Professional Documents
Culture Documents
Nếu << 1:
K
2
C
1
K
C
phụ thuộc vào K: K
phụ thuộc vào C: C
III. Phân loại chất điện li
1. Các chất điện li không liên hợp (các chất điện li mạnh)
Là những chất phân li gần như hoàn toàn.
– Các axit mạnh vô cơ, các bazơ tan, các muối tan đều là các chất điện li không
liên hợp.
*Quy ước:
Các chất điện li không liên hợp được biểu diễn bằng một mũi tên " " hướng từ
trái (ghi công thức phân tử chất điện li) sang phải (ghi công thức các ion tương ứng) .
Ví dụ:
NaCl Na Cl
NaOH Na OH
HCl H Cl
2. Các chất điện li liên hợp (các chất điện li yếu)
Là những chất chỉ phân li một phần.
– Các axit yếu vô cơ, các axit hữu cơ, một số muối ít tan được xem là các chất
điện li liên hợp.
*Quy ước:
Các chất điện li liên hợp được biểu diễn bằng dấu thuận nghịch " " giữa các
phân tử không phân li và các ion của chất điện li.
Ví dụ:
CH3COOH H CH3COO
NH3 H2O NH4 OH
IV. Dự đoán định tính chiều hướng phản ứng giữa các chất điện li
1. Nguyên tắc chung
Bản chất phản ứng giữa các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
Phản ứng sẽ xảy ra nếu trạng thái sau phản ứng khác với trạng thái ban đầu.
2. Các trường hợp không có phản ứng xảy ra
Khi các sản phẩm có thể tạo thành là chất điện li mạnh thì phản ứng không xảy
ra vì các sản phẩm kết hợp ion sẽ phân li hoàn toàn trở lại các ion ban đầu.
3. Các trường hợp có phản ứng xảy ra
a) Phản ứng tạo thành sản phẩm ít phân li
– Phản ứng tạo thành H2O ít phân li
Ví dụ:
NaOH HCl NaCl H2O
Phương trình phản ứng ion: H OH H2O
– Phản ứng tạo thành các axit yếu, bazơ yếu ít phân li
Ví dụ:
CH3COONa HCl NaCl CH 3 COOH
2
Phương trình phản ứng ion: CH3COO H CH3COOH
NH4Cl NaOH NH3 NaCl H2O
Phương trình phản ứng ion: NH4 OH NH3 H2O
– Phản ứng tạo thành phức chất ít phân li
Ví dụ:
CuSO4 4NH3 Cu NH3 4 SO4
2
Phương trình phản ứng ion: Cu 2 4NH3 Cu NH3 4
b) Phản ứng tạo thành các hợp chất ít tan
Ví dụ:
AgNO3 KI AgI KNO3
Phương trình phản ứng ion: Ag I AgI
c) Phản ứng kèm theo sự thoát khí
Ví dụ:
2HCl Na 2SO3 2NaCl SO2 H 2O
Phương trình phản ứng ion: 2H SO32 SO2 H2O
4. Phản ứng kèm theo sự thay đổi trạng thái oxi hóa
Ví dụ:
2FeCl3 SnCl2 2FeCl2 SnCl4
Phương trình phản ứng ion: 2Fe3 Sn 2 2Fe2 Sn 4
V. Tính toán định lượng
1. Định luật tác dụng khối lượng
aA bB cC dD Kc
C . D
c d
Kc
A . B
a b
3
Kc . H2O H . OH const
Đặt K W H . OH : Tích số ion của nước
K W 1014 (ở 25oC)
b) Hằng số phân li axit Ka
HA H2O H3O A
Hằng số cân bằng:
H3O . A
Kc
HA. H 2O
H3O . A
K c . H 2O Ka
HA
Ka: hằng số phân li axit
c) Hằng số phân li bazơ Kb
B H 2O HB OH
Hằng số cân bằng:
HB . OH
Kc
B. H 2O
HB . OH
K c . H 2O Kb
B
Kb: hằng số phân li bazơ
d) Hằng số tạo phức
ML ML k1
ML
M . L
ML L ML 2 k2
ML2
ML. L
e) Tích số tan
Ví dụ:
AgCl Ag Cl
T Ag . Cl : Tích số tan của AgCl
3. Tổ hợp cân bằng
a) Biểu diễn cân bằng theo chiều nghịch
HA H A Ka
H A HA K'
K'
HA K 1
H . A
a
Vậy:
4
K ' K a1
Hằng số cân bằng nghịch bằng giá trị nghịch đảo hằng số cân bằng thuận.
b) Cộng các cân bằng
MA MA k1
MA
M . A
MA A MA 2
MA 2
k2
MA . A
M 2A MA 2 2
MA 2
M . A 2
2
MA . MA 2 k .k
M. A MA . A 1 2
Hằng số cân bằng tổ hợp được khi cộng các cân bằng với nhau bằng tích các
hằng số của các cân bằng riêng lẻ.
c) Nhân cân bằng với một thừa số n (tương đương với việc cộng n lần của cân
bằng đó)
n HA H A Ka
nH nA K Ka
n
nHA
Khi nhân một cân bằng với một thừa số n thì hằng số của cân bằng tổ hợp được
bằng hằng số của cân bằng gốc lũy thừa n lần.
