá học.
Sự thay đổi liên kết đó tức là thay đổi cấu tạo hoá
Hoạt động 4: Luận điểm thứ hai học sẽ tạo ra chất mới.
Từ các Ví dụ trên nguyên tử cacbon tạo ra bao Ví dụ bảng phụ 2
nhiêu liên kết? Nó có thể tạo liên kết với b. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hoá trị
những nguyên tử nào?... bốn. Nguyên tử cacbon không những có thể liên kết
Vậy nội dung của luận điểm thứ hai là gì? với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn liên
Giáo viên lấy các Ví dụ sách giáo khoa. kết với nhau tạo thành mạch cacbon (mạch vòng,
mạch không hở (mạch nhánh và mạch không
Hoạt động 5: Luận điểm thứ ba nhánh)).
Mỗi một chất thì có một tính chất đặc trưng. c. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần
Vậy khi cấu tạo thay đổi dẫn đến tính chất phân tử (bản chất, số lượng các nguyên tử) và cấu tạo
thay đổi như thế nào? hoá học (thứ tự liên kết các nguyên tử).
Giáo viên lấy Ví dụ sách giáo khoa. 2. Ý nghĩa
Hoạt động 6: Ý nghĩa của thuyết cấu tạo hoá - Thuyết cấu tạo hoá học giúp giải thích được hiện
học. tượng đồng đẳng, đồng phân.
Hoạt động 7: Củng cố (hết tiết 1)
Câu 1: Thành phần các nguyên tố trong hợp Câu 3: Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa
chất hữu cơ công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ ?
A. nhất thiết phải có cacbon, thường có H, A. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị số
hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P... nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
B. gồm có C, H và các nguyên tố khác. B. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ
C. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong
tuần hoàn. phân tử.
D. thường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến C. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ
halogen, S, P. phần trăm số mol của mỗi nguyên tố
Câu 2: Cấu tạo hoá học là trong phân tử.
A. số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong D. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ
phân tử. số nguyên tử C và H có trong phân tử.
B. các loại liên kết giữa các nguyên tử trong Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai ?
phân tử. A. Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là
C. thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong liên kết cộng hóa trị.
phân tử. B. Các chất có cấu tạo và tính chất tương tự nhau
D. bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong nhưng về thành phần phân tử khác nhau một hay
phân tử. nhiều nhóm -CH2- là đồng đẳng của nhau.
C. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân
của nhau.
D. Liên kết ba gồm hai liên kết và một liên kết .
Hoạt động 8:
- hãy viết CTCT của C3H8O CH3−CH2−CH2−OH
CH3−CH2− O−CH3
CH3−CH−CH3
OH
85
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
- Em hãy viết các chất trong dãy đồng dẳng C2H4 , C3H6 , C4H8 , C5H10, C6H12.... CnH2n
của C2H4 , CH3OH ? CH3OH, C2H5OH, C3H7OH, C4H9OH,....CH2n+1OH
Hoạt động 10: Đồng phân 2. Đồng phân
- Cho các chất sau : VD . CH3−CH2−OH, CH3−O−CH3 có cùng CTPT
CH3−CH2−OH, CH3−O−CH3, là C2H6O.
CH3−CH2−CH2−OH
Hãy cho biết chất nào có cùng CTPT ? * Khái niệm: Những hợp chất khác nhau nhưng có
- Hai chất đó gọi là đồng phân của nhau. Vậy cùng CTPT.
đồng phân là gì ? * Các loại đồng phân:
- Em hãy cho biết có những loại đồng phân + Đồng phân cấu tạo:
nào? - mạch C
- loại nhóm chức.
- vị trí liên kết bội(hay vị trí nhóm chức)
+ Đồng phân lập thể.
VD. C4H8
- Hãy viết đồng phân của chất có CTPT là + đồng phân về vị trí liên kết đôi.
C4H8? CH3−CH = CH−CH3 CH2=CH−CH2−CH3
+ Đồng phân mạch C.
CH3−CH = CH−CH3 CH2=C−CH3
CH3
+ Dựa vào kết quả kiểm tra bài cũ đưa ra ví dụ
đồng phân loại nhóm chức và vị trí nhóm
chức.
Hoạt động 11: Liên kết hoá học IV. Liên kết hoá học - cấu trúc phân tử hợp chất
- Em hãy cho biết liên kết hoá học chủ yếu hữu cơ
trong hợp chất hữu cơ? - Liên kết hoá học chủ yếu trong phân tử hợp chất
hữu cơ là liên kết cộng hoá trị.
+ Liên kết xích ma(): Bền vững.
+ Liên kết pi ( ): Kém bền.
- Em hãy cho biết liên kết đơn là liên kết như 1. Liên kết đơn (liên kết )
thế nào? - là liên kết do một cặp electron chung tạo nên.
Vd:
H
H −C − H
H
- Em hãy cho biết liên kết đôi là liên kết như 2. Liên kết đôi
thế nào? - Là liên kết do 2 cặp electron chung giữa hai nguyên
- Liên kết đôi bao gồm các liên kết nào?Hãy tử tạo nên.
cho VD hợp chất có liên kết đôi. - Liên kết đôi gồm một liên kết và một liên kết .
VD: CH2 = CH2.
3. Liên kết ba
- Em hãy cho biết liên kết ba là liên kết như - Là liên kết do 3 cặp electron chung giữa hai nguyên
thế nào?
86
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
- Liên kết ba bao gồm các liên kết nào? Hãy tử tạo nên.
cho VD hợp chất có liên kết ba. - Liên kết đôi gồm một liên kết và hai liên kết .
VD: CH CH
Hoạt động 12: Củng cố
- Những chất nào sau đây là đồng đẳng của - Những chất là đồng đẳng của nhau:
nhau, đồng phân của nhau. a và e; b và e; c và g; d và g.
a) CH3−CH2−CH2−CH3 b) CH3−CH−CH3 - Những chất là đồng phân của nhau:
CH a và b; c và d
3
c) CH3−CH = CH−CH3
d) CH2=CH−CH2−CH3
e) CH3−CH2−CH3
g) CH3−CH=CH2
h) CH3−C CH
Ngày soạn:
Tiết 32, 33: LUYỆN TẬP: HỢP CHẤT HỮU CƠ - CÔNG THỨC PHÂN TỬ
CÔNG THỨC CẤU TẠO
87
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 Lý thuyết I. Kiến thức cần nắm vững
Nhắc lại khái niệm hợp chất hữu cơ là gì? phân 1. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ
loại hợp chất hữu cơ. CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua...)
đặc điểm của hợp chất hữu cơ? 2. Hợp chất hữu cơ được chia thành 2 nhóm là
hiđrocacbon và dẫn xuất hiđrocacbon.
3. Liên kết hóa học trong phân tử hợp chất hữu
cơ là liên kết cộng hoá trị.
4. Các loại công thức biểu diễn phân tử hợp chất
hữu cơ
Công thức
Hoạt động 3 Các loại phản ứng trong hoá học phân tử
hữu cơ
Thuyết
cấu tạo
hóa
Hoạt động 4 Đồng đẳng, đồng phân học
Công thức
cấu hay
5. Các loại phản ứng tạo gặp trong hoá học hữu
cơ là phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng
tách
Hoạt động 5 bài tập
CT CT Tính
Làm bài tập SGK PT CT chất
Chất Hơn Tương Tương
đồng kém tự tự
đẳng nCH2 nhau nhau
Chất Giống Khác Khác
đồng nhau
phân
88
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
89
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Ngày soạn:
Tiết 34, 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu bài học
Kiến thức
- Hệ thống kiến thức sự điện li và phản ứng trao đổi.
- Hệ thống kiến thức về tính chất hoá học của nitơ, photpho và cacbon.
Kỹ năng
- Vận dụng kiến thức để làm một số dạng bài tập cơ bản.
II. Phương pháp giảng dạy
- Sử dụng phương pháp đàm thoại quy nạp, so sánh.
III. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
IV. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Chuẩn bị nội dung kiến thức và một số dạng bài tập cơ bản để luyện tập cho học sinh
2. Học sinh
- Cần chuẩn bị trước nội dung ôn tập trước.
V. Nội dung giảng dạy
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 Điện li I. Điện li
Sự điện li? chất điện li? Phân biệt chất điện li
1. Lý thuyết
mạnh yếu? - Sự điện li
Quan điểm của Areniut về axit - bazơ? Tích số - Chất điện li
ion của nước? Phân biệt chất điện li mạnh & yếu.
Điều kiện của phản ứng trao đổi ion trong dung - Axit - bazơ theo Areniut.
dịch. Bản chất của phản ứng trao đổi ion trong - Tích số ion của nước.
dung dịch? Khái niệm pH.
- Điều kiện phản ứng trao đổi.
Hoạt động 2 bài tập 2. Bài tập
Giáo viên hướng dẫn một số dạng bài tập cơ bản - Tính pH của dung dịch.
để học sinh về nhà làm. - So sánh nồng độ ion chất điện li.
- Nồng độ dung dịch.
Hoạt động 3 Đơn chất Nitơ - Photpho - Cacbon II. Nitơ - Photpho - Cacbon - Silic
- Silic 1. Đơn chất
So sánh tính chất hoá học cơ bản của các loại - Tính oxi hoá
đơn chất? Nguyên nhân giống nhau tính chất Tác dụng với chất khử
hoá học cơ bản? So sánh độ hoạt động trong - Tính khử
một chu kỳ, một nhóm. Tác dụng với chất khử.
Hoạt động 4 Hợp chất của nitơ, photpho, 2. Hợp chất
cacbon, silic. a. Hợp chất với hiđro
Hợp chất với hiđro NH3 có tính bazơ yếu và tính khử.
90
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
91
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Ngày soạn:
Tiết 36: KIỂM TRA HỌC KÌ 1
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Kiểm tra, đánh giá học sinh nắm kiến thức của chương trình học kì 1
2. Kỹ năng
- Ứng dụng tính chất để giải một số bài tập
3. Thái độ
- Thái độ tích cực trong học tập.
II. Hình thức kiểm tra
Kiểm tra trắc nghiệm và tự luận
III. Chuẩn bị
GV: Nội dung kiểm tra
Thành lập ma trận đề, đề kiểm tra và đáp án
HS: Ôn tập các kiến thức học kì 1
IV. Tiến trình kiểm tra
92
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Chương 5: HIDROCACBON NO
Tiết 37: ANKAN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Hs biết:
- Công thức chung của dãy đồng đẳng ankan, CTCT, gọi tên một số ankan đơn giản
- Tính chất hóa học của ankan và phản ứng đặc trưng của hidrocacbon no là phản ứng thế.
- Tầm quan trọng của hidrocacbon no trong công nghiệp và trong đời sống
Hs hiểu:
- Vì sao các ankan khá trơ về mặt hóa học, do đó hiểu được vì sao phản ứng đặc trưng của ankan là
phản ứng thế.
- Vì sao các hidrocacbon no lại được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất,
từ đó thấy được tầm quan trọng và ứng dụng của H.C no.
2. Kỹ năng
- Lập dãy đồng đẳng, viết các đồng phân.
- Viết và xác định sản phẩm chính của phản ứng thế
- Gọi được tên các ankan cũng như sản phẩm tạo ra trong các phản ứng.
3. Thái độ
- Giáo dục cho học sinh lòng say mê học tập.
4. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
II. Chuẩn bị
1. GV: Mô hình phân tử metan, butan.
2. HS: Ôn lại lí thuyết về đồng đẳng, đồng phân, loại phản ứng và cách viết.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp
GV: Nếu biết chất đồng đẳng đầu 1. Đồng đẳng ankan
tiên của dãy ankan là CH4, em hãy CH4, C2H6, C3H8, … hợp thành dãy đồng đẳng gọi là
lập công thức các chất đồng đẳng dãy đồng đẳng của ankan(parafin).
tiếp theo. - CT chung: CnH2n+2(n>1)
HS: vận dụng khái niệm đồng đẳng
để xây dựng dãy đồng đẳng của
CH4 (hơn, kém …CH2)
GV: - Vậy CT chung của dãy đồng
đẳng ankan là như thế nào?
- Chỉ số n có giá trị như thế nào?
GV cho HS quan sát mô hình phân
tử butan. Giúp HS rút ra được các
93
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
nhận xét.
GV nhấn mạnh thêm về các góc:
CCC, CCH, HCH vào khoảng
109,50.
2. Đồng phân
Hoạt động 2 - 3 chất đầu dãy không có đồng phân
GV: Với ba chất đầu dãy đồng - Từ C4H10 trở lên có đồng phân mạch cacbon
đẳng, em hãy viết CTCT cho các * C4H10 có 2 đồng phân cấu tạo:
chất đó. Các chất này có một hay CH3 - CH2 - CH2 - CH3: butan
nhiều CTCT mạch hở?
GV tương tự. GV yêu cầu HS viết
CTCT cho các chất C4H10, C5H12 CH3 - CH - CH3: 2-metyl propan
GV hướng dẫn HS phân biệt các
trật tự sắp xếp cấu trúc của chất đó CH3
(lưu ý HS tránh viết các cấu trúc * C5H12 có 3 đồng phân cấu tạo:
trùng lặp nhau, chú ý đến trình tự CH3 - CH2 - CH2 – CH2 – CH3: pentan
viết CTCT các đồng phân) CH3 - CH - CH2 – CH3 2-metyl butan
HS nhận xét rút ra kết luận.
CH3 (isopentan)
CH3
CH3 C CH3
CH3
2,2-dimetyl propan
(neopentan)
3/ Danh pháp
3.1 Danh pháp thay thế(Theo IUPAC)
a/ Ankan mạch không phân nhánh
Hoạt động3: Danh pháp (bảng 5.1 SGK trang 111)
- Giới thiệu bảng 5.1 SGK Tên ankan mạch thẳng =Tên mạch C chính+an
- Yêu cầu HS luyện tập gọi tên các CH3 CH2 CH2 CH3 CH3 CH2 CH2 CH2 CH3
ankan không phân nhánh. Butan Penan
- Từ CTCT tên gọi * Tên gốc ankyl
Rút ra cách gọi tên ankan có Đổi đuôi an thành yl
nhánh? CnH2n+2 H CnH2n+1
* Lưu ý: - Nếu có nhiều nhóm thế (ankan) (gốc ankyl)
giống nhau: 2, 3, 4… dùng tiếp đầu Ví dụ: CH4(mêtan) -CH3(mêtyl)
ngữ đi, tri, tetra… thay cho việc lập C2H6(êtan) -C2H5(êtyl)
lại tên nhóm thế b/ Ankan có nhánh
- Nếu có nhiều nhóm thế khác nhau - Chọn mạch C dài nhất làm mạch chính.
thì đọc theo mẫu tự a, b, c…(theo - Đánh số thứ tự sao cho vị trí nhánh nhỏ nhất.
thứ tự vần a, b, c, số tiếp số bằng - Đọc tên theo mẫu.
dấu phẩy, số cách chữ bằng gạch – Số chỉ vị trí nhánh + Tên nhánh(theo thứ tự
chữ liền chữ, có dùng chữ đi, tri và a,b,c…) + Tên ankan mạch chính
tetra cho 2 hoặc 3 nhánh giống Ví dụ:
nhau). CH3 – CH – CH2 – CH3
CH3 2-metylbutan
CH3
GV: Hướng dẫn hs biêt bậc của
cacbon: CH3 – C – CH – CH2 – CH3
- Bậc của nguyên tử C ở phân tử
94
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
có hai CH 3 C CH
nhóm CH3 3ở C thứ 2 đọc là neo…thí dụ:
CH3 neopentan
(a)
* Chú ý: Nếu có nhiều nhánh giống nhau thì thêm
tiền tố đi(2 nhánh), tri(3 nhánh), tetra(4 nhánh)
Ví dụ: CH3 – CH – CH - CH3
CH3 CH3
(2,3-Đimêtylbutan)
* Bậc của Cacbon: Tính bằng số liên kết của C đó với
C xung quanh:
Ankan không phân nhánh
H H CH3 CH3 H
H – CI – CII – CIII –CIV – CI – H
H H H CH3 H
II. Tính chất vật lí
Hoạt động 4: Tính chất vật lí
*Trạng thái
GV dựa vào SGK, GV yêu cầu HS
Từ C1 C4: chất khí.
thống kê các đặc điểm của ankan:
Từ C5 C17: ch/lỏng.
Trạng thái.Tnc, T sôi,
Từ C18: chất rắn.
khối lượng riêng
* Khi phân tử khối tăng, T nc, T sôi, khối lượng
Khi phân tử khối.
riêng cũng tăng theo.
GV nhấn mạnh lại tóm tắt SGK.
*Các ankan đều nhẹ hơn nước và không tan
trong nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
Củng cố
GV khắc sâu kiến thức cho HS
những nội dung sau:
+ Y/C hs nhắc lại về công thức
chung và đặc điểm cấu tạo của
ankan.
+ Cách xác định đồng phân
ankan(Chỉ có mạch không nhánh,
mạch nhánh)
+ Các tên gọi các ankan theo danh
pháp thông thường.
+ Các bước tiến hành gọi tên các
ankan có nhánh.
+ Bậc cacbon là gì?
95
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
96
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Ngày soạn:
Tiết 38: ANKAN(tt)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
* Hs biết
- Công thức chung của dãy đồng đẳng ankan, CTCT, gọi tên một số ankan đơn giản
- Tính chất hóa học của ankan và phản ứng đặc trưng của hidrocacbon no là phản ứng thế.
- Tầm quan trọng của hidrocacbon no trong công nghiệp và trong đời sống
* Hs hiểu
- Vì sao các ankan khá trơ về mặt hóa học, do đó hiểu được vì sao phản ứng đặc trưng của ankan là
phản ứng thế.
- Vì sao các H.C no lại được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất, từ đó
thấy được tầm quan trọng và ứng dụng của H.C no.
2. Kỹ năng
- Lập dãy đồng đẳng, viết các đồng phân.
- Viết và xác định sản phẩm chính của phản ứng thế
- Gọi được têncác ankan cũng như sản phẩm tạo ra trong các phản ứng.
3. Thái độ
Giáo dục cho học sinh lòng say mê học tập.
4. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
II. Chuẩn bị
1. GV: Mô hình phân tử metan, butan.
2. HS: Ôn lại lí thuyết về đồng đẳng, đồng phân, loại phản ứng và cách viết.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
GV yêu cầu HS đọc SGK và đưa ra những Ankan tương đối trơ về mặt hoá học: Ở
nhận xét chung về đặc điểm cấu tạo và tính nhiệt độ thường chúng không phản ứng
chất hoá học của ankan. với axit, bazơ và chất oxy hoá mạnh
GV lưu ý cho HS phản ứng đặc trưng của (KMnO4)
ankan là phản ứng thế. 1. Phản ứng thế bởi halogen:(đặc
GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm phản ứng trưng)
thế và nêu qui tắc thế trong phân tử metan: Ví dụ:
Thay thế lần lượt từng nguyên tử H. CH4 + Cl2 as
CH3Cl + HCl
HS viết các phương trình phản ứng thế của clometan(metyl clorua)
propan và viết PTHH p/ứ thế kèm theo % các CH2Cl2 + Cl2
as
CHCl3 + HCl
chất sản phẩm. triclometan(clorofom)
Quy tắc thế: Ankan có nhiều bậc cacbon tham
97
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
dụng của ankan trong 2 lĩnh vực: Làm nguyên Al4C3 + 12H2O 3CH4 +4Al(OH)3
liệu sản xuất và làm nhiên liệu cung cấp năng
2. Ứng dụng
lượng phục vụ cho đời sống và sản xuất. - Từ C1 đến C20 được ứng dụng làm nhiên
liệu
- Nhiều Ankan được dùng làm dung môi
và dầu bôi trơn máy
Củng cố - Điều chế chất sinh hàn
GV khắc sâu kiến thức cho HS những nội - Nhờ tác dụng của nhiệt và các phản ứng
dung sau: oxy hoá không hoàn toàn → HCHO,
+ Phản ứng đặc trưng của ankan là phản ứng rượu metylic, axit axetic …v..v…
thế.
+ Ứng dụng quan trọng của ankan: dùng làm
98
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
99
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 39: LUYỆN TẬP: ANKAN (tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng ankan
- Cấu trúc, danh pháp ankan
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng viết CTCT và gọi tên.
- Rèn luyện kĩ năng lập CTPT của hợp chất hữu cơ, viết PTHH của phản ứng thế có chú ý vận
dụng quy luật thế vào phân tử ankan.
3. Thái độ
Giáo dục cho học sinh lòng say mê học tập.
4. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
II. Chuẩn bị
1.GV: * Kẻ sẵn bảng tổng kết như SGK nhưng chưa điền dữ liệu.
* Hệ thống bài tập bám sát nội dung luyện tập.
2. HS: * Chuẩn bị các bài tập trong chương 5 trước khi đến lớp.
* Hệ thống lại kiến thức đã được học.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: I.KIẾN THỨC CẦN NẮM
Gv nêu những vấn đề cơ bản đã được học 1. Các phản ứng chính trong hoá hữu cơ: Thế,
Cho các tổ thoả luận nhóm. cộng, tách.
- Phản ứng chính trong hoá hữu cơ? 2. Ankan là hiđrocacbon no mạch hở, có
- Ankan là gì? CTTQ? CTTQ là CnH2n+2 (n≥1)
- Có những loại đồng phân nào? 3. từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch cacbon.
- Tính chất hoá học đặc trưng của ankan là 4. Tính chất hoá học đặc trưng của ankan là
gì? phản ứng thế.
- Ứng dụng của ankan? 5. Ankan là thành phần chính trong các loại
nhiên liệu và là nguồn nguyên liệu phong phú
Hoạt động 2: cho CN hoá chất.
GV hướng dẫn học sinh hoàn thành các
bài tập trong sgk. II.BÀI TẬP
Bài 1: Viết CTCT của các ankan sau: Bài 1: CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3
Pentan, 2-metylbutan, isobutan, các chất CH3 – CH – CH2 – CH3 CH3 – CH – CH3
trên còn có tên gọi nào khác không? CH3 CH3
Bài 2: a) Ankan có CTPT (C2H5)n C2nH5n
Bài 2: Ankan Y mạch không phân nhánh Vì ankan nên: 5n = 2n.2+2 => n = 2
có CTĐG nhất là C2H5. Vậy CTCT của Y là: CH3 – CH2 – CH2 – CH3
100
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
101
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 40: LUYỆN TẬP: ANKAN (tiết 2)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng ankan.