VI. Định luật bảo toàn vật chất
1. Định luật bảo toàn nồng độ ban đầu
Nồng độ ban đầu của một cấu tử bằng tổng nồng độ cân bằng của các dạng tồn
tại của cấu tử đó khi hệ đạt tới cân bằng.
Ví dụ: Dung dịch Na3PO4 có nồng độ C.
Na 3PO4 3Na + PO34
C 3C C
3
PO + H2O
4 HPO4 + OH
2
2
HPO + H2O
4 H2 PO4 + OH
H2 PO + H2O
4 H3PO4 + OH
C = PO34 + HPO24 + H2PO4 + H3PO4
*Chú ý: Cần phân biệt các khái niệm: nồng độ gốc, nồng độ ban đầu, nồng độ cân
bằng.
Nồng độ gốc (Co): nồng độ của chất tan trong dung dịch trước khi trộn.
Nồng độ ban đầu (C): nồng độ của chất tan trong dung dịch sau khi trộn nhưng
phản ứng chưa xảy ra. (nồng độ ban đầu khác nồng độ gốc do hiệu ứng pha
loãng).
Nồng độ cân bằng: là nồng độ của cấu tử trong dung dịch khi phản ứng đã đạt
trạng thái cân bằng.
5
2. Định luật bảo toàn điện tích
Các dung dịch có tính trung hòa về điện: tổng điện tích âm của các anion bằng
tổng điện tích dương của các cation.
q = NA.[ ].V.n
q: tổng điện tích mỗi loại ion
n: số điện tích của mỗi loại ion
Ví dụ: Dung dịch Na2A
Na 2 A 2Na + A2
A2 + H2 O HA + OH
HA + H2O H2A + OH
2H2O H3O + OH
Na = N A . Na .V.1
H3O = N A . H3O .V.1
OH = N A . OH .V.1
HA = N A . HA .V.1
A2 = N A . A2 .V.2
Na H3O OH HA 2 A2
3. Định luật bảo toàn proton
Là một dạng của định luật bảo toàn điện tích, nó áp dụng cho dung dịch axit –
bazơ.
“Nồng độ proton trong dung dịch tại thời điểm cân bằng bằng tổng nồng độ
proton của các chất ở trạng thái so sánh (được quy ước gọi là “mức không”) đã
nhường ra trừ đi tổng nồng độ proton của các chất ở trạng thái so sánh nhận vào để
đạt tới trạng thái cân bằng.”
Ví dụ 1: Dung dịch CH3COOH
Các quá trình xảy ra trong dung dịch:
CH3COOH + H2O H3O + CH3COO
2H2O H3O + OH
Chọn mức không: CH3COOH, H2O.
Phương trình bảo toàn proton:
H3O = CH3COO + OH
Nếu chọn mức không là CH3COOH:
H3O = CH3COO
Ví dụ 2: Dung dịch NaOH C1 mol/l và Na2S C2 mol/l.
Các quá trình xảy ra trong dung dịch:
NaOH Na + OH
C1 C1 C1
6
Na 2S 2Na + S 2
C2 C2 C2
2H2O H3O + OH
S 2 + H3O HS H2O
S 2 + 2H3O H2S + 2H2O
OH + H3O 2H2O
Chọn mức không: NaOH, Na2S, H2O.
Phương trình bảo toàn proton:
H3O OH HS 2 H2S C1
VII. Nguyên tắc giải bài toán cân bằng ion
Bước 1: Mô tả đầy đủ các quá trình xảy ra trong dung dịch.
Bước 2: Sử dụng các định luật cơ sở để thiết lập các phương trình liên hệ giữa các
cấu tử có mặt.
Bước 3: Biến đổi phương trình thiết lập được đưa về phương trình bậc cao chứa 1 ẩn
số.
Về nguyên tắc giải phương trình bậc cao này ta tìm được nghiệm (là nồng độ
của 1 cấu tử nào đó) và từ đó suy ra thành phần cân bằng của dung dịch.
*Thành phần giới hạn
Thành phần giới hạn là thành phần của hệ sau khi phản ứng với điều kiện ban
đầu đã cho. Chỉ xác định được thành phần giới hạn khi phản ứng được coi là xảy ra
hoàn toàn.
7
CHƯƠNG II: CÂN BẰNG AXIT – BAZƠ
Ví dụ:
Axit: HCl H + Cl
Bazơ: NaOH Na + OH
*Nhược điểm:
Không giải thích được một số trường hợp là phản ứng axit – bazơ nhưng không cho
ion H hay ion OH .
Ví dụ:
Dung dịch AlCl3, NH4Cl có tính axit.
Dung dịch CH3COONa, Na2CO3 có tính bazơ.
Chỉ áp dụng đối với dung môi là nước.
2. Theo thuyết proton của Bronsted – Lauri
Axit là những chất có khả năng cho proton H .
Bazơ là những chất có khả năng nhận proton H .
A1 B1 H K1 1
Axit 1 Bazơ liên hợp 1
B2 H A2 K 21 2
Bazơ 2 Axit liên hợp 2
K
A1 B2 B1 A 2 K 1 3
K2
Phản ứng axit – bazơ (3) là tổ hợp của 2 nửa phản ứng (1) và (2) và liên quan
đến cặp axit – bazơ A1/B1 và A2/B2.
K1: Hằng số cân bằng đặc trưng cho khả năng nhường H+ của axit A1.
K2: Hằng số cân bằng đặc trưng cho khả năng nhường H+ của axit A2 .
Do đó K 21 đặc trưng cho khả năng nhận H+ của bazơ B2.
Thông thường 1 trong 2 cấu tử A1 hoặc B2 có nồng độ chiếm ưu thế và đóng
vai trò dung môi.
Từ (3) ta thấy cường độ của một axit không những phụ thuộc vào bản chất của
axit mà còn phụ thuộc vào bản chất của dung môi.
Ví dụ: HCl là một axit mạnh trong nước nhưng trong axit axetic thì nó lại là
một axit yếu.
Nếu axit càng mạnh thì dạng bazơ liên hợp với nó càng khó nhận proton, nghĩa
là có tính bazơ càng yếu và ngược lại.
*Nhận xét: Lý thuyết axit – bazơ của Bronsted – Lauri có tính khái quát hơn,
cho phép giải thích được tính axit – bazơ trong các dung môi khác nhau.
Ví dụ:
HCl H2O H3O Cl
8
CH3COOH H2O H3O CH3COO
NH3 H2O NH4 OH
HCl CH3COOH CH3COOH2 Cl
Axit Bazơ
Nước là dung môi có khả năng cho và nhận proton H .
II. Phản ứng axit – bazơ trong nước
Nước là chất điện li yếu, lưỡng tính, vừa thể hiện tính axit, vừa thể hiện tính
bazơ.
Axit: H2O H OH
Bazơ: H2O H H3O
2H2O H3O OH KW
Viết đơn giản: H2O
H OH KW
Khi cho 1 axit vào nước thì nó sẽ nhường proton H cho nước và tạo ra ion
H3O .
Ví dụ: HCl H2O H3O Cl
Hoặc viết đơn giản: HCl H Cl
Nồng độ ion H3O lớn hơn nồng độ ion OH làm cho dung dịch có phản ứng
axit.
Khi cho 1 bazơ vào nước thì nó sẽ nhận proton của nước tạo ra một lượng
tương đương OH .
Ví dụ: NH3 H2O NH4 OH
Nồng độ ion OH lớn hơn nồng độ ion H3O làm cho dung dịch có phản ứng
bazơ.
Để đặc trưng thống nhất tính axit – bazơ của dung dịch người ta dùng chỉ số
hoạt độ ion hiđro:
pH = –lg( H3O )
Đối với dung dịch loãng:
pH = –lg[ H3O ]
Trong các dung dịch loãng có thể biểu diễn tích số ion của nước:
[ H3O ].[ OH ] = KW = 1014
–lg[ H3O ] – lg[ OH ] = –lgKW = pKW
Hay pH + pOH =14
Trong nước nguyên chất: H3O OH K W 107
pH = pOH =7
Trong dung dịch axit: [ H3O ] > 107 , pH < 7.
Trong dung dịch bazơ: [ H3O ] < 107 , pH > 7.
III. Dung dịch axit mạnh và bazơ mạnh
1. Dung dịch axit mạnh
9
Dung dịch axit mạnh HA nồng độ Ca
Trong dung dịch có các cân bằng sau:
HA H 2O H3O A
2H 2O H3O OH KW
Ta có:
H3O H3O H3O
HCl HO 2
KW
H3O C a
H3O
2
H3O C a . H3O K W 0
Nếu Ca >> 10–7: bỏ qua [OH–]
H3O C a
2. Dung dịch bazơ mạnh
Dung dịch bazơ mạnh MOH nồng độ Cb
Trong dung dịch có các cân bằng sau:
MOH M OH
2H2O H3O OH KW
Ta có:
HO HO HO
MOH HO2
H3O A HO
1
Ka A A
K a H3O A HA Ca
C a .K a
A
K a H3O
Thay vào (1):
C a .K a KW
H3O
K a H3O H3O
H3O C a K a
*Cách 2: Nếu Ca.Ka >> KW: Bỏ qua cân bằng điện li của H2O
HA H 2O H3O A Ka
C Ca
Ca x x x
Áp dụng định luật tác dụng khối lượng:
11
x2
Ka
Ca x
x2 K a .x C a .K a 0
pH lg H3O lgx
2. Dung dịch đơn bazơ yếu
Phân tử: NH3
Anion: CN ,CH3COO
Dung dịch bazơ yếu B nồng độ Cb
Trong dung dịch có các cân bằng sau:
B H2O BH OH Kb
2H 2O H3O OH KW
Ta có:
HO HO HO
B HO 2
OH B
Kb BH BH
K b OH BH B Cb
C b .K b
BH
K b OH
Thay vào (1):
C b .K b KW
OH
K b OH OH
Nếu CbKb >> KW: bỏ qua [ H3O ]
C b .K b
OH
OH K b
2
OH K b . OH C b K b 0
12
Nếu [OH–] >> Kb: bỏ qua Kb cạnh [OH–]
2
OH C b K b
OH C a K a
Ta có: pOH = –lg OH
Và pH + pOH = 14
pH = 14 – pOH.