- Cấu trúc, danh pháp ankan.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng viết CTCT và gọi tên.
- Rèn luyện kĩ năng lập CTPT của hợp chất hữu cơ, viết PTHH của phản ứng thế có chú ý vận
dụng quy luật thế vào phân tử ankan.
3. Thái độ
Giáo dục cho học sinh lòng say mê học tập.
4. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
II. Chuẩn bị
1.GV: * Kẻ sẵn bảng tổng kết như SGK nhưng chưa điền dữ liệu.
* Hệ thống bài tập bám sát nội dung luyện tập.
2. HS: * Chuẩn bị các bài tập trong chương 5 trước khi đến lớp.
* Hệ thống lại kiến thức đã được học.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Bài 3: gọi số mol CH4 là x, số mol C2H6 là y
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lit hỗn hợp nA = 0,15 = x + y
khí A gồm metan và etan thu được 4,48 lit nCO2 = 0,2 = x + 2y
khí CO2 (đktc). Tính %V mỗi khí trong hỗn giải hệ => x = 0,1 , y = 0,05
hợp A? => %V CH4 = 66,67% , %V C2H6 = 33,33%
Bài 4:
Bài 4: khi 1gam CH4 cháy toả ra 55,6KJ. Nâng nhiệt độ của 1g nước lên 1 0 C cần tiêu
Cần đốt bao nhiêu lit khí CH4 (đkc) để đủ tốn 4,18J
lượng nhiệt đun 1 lit H2O (D = 1g/cm3) từ Vậy khi nâng nhiệt độ 1g nước từ 25 0 C lên
250 C lên 1000 C. Biết muốn nâng 1gam 1000 C cần tiêu tốn lượng nhiệt là:75.4,18 =
nước lên 10 C cần tiêu tốn 4,18J và giả sử 313,5J
nhiệt sinh ra chỉ dùng để làm tăng nhiệt độ Do đó lượng nhiệt cần tiêu tốn cho 1lit nước
của nước. từ 250 C lên 1000 C là 313,5. 1000 =
313,5KJ
Mặt khác: 1gam CH4 khi cháy toả 55,6KJ
Vậy để có 313,5KJ cần 5,6385 gam CH4
VCH4 cần dùng là: 7,894 lit.
102
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Câu 1: Metan có thể được điều chế bằng các phương pháp sau:
CH4 + Na2CO3 (I)
0
CH3COONa(r) + NaOH (r)
CaO ,t
CH4
o
C + 2H2
xt ,t
(IV)
Phương pháp nào dùng để điều chế metan trong phòng thí nghiệm?
A. (I), (IV). B. (I), (II), (IV). C. (I), (II). D. (I), (II), (III), (IV).
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 6,72 lít CO 2 ( đktc) và 7,2 g H2O. CTPT
của X là:
A. C2H6 B. C3H8 C. C4H10 D. CH4
Câu 3: Craking 40 lít butan thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H 2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một
phần butan chưa bị craking (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Giả sử chỉ có
các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là
A. 40%. B. 30%. C. 80%. D. 20%.
Câu 4: Hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy X với 64 gam O 2
(dư) rồi dẫn sản phẩm thu được qua bình đựng Ca(OH) 2 dư thu được 100 gam kết tủa. Khí ra khỏi
bình có thể tích 11,2 lít ở 0oC và 0,4 atm. Công thức phân tử của A và B là:
A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO 2 và 0,132 mol H2O. Khi X
tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X
là
A. 2-Metylbutan. B. etan. C. 2,2-Đimetylpropan. D. 2-Metylpropan.
103
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 41: Bài thực hành số 3:
PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH NGUYÊN TỐ. ĐIỀU CHẾ VÀ TÍNH CHẤT CỦA METAN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết nguyên tắc phân tích định tính các hợp chất hữu cơ: xác định sự có mặt của C, H trong hợp
chất hữu cơ.
- Tính chất của hiđrocacbon: Điều chế và thu khí CH 4; thử tính chất của CH 4; Phản ứng cháy, thử
phản ứng với dung dịch Br2, dung dịch KMnO4.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng thực hành với các hợp chất hữu cơ.
- Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng thực hành thí nghiệm với lượng nhỏ hoá chất như nung nóng ống
nghiệm chứa chất rắn, thử tính chất của khí…
3. Thái độ
- Giáo dục cho học sinh lòng say mê học tập.
- Thu gom và xử lý hoá chất dư và sản phẩm.
- Rèn luyện tính cẩn thận và biết bảo quản của công.
4. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
II. Chuẩn bị
1. Dụng cụ
- Ống nghiệm. - Đèn cồn.
- Nút cao su một lỗ nay vừa ống nghiệm. - Ống hút nhỏ giọt.
- Ống dẫn khí hình chữ L(l1: 5cm, l2: 20 cm) đầu nhánh dài và được vút nhọn:
- Bộ giá thí nghiệm thực hành(đế sứ và cặp gỗ) - Cốc thủy tinh 100 – 200 ml
- Kẹp hóa chất. - Giá để ống nghiệm 2 tầng.
2. Hóa chất
- Đường kính (tinh bột, naphtalen v. v…)
- CuO, bột CuSO4 khan, CH3COONa đã được nghiền nhỏ.
- Đoạn dây Cu đường kính 0,5 mm dài 20 cm
- Vôi tôi xút (NaOH và CaO).
- Dung dịch KMnO4 loãng
- Dung dịch nước brom
- Dung dịch nước vôi trong
- Nắm bông
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Thí nghiệm 1: Xác định sự có mặt của C, H trong hợp
Dặn dò trước buổi thực hành chất hữu cơ
GV: - Nêu nội dung của tiết - Nghiền nhỏ khoảng 0,2 0,3ghợp chất hữu cơ(đường
104
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
thựchành. kính, băng phiến hoặc tinh bột) rồi trộn đều với 1g bột
Yêu cầu HS trình bày kiến CuO. Cho hỗn hợp vào đáy ống nghiệm khô. Cho tiếp 1g
thức liên quan đến bài thực bột CuO để phủ kín hổn hợp. Đặt 1 mẫu bông có rắc các
hành. hạt CuSO4 khan ở phần trên ống nghiệm. Đậy nút có ống
GV biểu diễn cho HS xem dẫn khí sục vào ống nghiệm chứa nước vôi trong. Lắp
cách lắp dụng cụ theo hình 5.2 dụng cụ như hình vẽ.
- SGK tr114. Sau khi làm xong - Dùng đèn cồn nung nóng nhẹ toàn bộ ống nghiệm, sau
phải bỏ ống nghiệm chứa đó đun nóng mạnh phần có chứa hỗn hợp phản ứng và
Ca(OH)2… ra trước sau đó mới ghi lại hiện tượng quan sát được
tắt đèn cồn.
Hoạt động 2 Thí nghiệm 2: Điều chế và thử một vài tính chất của metan
Chia học sinh ra rừng nhóm
để thực hành 4 - 5 g h o ãn h ô ïp
Giáo viên lưu ý: C H 3C O O N a:
C aO, NaOH
- Cần chuẩn bị sẵn bột CuSO4:
t æle äk l 1 : 2
nghiền nhỏ các tinh thể CH4
CuSO4.5H2O bằng cối rồi sấy
khô trong capsun sứ
H 2O
- Cần tộn kĩ hỗn hợp của chất
hữu cơ và CuO, cho vào tận
Ñ ie àu c h e ám e t a n t r o n g p h o øn g t h í n g h ie äm
đáy ốngnghiệm
- Hướng dẫn HS đặt ống Nghiền nhỏ 1 g CH3COONa khan cùng với 2 g vôi tôi
nghiệm nằm ngang xút (CaO + NaOH) rồi cho vào đáy ống nghiệm có lắp
ống dẫn khí (giống như hình 5.5). Đun nóng từ từ, sau
Hoãn hôïp
0,2gC12H22O11 Boâng taåm boät
đó đun nóng mạnh phần ống nghiệm có chứa hổn hợp
vaø1-2 g Cu O CuSO4 khan phản ứng đồng thời lần lượt làm các thao tác:
Đưa đầu ống dẫn khí sục vào dung dịch KMNO4 1%.
Đưa đầu ống dẫn khí sục vào nước brom.
Đưa que diêm đang cháy tới đầu ống dẫn khí.
Ban ñaàu laø Đưa một mẫu sứ trắng chạm vào ngọn lửa của metan
nöôùc voâi
Hoãn hôïp Hoãn hôïp
trong
CH 3COONa CH 3COONa
Xaù
c ñònh ñònh tính C, H trong saccarozô
CaO, NaOH CaO, NaOH
106
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Ngày soạn:
Chương 6: HIĐROCACBON KHÔNG NO
Chủ đề: HIĐROCACBON KHÔNG NO
Tiết 42: ANKEN (tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Cấu tạo, danh pháp, đồng phân của anken. Phân biệt anken và ankan bằng phương pháp hóa học.
- Vì sao anken có nhiều đồng phân hơn ankan tương ứng.
2. Kỹ năng
-Viết đồng phân cấu tạo của anken.
-Viết phản ứng chứng minh tính chất hoá học của anken.
3. Thái độ
Giáo dục cho học sinh lòng say mê học tập.
4. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
II. Chuẩn bị
- Mô hình phân tử etilen, mô hình đồng phân cis, trans của but-2-en
- Ống nghiệm, nút cao su kèm theo ống dẫn khí, kẹp ống nghiệm, đèn cồn, bộ giá thí nghiệm.
- Hoá chất: H2SO4đặc, C2H5OH cát sạch, ddKMnO4, ddBr2.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH
GV: y/c HS PHÁP
* Viết đồng phân của C3H6 1. Đồng đẳng
Ngoài xicloankan còn có anken cũng có - Etilen (C2H4), propilen (C3H6), butilen
công thức chung CnH2n (C4H10)… đều có một liên kết đôi C=C,
* Từ Ct của etilen và khái niệm đồng đẳng chúng hợp thành dãy đồng đẳng gọi là dãy
Gv yêu cầu HS viết CTPT một số đồng đẳng đồng đẳng của etilen
của etilen viết CT tổng quát của anken - CT chung là: CnH2n (n ≥ 2)
- Gv cho Hs khái quát về các loại đồng phân
của anken? 2. Đồng phân
GV yêu cầu HS viết tất cả CTCT của anken a) Đồng phân cấu tạo
ứng với CTPT C2H4, C3H6, C4H8 - Đồng phân vị trí lk đôi:
Do trong phân tử có 1 lk đôi nên anken (n≥4) CH2=CH-CH2-CH3
còn có thêm đồng phân vị trí liên kết đôi. CH3-CH=CH-CH3
Hoạt động 2: - Đồng phân mạch cacbon:
* Gv cho Hs xem mô hình cis-but-2-en và CH2=C-CH2-CH3
tran-but-2-en CH3
* Gv dùng sơ đồ sau để mô tả khái niệm CH2=CH-CH-CH3
đồng phân hình học. CH3
Điều kiện: R1≠ R2, R3≠ R4 b) Đồng phân hình học
107
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
108
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
109
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Chủ đề: HIĐROCACBON KHÔNG NO
Tiết 43: ANKEN (tiết 2)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Cấu tạo, danh pháp, đồng phân của anken. Phân biệt anken và ankan bằng phương pháp hóa học.
- Vì sao anken có nhiều đồng phân hơn ankan tương ứng.
2. Kỹ năng
-Viết đồng phân cấu tạo của anken.
-Viết phản ứng chứng minh tính chất hoá học của anken.
3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh lòng say mê học tập, phát huy tư duy logic.
4. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
II. Chuẩn bị
- Mô hình phân tử etilen, mô hình đồng phân cis, trans của but-2-en (hoặc tranh vẽ)
- Ống nghiệm, nút cao su kèm theo ống dẫn khí, kẹp ống nghiệm, đèn cồn, bộ giá thí nghiệm.
- Hoá chất: H2SO4 đặc, C2H5OH, cát sạch, ddKMnO4, ddBr2.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
4. Phản ứng trùng hợp
Hoạt động 1: nCH2=CH2 peoxit ,100 300o C
100 atm
- Gv đặt vấn đề: anken có khả năng tham gia
phản ứng cộng hợp liên tiếp nhau tạo thành [- CH2 – CH2 ]n
những phân tử mạch rất dài và có phân tử khối - Phản ứng trùng hợp là quá trình cộng hợp liên
lớn. tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự
- GV viết sơ đồ và phương trình phản ứng trùng nhau tạo thành phân tử lớn gọi là polime.
hợp etilen - Chất đầu gọi là monome
- Hướng dẫn Hs rút ra khái niệm. - Số lượng mắc xích trong một phân tử polime
gọi là hệ số trùng hợp, kí hiệu n
Hoạt động 2:
GV yêu cầu HS viết phản ứng cháy hoàn toàn 5. Phản ứng oxi hoá
của anken. a) Oxi hoá hoàn toàn
Nhận xét tỉ lệ số mol H2O và số mol của CO2 CnH2n + 3n O2 to
nCO2+ nH2O
trong sản phẩm. 2
b) Oxi hoá không hoàn toàn
GV làm thí nghiệm của etilen với dd KMnO4. Anken làm mất màu dd KMnO4
Nêu hiện tượng? GV hướng dẫn hs viết PTHH. Dùng để nhận biết anken.
3CH2= CH2 + 2KMnO4 + 4H2O
Hoạt động 3: 3HO-CH2–CH2-OH+ 2MnO2 +2 KOH
110
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
111
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Chủ đề: HIĐROCACBON KHÔNG NO
Tiết 44: ANKAĐIEN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Khái niệm về ankađien: CT chung, phân loại, đồng đẳng, đồng phân danh pháp.
- Đặc điểm cấu trúc của hệ liên kết đôi liên hợp
- Phương pháp điều chế và ứng dụng của butađien và isopren
- Vì sao phản ứng của ankađien xảy ra theo nhiều hướng hơn so vối anken.
- Thành phần của cao su.
2. Kỹ năng
Viết phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp của butađien và isopren
3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh lòng say mê học tập, phát huy tư duy logic.
4. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
II. Chuẩn bị
Mô hình phân tử but – 1,3 – đien, tư liệu về cao su.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hoàn thàng chuỗi phản ứng:
C4H10 C2H6 C2H4 C2H5OH
C2H4 C2H5Cl C2H4Cl2
Hoạt động 2: I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI
- Hc không no: chứa 1, 2 liên kết đôi hoặc 1. Định nghĩa
liên kết ba - Ankađien (điolefin) là những hiđrocacbon
- Ankađien là một trong những HC không mạch hở có 2 liên kết đôi trong phân tử.
no - Đien mạch hở có CT chung là
- Nếu có 2 liên kết đôi gọi là đien, nếu có 3 CnH2n-2 (n ≥ 3)
liên kết đôi gọi là trien, chúng được gọi 2. Phân loại
chung là polien - Ví dụ:
- Gv lấy ví dụ một số ankađien và cho Hs CH2=C=CH2 (anlen)
quan sát mô hình phân tử buta-1,3-đien. CH2=CH-CH=CH2
- Gv hướng dẫn HS viết một số CT CH2=CH-CH2-CH=CH2 …
ankađien. - Đien mà 2 lk đôi cách nhau một liên kết
- Yêu cầu Hs viết đồng phân của C5H8 đơn gọi là đien liên hợp.
(ankađien)
* Lưu ý: trong các loại trên thì ankađien
liên hợp có nhiều ứng dụng trong kĩ thuật. II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Hoạt động 3: 1. Phản ứng cộng
112
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
113
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
114
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Chủ đề: HIĐROCACBON KHÔNG NO
Tiết 45, 46: ANKIN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Khái niệm đồng đẳng, đồng phân, danh pháp và cấu trúc phân tử của ankin
- Phương pháp điều chế và ứng dụng của axetilen
- Sự giống nhau và khác nhau về tính chất hoá học giữa ankin và anken.
2. Kỹ năng
- Viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất của ankin
- Giải tích hiện hượng thí nghiệm.
3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh lòng say mê học tập, phát huy tư duy logic.
4. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
II. Chuẩn bị
- Tranh vẽ hoặc mô hình rỗng, mô hình đặc của phân tử axetilen.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, nút cao su kèm ống dẫn khí, cặp ống nghiệm, đèn cồn, bộ giá ống nghiệm.
- Hoá chất: CaC2, dd KmnO4, dd Br2
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP
- Viết công thức cấu tạo các đồng 1. Đồng đẳng
phân mạch hở của C4H6. Đặc điểm liên
- Ankin là những hiđrocacbon mạch hở có một liên
kết của các đồng đó? kết ba trong phân tử.
- Dựa vào các đồng phân C4H6 ở trên,
- Dãy đồng đẳng của axetilen có công thức chung là
GV thông báo những đồng phân nào CnH2n-2 (n≥2)
trong số các đồng phân trên là ankin.
Ví dụ:
- Gv cho biết một số ankin tiêu biểu: HC CH, CH3-C CH
C2H2, C3H4 2. Đồng phân
Ankin là gì? - Từ C4 trở đi có đồng phân vị trí nhóm chức, từ C5
trở đi có thêm đồng phân mạch cacbon.
CH C – CH2 – CH2 – CH3
CH3 – C C – CH2 – CH3
Hoạt động 2 CH C – CH(CH3) – CH3
- Ankin có các loại đồng phân nào? 3.Danh pháp
- Viết các đồng phân của ankin ứng a.Tên thông thường
với CTPT C5H8? R – C C – R’
Tên gốc R, R’ + Axetilen
Ví dụ:
Hoạt động 3 CH3- C CH: metyl axetilen
115
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Hoạt động 5:
Gv giới thiệu cấu trúc electron qua
Br2
C2H5 – C – C – C2H5
tranh vẽ hoặc mô hình của phân tử
axetilen. c) Cộng nước (hiđrat hoá)
Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử axetilen
HC CH + H – OH
HgSO4 , H 2 SO4
[CH2=CH – OH
80o
từ đó nêu cấu tạo các ankin nói chung?
] CH3 – CH = O
Hoạt động 6:
- Phản ứng cộng HX, H2O vào các ankin trong dãy
Gv yêu cầu Hs viết các phản ứng
đồng đẳng của axetilen cũng tuân theo quy tắc
* Axetilen + H2
Maccopnhicop.
- GV làm thí nghiệm điều chế C2H2 rồi
d) Cộng HX
cho qua dd Br2.
CH CH + HCl
Quan sát hiện tượng, viết PTHH? to ,H
CH2 = CHBr
CH2 = CHCl
to ,H
CH3 – CHCl2
Nhưng:
Hoạt động 7: CH CH + HCl
GV thông báo: cũng tương tự anken,
HgCl2
CH2 = CHCl
ankađien, các ankin cũng tham gia 150o 200o C
Tiết 46:
Hoạt động 1: 2. Phản ứng thế ngtử H của ank – 1 – in bằng ion
- Từ đặc điểm cấu tạo phân tử ankin, kim loại
Gv hướng dẫn HS viết ptpư đime và AgNO3 + 3NH3 + H2O [Ag(NH3)2]+OH- +
trime hoá.
116
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
NH4NO3
Hoạt động 2: HC CH + 2[Ag(NH3)2]OH Ag – C C – Ag +
- Gv phân tích vị trí nguyên tử hiđrô ở 2H2O + 4NH3
liên kết ba của ankin Phản ứng này dùng để nhận biết các ankin có lk
-làm thí nghiệm C2H2 + AgNO3 /NH3 ba ở đầu dãy.
- Nêu hiện tượng? 3. Phản ứng oxi hoá
- Hướng dẫn HS viết PTHH. 3n 1
Phản ứng này dùng để nhận biết CnH2n-2 + O2
2
các ank-1-in. nCO2 +(n-1) H2O H<0
Hoạt động 3: - Ankin cũng làm mất màu dd KMnO4
Gv gọi HS viết ptpư cháy của C2H2 III. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
Cho Hs viết ptpư tổng quát và nhận 1. Điều chế
xét tỉ lệ số mol của CO2 và H2O. - Nhiệt phân CH4:
- Gv làm thí nghiệm dẫn khí C 2H2 qua
dd KMnO4. Yêu cầu Hs quan sát hiện
2CH4 1500o
CH CH + 3H2
tượng và nêu nhận xét. -Từ canxicacbua:
Hoạt động 4: CaC2 + 2H2O Ca(OH)2 + C2H2ì
GV thông báo phương pháp điều chế 2.Ứng dụng
axetilen trong phòng thí nghiệm và - HS tự học có hướng dẫn
trong công nghiệp. Hướng dẫn Hs viết
PTHH.
Củng cố
- Đặc điểm cấu tạo phân tử ankin:
- Phản ứng cộng là phản ứng đặc
trưng.
- Ankin có liên kết ba ở đầu mạch có
phản ứng thế.
* Bài tập củng cố: phiếu số 1 và phiếu
số 2
1. Viết phương trình phản ứng khi
cho:
a. Propin tác dụng với HCl
b. But-1-in tác dụng với H2O
c. But-1-in tác dụng với dd AgNO3
trong NH3
2. Hãy nêu cách phân biệt bằng
phương pháp hóa học các chất sau:
C2H6, C2H4,C2H2, CO2.
117
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Ngày soạn:
Chủ đề: HIĐROCACBON KHÔNG NO
Tiết 47, 48: BÀI TẬP TỔNG HỢP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Củng cố về tính chất hóa học của anken, ankađien, ankin
- HS biết cách phân biệt anken, ankan, ankađien, ankin bằng phương pháp hoá học.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng viết pthh minh họa tính chất hóa học của anken và ankađien, ankin.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập.
3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh lòng say mê học tập, phát huy tư duy logic.
4. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
II. Chuẩn bị
Gv chuẩn bị bảng kiến thức cần nhớ.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: I. NHỮNG KIẾN THỨC CẦN NHỚ
GV phát phiếu học tập có nhữnh 1. Công thức phân tử chung của anken: C nH2n, của
phần trống để HS điền kiến thức ankađien: CnH2n-2.
vào 2. Đặc điểm cấu tạo:
1. Công thức phân tử chung của - Trong phân tử anken có 1 liên kết đôi C=C, ankađien
anken, của ankađien có 2 liên kết đôi C=C.