*Cách 2: Nếu Ca.Ka >> KW: Bỏ qua cân bằng điện li của H2O
B H 2O BH OH K b
C Cb
Cb x x x
Áp dụng định luật tác dụng khối lượng:
x2
Kb
Cb x
x2 K b .x C b .K b 0
pOH lg OH lgx
V. Dung dịch đa axit và đa bazơ
1. Dung dịch đa axit
Dung dịch axit yếu HnA nồng độ Ca
Trong dung dịch có các cân bằng sau:
2H2O H3O OH KW
H n A H2O H3O Hn1A K1
2
Hn1A H2O H3O Hn2A K2
..................................................................................
HA
n 1
H An Kn
Ta có:
H3O OH Hn1A 2 Hn2A2 ... n A n
Nếu K1 >> K2, K3,…, Kn
Và Ca.K1 >> KW
Phương trình chỉ còn:
H3O Hn1A
Bài toán trở về đơn axit yếu.
Nếu K1 K2, K3,…, Kn ta sử dụng phương pháp giải gần đúng liên tục.
Ví dụ: Tính pH của dung dịch H3A 10–3M. Biết H3A có K1 = 10–3,128; K2 = 10–4,761; K3
= 10–6,396.
Các quá trình xảy ra trong dung dịch:
H2O H+ + OH– Kw = 10–14
H3A H+ + H2A– K1 = 10–3,128
13
H2A– H+ + HA2– K2 = 10–4,761
HA2– H+ + A3– K3 = 10–6,396
Định luật bảo toàn proton:
[H+] = [OH–] + [H2A–] + 2[HA2–] + 3[A3–]
Vì K1.C >> Kw bỏ qua sự điện li của H2O
K [H A] 2K1K 2 [H3A] 3K1K 2 K 3[H3A]
[H+] = 1 3 + +
[H ] [H ]2 [H ]3
2K1K 2[H3A] 3K1K 2K 3[H3A]
[H+] = K1[H3A] (1)
[H ] [H ]2
Áp dụng định luật bảo toàn nồng độ ban đầu:
C = [H3A] + [H2A–] + [HA2–] + [A3–]
[H ]3
[H3A] = C 3 (2)
[H ] K1[H ]2 K1K 2[H ] K1K 2K 3
Tính gần đúng bước 1 với [H3A]1 = C = 10–3M; [H+] >>K1, K2, K3:
[H+]1 = K1C = 10–3,07M; [H3A]1 = 5,35.10–4M
Tính gần đúng bước 2:
[H+]2 = 6,37.10–4M; [H3A]2 = 4,6.10–4M
Tính gần đúng bước 3:
[H+]3 = 5,93.10–4M; [H3A]3 = 4,6.10–4M
Ta tính được [H+]4 = 5,95.10–4M. Có thể coi kết quả đã thỏa mãn, vậy pH = 3,23
2. Dung dịch đa bazơ
Ví dụ: Tính pH của dung dịch Na2CO3 0,1M. Biết H2CO3 có K1 = 10–6,35, K2 = 10–10,33
Các quá trình xảy ra trong dung dịch:
2H2O H3O OH KW
Bỏ qua [ H3O ], [H2CO3]
14
K b .C b
OH HCO3 1
K b OH
1
2
OH K b . OH K b .C b 0
1 1
OH 4,52.103 M
pH = 14 – pOH = 14 – 2,35 = 11,65
*Cách 2: Vì K b K b ;C b .K b K W nên cân bằng quyết định là:
1 2 1
2
CO H 2O
3 HCO3 OH K b 103,67
1
C 0,1
0,1 x x x
Áp dụng định luật tác dụng khối lượng:
x2
K b1 103,67
0,1 x
x 103,67.x 104,67 0
2
x 4,52.103 M
pOH lg OH lgx 2,35
pH = 14 – pOH = 14 – 2,35 = 11,65
VI. Dung dịch hỗn hợp
1. Dung dịch chứa hỗn hợp axit mạnh và đơn axit yếu
Dung dịch chứa axit mạnh HX nồng độ C và axit yếu HA nồng độ Ca.