2. Đặc điểm cấu tạo: - Anken và ankađien đều có đồng phân mạch cacbon và
- Trong phân tử anken có... liên đồng phân vị trí liên kết đôi.
kết đôi C=C, ankađien có... liên - Một số anken, ankađien còn có đồng phân hình học.
kết đôi C=C. 3.Tính chất hóa học đặc trưng của anken và ankađien:
- Anken và ankađien đều có * Cộng hiđro * Cộng halogen
đồng phân... và đồng phân... liên * Cộng HA * Trùng hợp
kết đôi. * Oxi hoá
- Một số anken, ankađien còn có 4. Sự chuyển hóa lẫn nhau giữa ankan, anken, ankađien.
đồng phân...
3.Tính chất hóa học đặc trưng
của anken và ankađien
4. Lập mối liên hệ giữa ankan, 0
t ,xt( H 2 )
anken và ankađien?
ankađien
H ,t 0 ,xt
anken
2
118
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Bài 1
a/ CH2=CH2 + Br2 BrCH2 - CH2Br
b/ 3CH3 - CH= CH2 + 2KMnO4 + 4H2O
3CH3 -CH2(OH)–CH2-OH+ 2MnO2 +2 KOH
GV gọi HS lên bảng giải Bài 2
BT2(sgk) Dẫn lần lượt từng khí qua dd nước vôi trong khí nào
tạo kết tủa trắng khí đó là khí CO2.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Dẫn lần lượt 2 khí còn lại qua dd Brom, khí nào làm mất
màu dd Brom là khí etilen, còn lại là metan.
CH2=CH2 + Br2 BrCH2 - CH2Br
Bài 3:
GV chỉ định 1 HS lên bảng giải Hs tự viết PTHH.
bài tập 3(sgk) Bài 4:
500 0 C,xt
CH3 – CH3 CH2 = CH2 + H2
CH2 = CH2 + Cl2 → CH2Cl – CH2Cl
CH3 – CH3 + 2Cl2 as
CH3 – CHCl2 + 2HCl
GV cho HS xung phong lên Bài 5:
bảng giải bài tập 5 và bài tập 7 CH2=CH2 + Br2 BrCH2 - CH2Br
sgk CH4 không phản ứng với dung dịch Brom.
VCH4 = 1,12 lít → VC2H4 = 4,48 – 1,12 = 3,36 lít.
GV sửa bổ sung và cho điểm. 1,12.100%
%VCH4 = =25%
4, 48
Chọn A
Bài 6:
3n 1
CnH2n-2 + O2 → nCO2 +(n -1)H2O
2
Theo PTHH và theo đề bài:
5, 40.n 8,96
giải ra ta có n=4.
14n 2 22, 4
Kết hợp với đề bài cho ankađien liên hợp nên chọn công
thức: CH2 = CH – CH = CH2
119
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Ngày dạy:
CHƯƠNG 7: HIĐROCACBON THƠM – NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN. HỆ
THỐNG HOÁ VỀ HIĐROCACBON THƠM
Chủ đề: BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG
Tiết 49, 50: BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
HS biết:
- Đặc điểm cấu tạo của benzen; viết CTCT và gọi tên một số H.C thơm đơn giản.
- Tính chất hóa học của benzen và đồng đẳng.
HS hiểu:
- Cấu tạo đặc biệt của vòng benzen: cấu trúc phẳng và phân tử có dạng hình lục giác đều, có hệ
liên kết pi liên hợp là nguyên nhân dẫn đến benzen thể hiện tính chất của hidrocacbon vừa no
vừa không no.
2. Kỹ năng
- Viết được các PTHH minh họa tính chất hóa học của benzen và đồng đẳng
- Phân biệt được benzen với các hidrocacbon khác.
3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh lòng say mê học tập, tính cẩn thận, phát huy tư duy logic.
4. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
II. Chuẩn bị
- GV mô hình phân tử benzen.
- HS: Ôn lại tính chất của hiđrocacbon no, hđirocacbon không no.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: - H.C thơm là những H.C trong phân tử có chứa
HS nghiên cức phần mở đầu và rút một hay nhiều vòng benzen.
ra những nhận xét: - Phân loại: 2 loại: Có 1 vòng benzen và nhiều
- H.C thơm là gì? vònh benzen
- H.C thơm có mấy loại? A/ Benzen và đồng đẳng
I- Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp
Hoạt động 2: 1/ Đồng đẳng: C6H6(benen); C7H8, C8H10.... dăy
- CT chung của dãy đồng đẳng đồng đẳng của benzen
benzen? -CT chung: CnH2n-6(n 6)
2/ Đồng phân và danh pháp
* Đồng phân: Ankylbenzen có đồng phân mạch
cacbon và đồng phân vị trí nhóm thế trên vòng
benzen.
- GV yêu cầu HS viết CTCT và gọi * Danh pháp: Tên gốc ankyl + benzen
tên các H.C thơm có CTPT sau:
C7H8, C8H10
120
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
etylbenzen 1,2-đimetylbenzen
Nhóm C6H5CH2- là nhóm benzyl, 0- đimetylbenzen
nhóm C6H5 – gọi là nhóm phenyl (0 –xilen)
CH3
CH3
o: ortho
m: metha
p: para
CH3 CH3
Hoạt động 3:
Cho HS nghiên cứu SGK
Hoạt động 4:
- GV: Phân tích đặc điểm cấu tạo
của benzen từ đó dự đoán tính chất - Phân tử benzen có hình lục giác đều.
của benzen? - Các nguyên tử nằm trong một mặt phẳng các
- HS: - Mạch vòng, tạo hệ liên kết góc hóa trị đều bằng 120 0.
liên hợp vì vậy nhân benzen khá Biểu diễn cấu tạo của benzen:
bền.
+
0 –nitrotoluen p-nitrotoluen
Củng cố
b. Thế nguyên tử H của mạch nhánh:
- Nhận xét cấu trúc của benzen giống
và khác gì so với các hiđrocacbon CH2 -H CH2 -Br
không no khác?
as
+ Br2 + HBr
Benzyl bromua
15
C6H6 + 2 O2 6CO2 + 3 H2O
H= -3273 kJ
Nhận xét
Benzen tương đối dễ tham gia phản ứng thế, khó
tham gia phản ứng cộng và bền vững với các chất
Nêu hai phương pháp điều chế
122
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 53: HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Học sinh biết hệ thống hoá các hiđrocacbon quan trọng
2. Kĩ năng: Phân tích, khái quát nội dung kiến thức trong SGK thành những kết luận khoa học
3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh lòng say mê học tập, tính cẩn thận, phát huy tư duy logic.
4. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
123
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
II. Chuẩn bị
Học sinh chuẩn bị kiến thức để tổng kết hiđrocacbon
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Giáo viên cho học sinh tổng kết về hiđrocacbon bằng cách điền vào bảng.
1. Hệ thống hoá về hiđrocacbon
Ankan Anken Ankin Ankylbenzen
Công thức C2H2n+2(n1) CnH2n(n2) CnH2n-2(n2) CnH2n-6(n 6)
phân tử
- Chỉ có liên kết - Có một liên - Có liên kết ba - Có vòng Benzen
đơn C - C, C - kết đôi: C=C CC - Có đồng phân
H - Có đồng phân - Có đồng phân mạch cacbon(nhánh
Đặc điểm cấu
- Có đồng phân mạch Cacbon mạch Cacbon mà vị trí tương đối
tạo
mạch C - Có đồng phân - Có đồng vị trí của các nhánh ankyl)
vị trí liên kết liên kết ba
đôi
- ở điều kiện thường, các hợp chất từ C1 - C4 là chất khí; C5 là chất lỏng
Tính chất vật lí
- Không màu; không tan trong nước
- Phản ứng thế - Phản ứng - Phản ứng - Phản ứng
halogen cộng; cộng(H2, Br2, thế(halogen nitro)
- Phản ứng tách (H2, Br2, HX) HX). - Phản ứng cộng
- phản ứng oxi - Phản ứng hoá - Phản ứng thế - Phản ứng oxi hoá
Tính chất hoá hoá hợp H liên kết trực mạch nhánh
học - Phản ứng oxi tiếp với nguyên
hoá khử tử C của liên
liên kết ba đầu
mạch
Làm nhiên liệu, Làm nguyên Làm nguyên Làm dung môi và
Ứng dụng nguyên liệu, liệu liệu nguyên liệu
dung môi
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 2:
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép Bài 1:
đề vào vở. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon
Bài 1: mạch hở X, Y liên tiếp trong dãy đồng đẳng
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 12,6 gam nước.
hiđrocacbon mạch hở X, Y liên tiếp trong Tìm CTPT của X, Y
dãy đồng đẳng thu được 11,2 lít CO 2 Giải:
(đktc) và 12,6 gam nước. Tìm CTPT của nCO2
11,2
0,5( mol )
X, Y 22,4
HS: Chép đề 12,6
n H 2O 0,7(mol )
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài. 18
HS: Thảo luận làm bài Số mol nước > số mol CO2 X, Y thuộc
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải dãy đồng đẳng của ankan.
3n 1
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại CnH2n + 2 + 2 O2 nCO2 +(n+1)H2O
t
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài. mCO2 44.0,225 9,9( gam)
HS: Thảo luận làm bài
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải 12,6 9,9
nH O 0,15( mol )
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại
2
18
lấy nháp làm bài 3n 1
CnH2n - 2 + O2 t nCO2 +(n -1)H2O
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm 2
0,225 0,15
Ta có: 0,225(n - 1) = 0,15n n=3
CTPT của X là: C3H4
125
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
126
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Chủ đề: BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG
Tiết 54: LUYỆN TẬP HIĐROCACBON THƠM
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Củng cố tính chất hóa học cơ bản của H.C thơm
- So sánh tính chất H.C thơm với các H.C khác
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng viết PTPƯ minh họa tính chất hóa học của H.C thơm
- Kỹ năng giải bài toán về H.C thơm
3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh lòng say mê học tập, tính cẩn thận, phát huy tư duy logic.
4. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ và giáo án
HS: Ôn tập kiến thức trong chương
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: A KIẾN THỨC CẦN NHỚ
GV y/c HS nêu: Xem SGK
- Cách đọc tên đ đ của
Benzen, các d9p có hai
nhánh ở vòng benzen. B. BÀI TẬP:
- TCHH chung của HC Bài 1: Viết CTCT và gọi tên các H.C thơm có CTPT: C 8H10,
thơm. C8H8?
Hoạt động 2: Yêu cầu trả lời được:
- Viết CTCT và gọi tên C8H10
các hiđrocacbon thơm có
CTPT C8H10, C8H8?
- HD: Tên các nhóm
ankyl(chỉ rõ vị trí nhóm
ankyl) + benzen.
Đánh số các etylbenzen 1,2-đimetylbenzen 1,3-đimetylbenzen 1,4-đimetylbenzen
nguyên tử C của vòng (toluen) o-đimetylbenzen m-đimetylbenzen p-đimetylbenzen
benzen theo qui tắc. (o-xilen) (m-xilen) (p-xilen)
- HS thảo luận theo nhóm C8H8
nhỏ. Cử đại diện lên bảng
viết.
127
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
CH = C H 2
Hoạt động 3
Bài 2: Viết các pthh sau:
+ Toluen với Brom (bột
sắt); HNO3 (H2SO4 đặc)
+ Benzen với H2 (xt: Ni) Bài 2: Viết các pthh sau:
+ Etyl benzen với Cl2
(điều kiện as), với dung
dịch KMnO4 (t0).
+ Stiren với dung dịch
Br2.
H SO (58%)
HO NO2
2 4
H2O Ni, t o
C6 H 6 3H 2 C6 H12
(42%)
C6 H5 CH 2 CH 3 Cl 2
AS
C6 H5 CHCl CH 3 HCl
0
C6 H5 CH 2 CH3 5O
dd KMnO 4 ,t
C6 H5 COOH HCOOH H 2O
C6 H5 CHCH2 Br2 C6 H5 CH CH 2
| |
Br Br
Bài 3:
Hoạt động 4 - Dùng dd AgNO3/ NH3 để nhận biết hex-1-in
Phân biệt điểm giống và - Dùng dd KmnO 4 nhận được stiren ở điều kiện thường, nhận
khác nhau giữa H.C được toluen khi đun nóng.
thơm với các H.C khác - Không có hiện tượng là benzen.
- Dựa vào CTCT để xác
định thuốc thử dùng để Bài 4: HS viết.
nhận biết.
Bài 3: Phân biệt các dd
sau: hex-1-in; toluen;
benzen, stiren bằng pp Bài 5:
hóa học
12n 91,31
Hoạt động 5 Ta có: =
14n 6 100
Khắc sâu tính chất hóa => 1200n = 91,31(14n -6)
học của H.C thơm, mối → n = 7
liên hệ giữa các H.C đã
học với H.C thơm. Vậy CTPT: C7H8
Bài 4: Hoàn thành chuỗi CH3
phản ứng:
CH4 → C2H2 → C2H4
→ Ancol etylic
CTCT: (metylbenzen hay Toluen)
128
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Hoạt động 6
Rèn luyện kỹ năng giải
bài tập hóa học.
Bài 5: Ankylbenzen(X)
có %m C = 91,31%.
a/ Xác định CTPT
b/ Viết CTCT và gọi tên.
129
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Chương VIII: DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOL – PHENOL
Tiết 56: ANCOL
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Tính chất vật lí, ứng dụng của ancol
- Định nghĩa, phân loại, đồng phân, danh pháp, liên kết hiđro, tính chất hoá học, điều chế ancol
2. Kĩ năng
- Giúp học sinh rèn luyện để đọc tên viết được công thức của ancol và ngược lại. Viết đúng công
thức đồng phân của ancol. Vận dụng liên kết hiđro giải thích tính chất vật lí của ancol. Vận dụng
tính chất hoá học của ancol để giải đúng bài tập
3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh lòng say mê học tập, tính cẩn thận, phát huy tư duy logic.
4. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
qua môn hóa học
- Năng lực tính toán hóa học
II. Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học:
Mô hình lắp ghép phân tử ancol để minh hoạ phần định nghĩa, đồng phân, bậc của ancol, so sánh
mô hình phân tử H2O và C2H5OH
Thí nghiệm C2H5OH + Na hoặc phóng to hình 9.5 SGK
Thí nghiệm Cu(OH)2 + glixerin
Thí nghiệm so sánh A, B, C của ancol isoamylic trong bài học(mục phản ứng thế nhóm OH
ancol)
2. Các mẫu vật minh hoạ các ứng dụng của ancol
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: I. Định nghĩa, phân loại
Giáo viên: Cho học sinh viết công thức 1. Định nghĩa: ancol là hợp chất hữu cơ mà
một vài chất ancol đã biết ở bài 39: trong phân tử có nhóm hiđroxyl (-OH) liên kết
C2H5OH, CH3CH2CH2OH, trực tiếp với nguyên tử cacbon no của gốc
CH2=CHCH2OH hiđrocacbon
Giáo viên hỏi: Em thấy có điểm gì giống CH3OH, C2H5OH
nhau về cấu tạo trong phân tử các hợp chất CH3CH2CH2OH
hữu cơ trên CH2 = CHCH2OH
Giáo viên ghi nhận các phát biểu của học
sinh, chỉnh lí lại để dẫn đến định nghĩa
Trong các định nghĩa giáo viên lưu ý đặc
điểm: nhóm hiđoxyl(-OH) liên kết trực tiếp
với nguyên tử cacbon no
Hoạt động 2: 2. Phân loại
130
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Giáo viên đàm thoại gợi mở về cách phân a) ancol no mạch hở, đơn chức: có nhóm -OH
loại ancol liên kết trực tiếp với gốc ankyl
Học sinh lấy ví dụ cho mỗi loại và tổng VD: CH3OH, C2H5OH,...,CnH2n - OH
quát hoá công thức(nếu có) b) Ancol không no, mạch hở, đơn chức: có
nhóm:
-OH liên kết với nguyên tử cacbon của gốc
hiđrocacbon không no:
VD: CH2 = CH - CH2 - OH
c) Ancol thơm đơn chức: có nhóm -OH liên kết
với nguyên tử cacbon no thuộc mạch nhánh của
vòng Benzen
D: C6H5 - CH2 - OH: ancolbenzylic
d) Ancol vòng no, đơn chức: có nhóm
-OH liên kết với nguyên tử cacbon no thuộc
hiđrocacbon vòng no
OH
VD: xiclohaxannol
e) ancol đa chức: phân tử có hai hay nhiều
nhóm -OH
CH2 - CH2 CH2 - CH2 - CH2
OH OH OH OH OH
Etilen glicol glixeron
Hoạt động 3: II. Đồng phân danh pháp
Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ với 1. Đồng phân
cách viết đồng phân của hiđrocacbon và Có 3 loại:
viết các đồng phân của C4H9OH - Đồng phân về vị trí nhóm chức
- Đồng phân về mạch cacbon
- Đồng phân nhóm chức
Viết các đồng phân ancolcó công thức:
C4H9OH
Hoạt động 4: 2. Danh pháp
Giáo viên trình bày quy tắc rồi đọc tên một - Tên thông thường(gốc - chức)
chất để làm mẫu CH3 - OH Ancol metylic
Giáo viên cho học sinh vận dụng đọc tên CH3 - CH2 - OH ancol etilic
các chất khác ở bảng 8.1 nếu học sinh đọc CH3 - CH2 - CH2 - OH: ancol propylic
sai thì giáo viên sửa + Nguyên tắc:
Ancol + tên gốc ankyl + ic
- Tên thay thế:
Quy tắc: Mạch chính được quy định là mạch
cacbon dài nhất chứa nhóm OH
Số chỉ vị trí được bắt đầu từ phía gần nhóm
-OH hơn.
VD:
CH3 - OH: metanol
CH3 - CH2 - OH: Etanol
CH3 - CH2 - CH2 - CH2 - OH: butan-1-ol
CH3 CH CH2 OH
CH3
2-metylpropan-1-ol
Hoạt động 5: II. Tính chất vật lí: SGK
Giáo viên hướng dẫn học sinh nghiên cứu - Liên kết hiđro
131
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
các hằng số vật lí của một số ancol thường Nguyên tử H mang một phần điện tích dương
gặp được ghi trong bảng 9.3 SGK để trả lời + của nhóm -OH này khi ở gần nguyên tử O
các câu hỏi sau: mang một phần điện tích - của nhóm -OH kia
thì tạo thành một liên kết yếu gọi là liên kết
hiđro, biểu diễn bằng dấu...như hình 8.1 SGK
- Căn cứ vào nhiệt nóng chảy và nhiệt độ - ảnh hưởng của liên kết hiđro đến tính chất vật
sôi, em cho biết điều kiện thường các ancol lí:
là chất lỏng, chất rắn hay chất khí?
- Căn cứ vào độ tan, em cho biết ở điều So sánh ancol với hiđrocacbon, dẫn xuất
kiện thường các ancol thường gặp nào có halogen, ete có phân tử khối chênh lệch không
khả năng tan vô hạn trong nước? Khi nhiều nhưng nhiệt độ nóng hảy, nhiệt độ sôi, độ
nguyên tử C tăng lên thì độ tan thay đổi tan trong nước của ancol đều cao hơn
như thế nào?
Sau đó học sinh tự đọc SGK để kiểm tra ý
kiến của mình đúng hay sai và tự bổ sung
thêm các tư liệu
Ngày dạy:
Tiết 57: ANCOL
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Tinh chất vật lí, ứng dụng của ancol
- Định nghĩa, phân loại, đồng phân, danh pháp, liên kết hiđro, tính chất hoá học, điều chế ancol
2. Kĩ năng
- Giúp học sinh rèn luyện để đọc tên viết được công thức của ancol và ngược lại. Viết đúng công
thức đồng phân của ancol. Vận dụng liên kết hiđro giải thích tính chất vật lí của ancol. Vận dụng
tính chất hoá học của ancol để giải đúng bài tập
3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh lòng say mê học tập, tính cẩn thận, phát huy tư duy logic.
4. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
132
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ1: GV biểu diễn thí nghiệm của V. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
ancol etylic với Na, đốt cháy khí thoát 1/ Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm OH
ra. HS nêu hiện tượng, viết PTHH. a/ Tính chất chung của ancol
HĐ2: GV biểu diễn thí nghiệm của Tác dụng với kim loại kiềm:
glixerol với keo đồng(II) hiđroxit. HS 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2
nêu hiện tượng, viết PTHH. Các ancol đều có khả năng tác dụng với Na tạo thành
HĐ3: HS nghiên cứu SGK phản ứng ancolat và giải phóng hiđro.
của ancol etylic với axit bromhiđric. b/ Tính chất đặc trưng của glixerol
Viết PTHH. Phản ứng này chứng minh 2C3H5(OH)3+Cu(OH)2[C3H5(OH)2O]2Cu +2H2O
được điều gì về cấu tạo ancol. Phản ứng này phân biệt ancol đơn chức với ncol đa
chức có ít nhất 2 nhóm OH cạnh nhau trong phân tử.
HĐ4: GV tiến hành TN điều chế ete 2/ Phản ứng thế nhóm OH
etylic. HS nhận xét mùi của sản phẩm, a/ Phản ứng với axit vô cơ
viết PTHH. Phản ứng này nhóm OH C2H5 – OH + HBr C2H5Br + H2O
của rượu này được thay thế bằng nhóm Các ancol khác cũng có phản ứng tương tự. Phản ứng
nguyên tử nào của rượu kia? này chứng tỏ phân tử ancol có nhóm –OH.
GV lưu ý các ancol khác cũng có phản b/ Phản ứng với ancol
0
ứng tương tự. H2SO4 đ, 140 C
HĐ5: GV yêu cầu HS nêu lại thí C2H5 – OH + H – O C2H5
nghiệm điều chế etilen trong phòng thí C2H5 – O – C2H5 + H2O
nghiệm ở bài thực hành trước. Viết đietyl ete (ete etylic)
PTHH? 3/ Phản ứng tách nước
HĐ6: HS nhiên cứu SGK thí nghiệm Đun ancol etylic với axit sufuric đặc làm xúc tác ở
của anol etylic với CuO, viết PTHH, nhiệt độ khoảng 1700C thu được khí etylen do phản
nêu vai trò của các chất phản ứng. ứng:
0
H2SO4 đ, 170 C
CH3 – CH2 - OH CH2 = CH2 + H2O
Ở điều kiện tương tự các ancol no, đơn chức, mạch hở
trừ metanol có thể bị tách nước tạo anken.