Trong dung dịch có các cân bằng sau:
HX H2O H3O X
HA H2O H3O A Ka
2H2O H3O OH KW
Ta có:
H3O H3O H3O H3O
HX HA H2 O
16
HCOOH H+ + HCOO– K = 10–3,75
CH3COOH H+ + CH3COO– K’ = 10–4,76
CHCOOH = C = 0,01M; CCH3COOH = C’ = 0,1M
Định luật bảo toàn proton:
[H+] = [OH–] + [HCOO–] + [CH3COO–]
Vì K.C; K’.C’ >> Kw bỏ qua sự điện li của H2O
K[HCOOH] K '[CH3COOH]
[H+] = +
[H ] [H ]
[H+] = K[HCOOH] K'[CH3COOH] (1)
Áp dụng định luật bảo toàn nồng độ ban đầu:
[H ]
C = [HCOOH] + [HCOO–] [HCOOH] = C (2)
K [H ]
[H ]
C’ = [CH3COOH] + [CH3COO–] [CH3COOH] = C’ (3)
K ' [H ]
Tính gần đúng bước 1 với [HCOOH]1 = C = 0,01M; [CH3COOH]1 = C’ = 0,1M:
[H+]1 = 1,88.10–3M
Tính gần đúng bước 2:
[HCOOH]2 = 9,95.10–2M; [CH3COOH]2 = 9,15.10–3M
[H+]2 = 1,83.10–3M
Tính gần đúng bước 3:
[HCOOH]3 = 9,9.10–2M; [CH3COOH]2 = 9,1.10–3M
[H+]3 = 1,828.10–3M
Vậy [H+] = 1,83.10–3M; pH = 2,74
4. Dung dịch chứa hỗn hợp nhiều đơn bazơ yếu: Tương tự.
5. Dung dịch muối axit yếu
Ví dụ 1: Dung dịch NaHA có nồng độ C và axit H2A có hằng số axit K1, K2.
Trong dung dịch có các cân bằng sau:
NaHA Na HA
HA H2O H3O A2 K2
HA H3O H2 A H2 O K11
2H2O H3O OH KW
*Trường hợp 1: K2.C >> KW: Bỏ qua cân bằng điện li của H2O
HA H 2O H3O A 2 K2
HA H3O H 2 A H 2O K11
K2
2HA H 2 A A 2
K1
HA H2O H3O A2 K2
K
Nếu thỏa mãn điều kiện: 2 .C 2 K 2 .C C K1
K1
17
K2
2HA H 2 A A 2
K1
C C
C 2x x x
Áp dụng định luật tác dụng khối lượng:
x2 K
2
C 2x K1
2
x K2
C 2x K1
Mặt khác ta có:
HA
H3O K 2
A 2
C 2x
H3O K 2 .
x
K1
H3O K 2 . K1K 2
K2
*Trường hợp 2: KW >> K2.C
HA H3O H 2 A H 2O K11
2H 2O H3O OH KW
KW
HA H 2O H 2 A OH
K1
2H2O H3O OH KW
K
Nếu thỏa mãn điều kiện: W .C K W C K1
K1
KW
HA H 2O H 2 A OH
K1
C C
C x x x
Áp dụng định luật tác dung khối lượng:
x2 K
W
C x K1
Nếu x << C:
C.K W
x OH
K1
18
KW K1K W
H3O
OH C
*Trường hợp 3: K2C KW:
K W K 2 HA
H3O
HA
1
K1
Nếu xem HA C :
K W K 2C
H3O
C
1
K1
Ví dụ 2: Tính pH của dung dịch NH4HCO3 0,1M. Biết H2CO3 có K1 = 10–6,35; K2 =
10–10,33; NH4+ có Ka = 10–9,24.
Các quá trình xảy ra trong dung dịch:
NH4HCO3 NH4+ + HCO3–
NH4+ H+ + NH3 Ka = 10–9,24
HCO3– H+ + CO32– K2 = 10–10,33
HCO3– + H+ H2CO3 K1–1 = 106,35
H2O H+ + OH– Kw
Định luật bảo toàn proton:
[H+] = [OH–] + [NH3] + [CO32–] – [H2CO3]
Vì Ka.C >> Kw: bỏ qua sự điện li của H2O
K a [NH 4 ] K 2 [HCO3 ]
[H ] =
+
+
– K11[HCO3 ][H ]
[H ] [H ]
Chấp nhận [NH4 ] 0,1M; [HCO3–] 0,1M (vì C >> Ka; K1)
+
19
Lúc đầu:
CH3COOH H 2O H3O CH3COO K a 104,75
C Ca Cb
Ca x x Cb x
x Cb x
Ka
Ca x
K C x C
H3O x a a Ka a
Cb x Cb
H3O 104,75 M pH 4,75
Khi thêm 1 ml HCl 0,1M
CH3COOH H 2O H3O CH3COO K a 104,75
C Ca 104 Cb
C a x 104 x C b x 104
x C b x 104
Ka
C a x 104
K a C a x 104
Ca
H3O x
4
Ka
C b x 10 Cb
Cũng tương tự như vậy, nếu thêm 1 ml NaOH 0,1M vào 1 lít dung dịch này thì
pH cũng thay đổi không đáng kể.