CnH2n+1OH CnH2n + H2O
Ancol bậc II oxi hoá tạo thành loại Lưu ý: Nhóm OH được tách cùng nguyên tử H liên kết
chất nào? VD? với nguyên tử C bên cạnh tạo thành 1 liên kết đôi.
4/ Phản ứng oxi hóa
a/ Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn
133
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
t0
CH3 – CH2 –OH+CuO CH3 –C=O + Cu +H2O
Ancol bậc III trong điều kiện trên có bị |
oxi hóa không? H
Các ancol bậc I khi bị oxi hóa không hoàn toàn tạo
thành anđehit.
Các ancol bậc II trong điều kiện trên các ancol bậc 2 bị
Khi bị oxi hóa hoàn toàn các ancol oxi hóa tạo xeton:
cháy toả ra nhiều nhiệt tạo CO2 và hơi t0
nươc. Viết PTHH minh họa. Nhận xét CH3 – CH – CH3 + CuO CH3- C – CH3 + Cu
về số mol CO2 và hơi nước thu được?
O
HĐ7: Nhắc lại p/ư của anken hợp + H2O
nước? Nêu phương pháp điều chế Trong điều kiện trên ancol bậc III không phản ứng.
ancol etylic bằng photphoric tổng hợp?
PTHH?
b/ Oxi hóa hoàn toàn
HĐ8: 3n
GV thông báo pp điều chế từ dẫn xuất CnH2n+1OH + O2 nCO2 +(n+1) H2O
2
halogen. Yêu cầu HS nghiên cứu và V/ ĐIỀU CHẾ
viết PTHH điều chế ancol etylic và 1/ Phương pháp tổng hợp
glixerol? a/ Điều chế ancol etylic bằng phương pháp tổng hợp từ
etilen và nước
0
H2SO4, t
C2H4 + H2O CH3 – CH2 – OH
Có thể điều chế bằng phương pháp thuỷ phân dẫn xuất
Ngoài phương pháp hóa học chúng ta halogen trong môi trường kiềm.
còn thấy người ta đ/c rượu uống bằng t0
từ nguồn nguyên liệu nào? Cách điều CH – CH – Cl + NaOH CH – CH – OH + NaCl
3 2 3 2
chế? 2/ Phương pháp sinh hóa
Lên men tinh bột, đường
t 0 ,xt
n(C6 H10 O5 )n nH 2 O nC6 H12 O 6
C6 H12 O6
enzim
2C2 H 5OH 2CO 2
134
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
135
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Ngày soạn:
Tiết 58: PHENOL
I. Mục tiêu
1. Kieán thöùc
HS bieát: Khaùi nieäm veà loaïi hôïp chaát phenol; caáu taïo, tính chaát cuûa phenol ñôn
giaûn nhaát.
2. Kó naêng
- Phaân bieät phenol vôùi ancol thôm.
- Vieát caùc PTHH cuûa phenol vôùi NaOH, dd Brom.
3. Thaùi ñoä
- Giaùo duïc cho hoïc sinh loøng say meâ hoïc taäp, tính caån thaän, phaùt huy tö duy logic.
4. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
II. Chuẩn bị
Hóa chất, dụng cụ: Phenol rắn, nước cất, Na dd Brom, etanol, ống nghiệm, ống nhỏ giọt, đèn
cồn, giá thí nghiệm.
III. Tiến trình bài dạy
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ1: GV ghi một số công thức cấu tạo của I/ ĐỊNH NGHĨA
phenol, yêu cầu HS nêu khái niệm? - Định nghĩa (SGK)
Phenol đơn giản nhất là C6H5 – OH, phân tử
gồm 1 nhóm –OH liên kết với gốc phenyl.
HS nghiên cứu SGK ? Cho 1 VD? II/ PHENOL
So sánh cấu tạo của phenol và ancol 1/ Cấu tạo
benzylic? (SGK)
2/ Tính chất vật lí
(SGK)
3/ Tính chất hóa học
a/ Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm OH.
+ Tác dụng với KLK
t0
2C6H5OH+2Na 2C6H5ONa +H2
+ Tác dụng với dd kiềm
t0
C6H5OH+NaOH C6H5ONa
+H2O
P/Ư này chứng minh phenol có tính axit.
137
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Ngày soạn:
Tiết 59, 60: LUYỆN TẬP: ANCOL - PHENOL
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Cũng cố và hệ thống lại tính chất hóa học của dẫn xuất halogenvà một số phương pháp điều chế.
- Thiết lập mối quan hệ giữa hiđrcacbon, ancol, phenol qua hợp chất trung gian là dẫn xuất halogen.
2. Kĩ năng
- Viết PTHH biểu diễn tính chất của của ancol, phenol.
- Viết PTHH chuyển hóa từ hiđrocacbon thành các dẫn xuất.
3. Thái độ
- Giáo dục cho học sinh lòng say mê học tập, tính cẩn thận, phát huy tư duy logic.
4. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
II. Chuẩn bị
GV: Hệ thống câu hỏi về CTCT, danh pháp, tính chất. Hệ thống câu hỏi về mối quan hệ giữa
hiđrocacbo, ancol, phenol qua dẫn xuất halogen.
HS: Ôn tập, so sánh etanol với phenol về đặc điểm cấu tạo \và tính chất hóa học.
III. Tiến trình bài dạy
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ1: DX ancol no, phenol
GV đưa ra bảng hệ thống còn bỏ trống halogen đ/c C6H5OH
sau đó dưa ra hệ thống câu hỏi cho HS CxHyX CnH2n+1OH
điền vào các ô trống. bậc của
Bậc của ancol, của dẫn xuất halogen nhóm
được tính như thế nào? chức
Dẫn xuất halogen và ancol, phenol đều Thế X
có chung loại p/ư nào? hoặc
Viết p/ư dạng tổng quát. OH
Ngoài ra anclo và phenol còn có p/ư gì? Thế H
(tách)Viết p/ư? của OH
Phenol còn có loại p/ư thế nhân. VD? Tách
HX
hoặc
H2O
Thế H ở
vòng
Viết p/ư oxi hóa không hoàn toàn của bezen
ancol? p/ư oxi
Nêu phương pháp điều chế mỗi loại chất hóa k0
trên? hoàn
HĐ2:
138
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
139
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Ngày soạn:
Tiết: KIỂM TRA MỘT TIẾT
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG 7, 8
NĂM HỌC: 2019-2020
Môn : Hóa học lớp 11
Nội dung Mức độ nhận thức Cộng
kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng
của chương cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Benzen Đồng phân, Tính chất của Xác định
và đồng tên gọi benzen và công thức
đẳng đồng đẳng ankylbenzen
1
Số câu 1 0,5 1 1 3,5
hỏi
Số điểm 0,25 1,0 0,25 0,25 1,75
Đồng phân, Tính chất Xác định
phân loại và ancol công thức
Ancol
cách gọi tên ancol
2 ancol
Số câu 1 0,5 1 1 3,5
hỏi
Số điểm 0,25 1,0 0,25 0,25 1,75
Tính chất của Phản ứng thế
Phenol phenol H ở vòng của
phenol
3
Số câu 1 1 0,5 2
hỏi
Số điểm 0,25 0,25 1,0 1,5
Các phản Viết các Bài tập tính
Tổng ứng đặc phương trình toán về
hợp trưng mỗi hóa học ancol và
4 loại hợp chất phenol
Số câu 1 0,5 3 1 0,5 6
hỏi
Số điểm 0,25 1,0 0,75 2,0 1,0 5,0
Tổng số câu 3 1 4 0,5 5 1 0,5 15
Tổng số 0,75 2,0 1,0 2,0 1,25 2,0 1,0 10,0
điểm
140
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
ĐỀ KIỂM TRA
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Br=80; Ag = 108.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Câu 1: Công thức tổng quát của dãy đồng đẳng của ancol no, đơn chức, mạch hở là:
A. CnH2n+2OH (n 1). B. CnH2n-1OH (n 1). C. CnH2n+1OH (n 1). D. CnH2n-2O (n 1).
Câu 2: Etanol là chất tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng etanol trong máu tăng sẽ
có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể gây tử vong. Tên gọi khác của etanol là
A. axit fomic. B. phenol. C. etanal. D. ancol etylic.
Câu 3: Phenol (C6H5OH) không phản ứng với chất nào sau đây?
A. KOH. B. Br2. C. KHCO3. D. Na.
Câu 4: Khi tách nước từ ancol 3-metylbutan-2-ol (có mặt H 2SO4đ, 170oC), sản phẩm chính thu được
là
A. 2-metylbut-3-en. B. 3-metylbut-2-en. C. 3-metylbut-1-en. D. 2-metylbut-2-en.
Câu 5: Ancol nào dưới đây là ancol bậc III:
A. 2,2-đimetylpropan-1-ol. B. 3-metylbutan-2-ol.
C. 3-metylbutan-1-ol. D. 2-metylbutan-2-ol.
Câu 6: Oxi hoá CH3CH2OH bằng CuO đun nóng, thu được anđehit có công thức là
A. CH3CH2CHO. B. CH2=CHCHO. C. CH3CHO. D. HCHO.
Câu 7: Sản phẩm chủ yếu trong hỗn hợp thu được khi cho toluen phản ứng với dung dịch chứa hỗn
hợp HNO3/H2SO4 đặc theo tỉ lệ số mol 1 : 1 là
A. o-nitrotoluen và m-nitrotoluen. B. o-nitrotoluen và p-nitrotoluen.
C. p-nitrotoluen và m-nitrotoluen. D. benzyl nitro.
Câu 8: Có bao nhiêu chất chứa vòng benzen có cùng công thức phân tử C7H8O?
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Câu 9: Khi đun nóng hỗn hợp ancol gồm CH3OH và C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, ở 140oC) thì số
ete thu được tối đa là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 10: Muốn điều chế 7,85g brom benzen, hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng benzen cần
dùng là bao nhiêu?
A. 6g. B. 4,57g. C. 4,875g. D. 5g.
Câu 11: Cho các phát biểu sau về phenol (C6H5OH):
(a) Phenol tan nhiều trong nước lạnh.
(b) Phenol có tính axít nhưng dung dịch phenol trong nước không làm đổi màu quỳ tím.
(c) Phenol được dùng để sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc.
(d) Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzen.
(e) Cho nước brom dư vào dung dịch phenol thấy xuất hiện kết tủa trắng.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 12: Cho 2,3 gam ancol etylic phản ứng với lượng dư kim loại Na, thu được V lít khí H 2 (đktc).
Giá trị của V là
A. 0,56. B. 4,48. C. 2,24. D. 1,12.
141
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
CH2CH2CH2CH3
d)
CH2CH3
CH3
Câu 14: (2,0 điểm)
Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a) etanol + H2SO4 (170oC) b) benzen + dung dịch HNO3/ H2SO4 đặc (tỉ lệ mol
1:1)
c) metanol + O2/to d) phenol + dung dịch NaOH
Câu 15: (3,0 điểm)
Cho 14 gam hỗn hợp X chứa phenol và etanol tác dụng với Na (dư) thu 2,24 lít khí (đktc).
a) Xác định thành phần % về khối lượng mỗi chất trong X.
b) Cho toàn bộ lượng X ở trên tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 dư, thu được a gam 2,4,6-
trinitrophenol. Tính giá trị của a.
....................Hết................