Những dung dịch mà khi thêm một lượng axit hoặc bazơ mạnh vào mà pH thay
đổi không đáng kể gọi là dung dịch đệm.
“Dung dịch đệm là những dung dịch có khả năng chống lại sự thay đổi pH của
môi trường khi ta thêm vào dung dịch đó một lượng axit mạnh hoặc bazơ mạnh
không lớn lắm hoặc khi pha loãng dung dịch thì pH của dung dịch thay đổi không
đáng kể.”
2. Thành phần dung dịch đệm
Hệ đệm đơn giản nhất là hệ đệm có thành phần gồm 1 axit yếu và bazơ liên
hợp với nó.
Ví dụ: Dung dịch CH3COONa + CH3COOH; C6H5COOH + C6H5COOK;
NH4Cl + NH3.
Các muối axit: NaHCO3; NaHSO4; Na2HPO4; NaH2PO4.
Hệ đệm kép: Na2HPO4 + NaH2PO4; NaHCO3 + NaHSO4; NaHCO3 +
NaH2PO4.
*Nhận xét:
Trong thành phần dung dịch đệm có chứa đồng thời cấu tử cho proton và cấu
tử nhận proton. Vì vậy các dung dịch đệm có khả năng chống lại sự thay đổi của môi
trường khi thêm một lượng axit mạnh hoặc bazơ mạnh không quá lớn.
3. pH trong dung dịch đệm
Cho dung dịch đệm: HA (Ca) và NaA (Cb).
20
Các quá trình xảy ra trong dung dịch:
2H2O H3O OH KW
HA H 2O H3O A Ka
C Ca Cb
Ca x x Cb x
Ta có:
x Cb x
Ka
Ca x
Nếu x << Ca, Cb
C
H3O x K a a
C b
Hay
Ca
pH pK a lg
Cb
4. Đệm năng
Đệm năng là số mol bazơ mạnh (hoặc axit mạnh) cần cho vào 1 lít dung dịch
đệm để làm tăng (hoặc giảm) pH 1 đơn vị.
db da
dpH dpH
: đệm năng
db, da: số mol bazơ mạnh, axit mạnh thêm vào để làm biến đổi dpH đơn vị pH.
Đối với dung dịch đệm gồm đơn axit yếu và bazơ liên hợp với nó thì có thể
tính theo biểu thức:
C.K . H O
a 3 KW
2,3 H O
K H O 2 H 3O 3
a 3
KW
Khi H3O , OH C
H3O
C .C
2,3 a b (C = Ca + Cb)
C
VIII. Dung dịch các muối kim loại
Các dung dịch cation: Na ,K ,Ba 2 ,Ca 2 có tính axit vô cùng yếu.
Dung dịch chứa cation từ Mg2 trở đi đều là cation axit.
Ví dụ: Tính pH của dung dịch AlCl3 0,01M nếu coi dung dịch chỉ tồn tại phức
hiđroxo AlOH2 (AlOH2 105 )
Trong dung dịch có các cân bằng sau:
2H2O H3O OH KW
21
Al3 2H2O AlOH2 H3O AlOH2
Vì C AlCl3 .AlOH2 K W : Bỏ qua cân bằng điện li của H2O
Al3 2H 2O AlOH 2 H3O AlOH2 105
C 0,01
0,01 x x x
x2
105
0,01 x
x 3,11.104 M
H3O 3,11.104 M
pH = 3,5
22
BÀI TẬP
Bài 1:
a) Viết phương trình điện li của các chất sau trong nước: axit mạnh HNO 3; bazơ
mạnh KOH; các axit yếu HNO2, H2S; bazơ yếu NH3; các chất điện li ít tan: BaSO4,
PbI2, Fe(OH)3, Ca3(PO4)2.
b) Viết phương trình hằng số cân bằng đối với từng chất điện li yếu và tích số tan đối
với từng chất điện li ít tan kể trên.
Hướng dẫn
HNO3 H + NO3
+ –
KOH K+ + OH–
H NO2
HNO2 +
H +NO2 ; –
Ka
HNO2
H HS
H2S –
HS + H ; +
K a1
H 2S
H S2
HS – +
H +S ; 2–
Ka 2
HS
NH 4 OH
+ –
NH3 + H2O NH4 + OH ; Kb =
NH3
BaSO4 Ba2+ + SO42–; Ks = Ba 2 SO24
2
PbI2 Pb2+ + 2I–; Ks = Pb2 I
3
Fe(OH)3 Fe3+ + 3OH–; Ks = Fe3 OH
3 2
Ca3(PO4)2 3Ca2+ + 2PO43–; Ks = Ca 2 PO34
Bài 2: Cho biết những bazơ liên hợp của những axit sau: NH4+, HNO3, HClO4,
HCOOH và những axit liên hợp của những bazơ sau: NH3, OH–, CN– , Cl–.
Hướng dẫn
– Các bazơ liên hợp tương ứng là: NH3, NO3–; ClO4–; HCOO–
– Các axit liên hợp tương ứng là: NH4+; H2O; HCN; HCl.
Bài 3: Tính độ điện li và pH của dung dịch HCOOH 1M và dung dịch HCOOH
10–2M, biết rằng Ka của HCOOH là 1,7.10–4. So sánh của HCOOH ở hai dung dịch.
Giải thích.
Hướng dẫn
C 1
a) Ka.Ca = 1,7.10–4 > 10–12 và a 4
> 100, nên có thể bỏ qua [H+] do H2O
K a 1,7.10
điện li ra và chỉ xét cân bằng sau:
HCOOH H+ + HCOO–
Ban đầu: 1M 0 0
Cân bằng: 1 –
23
2
Ka =
1
C
Nhưng a > 100 nên 1 – 1
Ka
= K a 1,7.104 = 1,3.10–2
[H3O+] = = 1,3.10–2M pH = 1,89
C 102
b) Ka.Ca =1,7.10–4.10–2 > 10–12 và 0,1 < a = < 100
K a 1,7.104
Trường hợp này giống trường hợp trên ở chỗ [H+] do H2O điện li ra không đáng kể,
nhưng không thể coi 1 – 1 được:
HCOOH H+ + HCOO–
Ban đầu: Ca 0 0
Cân bằng: (1 – )Ca Ca Ca
Ca
2
Ka = = 0,12 và [H+] = 1,22.10–3M pH = 2,91
1
So sánh ở hai trường hợp ta thấy tăng khi nồng độ giảm.
Bài 4: Có dung dịch CH3COOH 0,1M, Ka (CH3COOH) = 1,58.10–5. Hỏi:
a) Cần phải thêm bao nhiêu mol CH3COOH vào 1 lít dung dịch đó để của axit giảm
đi một nửa (coi thể tích không biến đổi khi thêm). Tính pH của dung dịch mới này.
b) Nếu thêm vào 1 lít dung dịch CH3COOH 0,1M một lượng HCl là 0,05 mol (thể
tích dung dịch không biến đổi) thì pH của dung dịch là bao nhiêu? Nếu chỉ thêm 10 –3
mol HCl thì pH bằng mấy?
Hướng dẫn
–5 –1 –12 Ca 101
a) Ka.Ca = 1,58.10 .10 > 10 và = > 100 nên bỏ qua sự điện li của
Ka 1,58.105
H2O và coi 1 – 1
Ka 1,58.105
Từ đó: = = 1
= 1,26.10–2
Ca 10
1 Ka
Để giảm đi một nửa nghĩa là ’= = . Gọi C’ là nồng độ của dung dịch
2 2 Ca
CH3COOH để có ’. Vì ’ < nên:
Ka 1 Ka Ka
’ = = =
C' 2 Ca 4Ca
Nghĩa là C' = 4Ca = 4.0,1 = 0,4M. Vậy cần phải thêm 0,3 mol CH3COOH vào 1 lít
dung dịch để ’=
2
pH = –lg[H ] – lg(’.C’) = 2,6
+
24
Ban đầu: 0,1M 0,05M 0
Cân bằng 0,1 – x 0,05 + x x
Vì khi thêm HCl vào, cân bằng của phản ứng trên bị chuyển dịch từ phải sang
trái nên x rất bé, do đó coi 0,1 – x 0,1 và 0,05 + x 0,05 nghĩa là:
x(0,05 x) 0,05x
Ka =
0,1 x 0,1
x = 3,16.10–5M và [H+] = 0,05 + x = 0,05M
nghĩa là [H3O+] do CH3COOH phân li ra không đáng kể so với [H+] do HCl phân li
ra.
pH = – lg(0,05) = 1,3
Nếu chỉ thêm 10–3 mol HCl thì [H+] =0,05 + x 0,05M. Từ đó:
x(103 x) x(103 x)
Ka =
0,1 x 0,1
x = 8,5.10 M và [H ] = 10–3 + x 1,85.10–3M
–4 +
pH = 2,73.
Bài 5: Độ điện li của dung dịch axit HA 2M là 0,95%.
a) Tính hằng số điện li Ka của HA.
b) Thêm nước để pha 10 ml axit HA trên thành 100 ml thì độ điện li thay đổi bao
nhiêu lần?