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
1 2 3 4 5 6
C D C B D D
7 8 9 10 11 12
B A D C C A
142
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
2.24
a. n H2 = = 0.1 (mol)
22.4 0.5đ
C2H5OH + Na C2H5ONa + 1/2H2↑
x x/2 (mol)
C6H5OH + Na C6H5ONa + 1/2H2↑ 0.5đ
y y/2 (mol)
Ta có hệ: 0,5x + 0,5y = 0,1
46x + 94y = 14 0.5đ
x = 0,1; y = 0,1
%C2H5OH = 32,86%; %C6H5OH = 67,14% 0.5đ
b.
3
(3đ)
0.5đ
143
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Chương 9: ANĐEHIT – XETON - AXITCACBOXYLIC
Tiết 62-64: ANĐEHIT - XETON
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Định nghĩa, phân loại, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lý.
2. Kĩ năng
- Học sinh rèn luyện để đọc tên viết được công thức đồng phân của anđehit.
3. Thái độ
- Giáo dục cho học sinh lòng say mê học tập, tính cẩn thận, phát huy tư duy logic.
4. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
II. CHUẨN BỊ
- Thí nghiệm chứng minh TCHH của anđehit
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
146
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
147
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Ngày soạn:
Tiết 65: AXIT CACBOXYLIC
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: HS biết được :
- Định nghĩa, phân loại, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp.
- Tính chất vật lí : Nhiệt độ sôi, độ tan trong nước ; Liên kết hiđro.
- Ứng dụng của axit cacboxylic.
2. Kĩ năng:
- Quan sát mô hình, rút ra được nhận xét về cấu tạo
3. Thái độ: Rèn kĩ năng nhận xét, phát huy khả năng tư duy của học sinh
4. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Mô hình cấu tạo phân tử axit axetic. Máy chiếu
2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Đặt vấn đề: Trong thực đơn của con nguời thì trái cây chiếm một phần khá quan
trọng, thường ngày chúng ta ăn cam ,bưởi, nho, uống nuớc chanh …ta thấy chúng có vị
chua đặc trưng của mỗi loại trái cây. Vậy tại sao chúng lại có vị chua đặc trưng như thế? Đó
là do trong trái cây có các axit hữu cơ mà mỗi loại axit lại có một vị chua riêng. Thế axit
hưu cơ là gì ? Thì bài hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu….
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
VIÊN
I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP:
Hoạt động 1: 1. Định nghĩa:
Từ kiến thức về định nghĩa Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm
anđehit hướng dẫn HS tới khái cacboxyl (-COOH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc
niệm tương tự về axit trên cơ sở nguyên tử hiđro.
cấu tạo có nhóm chức –COOH. Thí dụ:
- GV: Cho một số công thức H-COOH, H3C-COOH, HOOC-COOH …
hữu cơ
CH3OH ;C2H5OH; CH3COOH;
CH3CHO; HCHO; HCOOH;
C6H5COOH; …
→Chỉ cho học sinh thấy các
axit cacboxylic: CH3COOH ;
HCOOH; C6H5COOH. 2. Phân loại: Dựa vào đặc điểm gốc hiđrocacbon và số lượng
- GV yêu cầu hs cho biết cấu nhóm -COOH
tạo của axit cacboxylic có đặc Người ta phân loại axit cacboxylic theo 4 cách chính :
điểm gì chung, liên hệ với định - Axit no , mạch hở, đơn chức: Có 1 nhóm cacboxyl liên kết
nghĩa anđehit, từ đó định nghĩa trực tiếp với nguyên tử hidro hoặc gốc ankyl
148
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
về axit cacboxylic. - Axit không no: Gốc hiđro cacbon trong phân tử axit có chứa
Hoạt động 2: liên kết đôi hoăc liên kết 3
- GV yêu cầu HS dựa vào các ví - Axit thơm: Gốc hiđrocacbon là vòng thơm
dụ trên, kết hợp SGK rút ra - Axit đa chức: Phân tử có nhiều nhóm cacboxyl
nhận xét chung cho từng loại
- GV tổng kết lại 3. Danh pháp:
Học sinh lấy ví dụ a. Tên thông thường: (SGK)
b. Tên thay thế: Axit + tên của hiđrocacbon tương ứng theo
mạch chính (mạch chính bắt đầu từ nguyên tử cacbon của nhóm
–COOH + oic)
Thí dụ: HCOOH axit metanoic
CH3COOH axit etanoic…
1
CH3 CH CH2 COOH
CH3 axit 3 - metylbutanoic
Hoạt động 3:
- Gv yêu cầu hs đọc bảng tên II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO:
gọi SGK, rút ra quy luật gọi tên Nhóm cacboxyl (-COOH) là sự kết hợp bởi nhóm
thông thường và tên thay thế cacbonyl(>C=O) và nhóm hydroxyl (-OH).
Hs gọi tên cho ví dụ trên Nhóm –OH và nhóm >C=O lại có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau:
O
R C
Hoạt động 4:
O H
- GV: Giải thích cho học sinh
biết nhóm cacboxyl (-COOH) là Liên kết giữa H và O trong nhóm –OH phân cực mạnh, nguyên
sự kết hợp bởi nhóm tử H linh động hơn trong ancol, anđehit và xeton có cùng số
cacbonyl(>C=O) và nhóm nguyên tử C.
hydroxyl (-OH). - Sự tạo liên kết hiđro ở trạng thái hơi:
Tương tự như ở ancol và O...H-O
anđehit, các liên kết O-H và CH3- C C- CH3
C=O luôn luôn phân cực về O-H...O
phía các nguyên tử oxi. Ngoài - Sự tạo liên kết hiđro ở trạng thái lỏng
ra nhóm –OH và nhóm >C=O H H3 C
lại có ảnh hưởng qua lại lẫn ...O C = O...H - O
nhau cặp C=O...H -O C = O...
electron tự do của oxi trong CH3 CH3
..
nhóm -O H liên hợp với cặp - Sự tạo liên kết hiđro với phân tử H2O
electron của nhóm C=O làm H3C
H C = O...H
cho mật độ electron chuyển O...H -O O...
dịch về phía nhóm C=O: H H
Hoạt động 8:
Nöôùc laïnh
V. ĐIỀU CHẾ:
Hoãn hôïp ancol
vaøaxit cacboxylic
1. Phương pháp lên men giấm : ( phương pháp cổ truyền)
C2H5OH
Men giaám
CH3COOH+H2O
Hình 9.4. Duïng cuïñun hoài löu
ñieàu cheáeste trong phoøng thí nghieäm
2. Oxi hoá anđehit axetic:
Từ thí nghiệm do GV biểu diễn, 2CH3CHO + O2 xt
2CH3COOH
HS có thể nhận thấy sự biến đổi
của các chất qua hiện tượng 3. Oxi hoá ankan:
quan sát được (sự tách lớp của Tổng quát:
chất lỏng sau khi phản ứng, mùi xt, t 0
thơm…) 2R –CH2-CH2-R1 + 5O2
2R-COOH + 2R1-COOH +
Hoạt động9: 2H2O
Hs đọc SGK, cho biết các Thí dụ:
2CH3CH2CH2CH3 4CH3COOH + 2H2O
phoơng pháp điều chế axit xt
axetic, viết PTHH 1800 C, 50 atm
Butan
150
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Ngày soạn:
Tiết 66: LUYỆN TẬP: ANĐEHIT - AXITCACBOXYLIC
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về anđehit, axit cacboxylic
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng:
- Viết phương trình hoá học
- Phân biệt axit, anđehit
3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, khả năng trình bày, khả năng tư duy của học sinh
4. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án
2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GIÁO VIÊN
I. Kiến thức cần nắm:
Hoạt động 1: Hệ thống
hoá kiến thức về axit AXIT CACBOXYLIC
cacboxylic Cấu tạo R-COOH ( R: CxHy; H; -COOH)
- GV dùng câu hỏi vấn Phân loại - Theo đặc điểm của R: no, không no,
đáp HS để hoàn chỉnh thơm.
theo bảng - Theo số lượng nhóm chức trong phân tử:
HS trả lời theo các câu đơn chức, đa chức.
hỏi của GV. Và lấy thí dụ Tên thay thế 1
- Maïch chính baét ñaàu töø-COOH
- Tên = Axit + Tên hiđrocacbon no tương
ứng với mạch chính + oic.
Thí dụ: HCOOH, CH3COOH
Axit metanoic, Axit etanoic
Điều chế 1. Phương pháp lên men giấm (phương
pháp cổ truyền)
C2H5OH Men giaám
CH3COOH+H2O
2. Oxi hoá anđehit axetic
2CH3CHO + O2 xt
2CH3COOH
3. Oxi hoá ankan
Tổng quát:
xt, t 0
2R –CH2-CH2-R1 + 5O2 2R-
1
COOH + 2R -COOH + 2H2O
Thí dụ:
151
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Tính chất 1. Tính axit: Tác dụng với quì tím, kim
loại trước H2, bazơ, oxit bazơ, muối.
Thí dụ:…
2. Tác dụng với ancol tạo este.
t0, xt
RC OOH + H O-R' RCOOR' + H2O
152
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
1, 2.100
% mCH3COOH 61,9(%)
1, 2 0, 74
%mC2 H 5COOH 100 61,9 38,1(%)
Số mol NaOH=0,03 àV=0,03:0,1=0,3(l)
153
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
Ngày soạn:
Tiết 68, 69: ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về hidrocacbon no, không no, thơm, ancol, phenol
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng:
- Viết CTCT và gọi tên
- Viết PTHH
- Phân biệt các chất
- Giải bài toán tìm CTPT, CTCT
3.Thái độ: Rèn luyện kĩ năng trình bày cẩn thận, phát huy khả năng tư duy của học sinh
4. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Đề cương ôn tập
2. Học sinh: Ôn bài cũ
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
- Đặt vấn đề: Tổng kết chương trình HKII àVận dụng
- Triển khai bài: Tùy từng lớp, chọn một số bài tập trong đề cương để ôn tập
ĐỀ MINH HỌA
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Axit axetic không phản ứng với chất nào sau đây?
A. CaCO3. B. ZnO. C. NaOH. D. MgCl2.
Câu 2: Tên thay thế của hợp chất có công thức cấu tạo CH3 – CH2 – CH(CH3) – CH3 là:
A. pentan. B. 3 – metylbutan.
C. 2 – metylbutan. D. 2 – metylpropan.
Câu 3: Để nhận biết 3 khí C2H6, C2H4, C2H2 đựng trong 3 lọ mất nhãn, người ta dùng hoá chất nào
dưới đây ?
A. Nước brom. B. Dung dịch AgNO3/NH3 và nước brom.
C. Dung dịch AgNO3/NH3. D. Dung dịch HCl và nước brom.
Câu 4: Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 5: Trong số các chất dưới đây, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
A. C2H5OH. B. CH3 – CH3.
C. CH3COOH. D. CH3CHO.
Câu 6: Cho các hợp chất sau:
(a) HOCH2-CH2OH. (b) HOCH2-CH2-CH2OH.
(c) HOCH2-CH(OH)-CH2OH. (d) CH3-CH(OH)-CH2OH.
(e) CH3-CH2OH. (f) CH3-O-CH2CH3.
Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là:
A. (a), (c), (d). B. (c), (d), (f). C. (a), (b), (c). D. (c), (d), (e).
Câu 7: Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, C6H5OH, CH3CHO, HCOOH, C2H5OH. Số chất
154
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021
155