Hướng dẫn
a) HA H +
+ A–
[] 2 – (0,00952) (0,00952) (0,00952)
Ka =
0,0095 2 0,0095 2 = 1,822.10–4
2 0,0095 2
0,0095 2 = 1,822.10–4.
2
2
hay Ka = CM =
1 1 0,0095
b) Khi pha loãng, nồng độ axit giảm 10 lần nhưng hằng số điện li không đổi và do Ca
Ka 1,822 104
> 100.Ka nên 1 – 1. Suy ra = = = 3.10–2.
Ca 0,2
0,03018
Vậy độ điện li tăng = 3,177 lần.
0,0095
Bài 6:
a) Xác định độ điện li của HCOOH 1M biết hằng số điện li Ka = 2.10–4.
b) Khi pha 10 ml axit trên bằng nước thành 200 ml dung dịch thì độ điện li thay đổi
bao nhiêu? Giải thích.
Hướng dẫn
+ –
HCOOH H + HCOO
C 1
[] 1–
2
c) C = 0,2M
NaOH Na+ + OH–
1014
[OH ] = 0,2 [H ] =
– +
= 5.10–14 pH = 13,3.
0,2
4 10 7
Bài 8: Độ tan của CO2 trong dung dịch bão hoà = 3.10–2M.
a) Tính pH, [CO32–], [HCO3–] trong dung dịch bão hoà CO2.
b) Nếu cho vào dung dịch một lượng metyl da cam thì dung dịch có màu gì?
(biết metyl da cam có màu đỏ hồng ở pH = 3,1 và màu vàng ở pH = 4,4)
26
Cho H2CO3 có pKa1 = 6,35 và pKa2 = 10,33.
Hướng dẫn
–
CO2 + H2O +
H + HCO3 Ka1 = 10–6,35 (1)
[ ] 3.10 x
–2
x x
–
HCO3 +
H + CO3 2–
Ka2 = 10–10,33 (2)
Do Ka1 >> Ka2 nên xảy ra cân bằng (1) là chủ yếu.
x2
Theo cân bằng (1): = 10–6,35 x = 10–3,96 pH = 3,94.
3.10 x
2
[HCO3 ] = 10
– –3,936
27
x2 0,0045
= 10–3,75 x = 0,0045 = 100% = 4,5%
0,1 x 0,1
* Khi có mặt HCl 0,01M:
HCl H+ + Cl–
0,01 0,01 0,01
HCOOH H+ + HCOO–
C 0,1 0,1
[] 0,1 – y 0,01 + y y
(0,01 y)y 0,0017
= 10–3,75 y = 0,0017 = 100% = 1,7%
0,1 y 0,1
* Khi có mặt NH4Cl 1M:
NH4+ H+ + NH3 (1)
HCOOH H+ + HCOO–
Vì K(NH4+) = 10–9,24 << 10–3,75 nên (1) không đáng kể = 4,5%.
* Khi có mặt CH3COONa 0,01M:
CH3COONa Na+ + CH3COO–
HCOOH + CH3COO– HCOO– + CH3COOH K = 10–3,75.104,76 =101,01
0,01 0,01 0,01 0,01
+ –
HCOOH H + HCOO
[] 0,09 – z z 0,01 + z
z(0,01 z)
Ta có: = 10–3,75 z = 0,00156 0,01 + z = 0,01156 =11,56%.
(0,09 z)
Bài 11: Hoà tan 1,0 gam NH4Cl và 1,0 gam Ba(OH)2.8H2O vào 80 ml nước. Pha
loãng dung dịch thu được bằng nước đến 100 ml tại 25oC.
a) Hãy tính pH của dung dịch (cho pKa(NH4+) = 9,24).
b) Hãy tính nồng độ mỗi ion trong dung dịch.
c) Tính pH sau khi thêm 10,0 ml dung dịch HCl 1,0 M vào dung dịch trên.
d) Tính [NH3] của dung dịch mới sau khi thêm HCl.
Hướng dẫn
a) Số mol NH4 = 0,0188; số mol OH– = 0,00635
+
28
d) Trong dung dịch axit mạnh, [NH3] là rất nhỏ.
0,0187 NH 4 0,17
+
[NH4 ] = = 0,17M [NH3] = Ka× 109,24 = 2,9.10–9M.
0,11 H
0,333
Bài 12: Axit photphoric là axit ba chức, chuẩn độ một dung dịch H3PO4 0,10M với
NaOH 0,10M . Hãy ước lượng pH ở các điểm sau:
a) Giữa các điểm bắt đầu và các điểm tương đương thứ nhất?
b) Tại điểm tương đương thứ hai?
c) Vì sao rất khó xác định đường cong chuẩn độ sau điểm tương đương thứ hai?
Cho Ka1 =1,7.10–3; Ka2 = 6,2.10–8; Ka3 = 4,4.10–13
Hướng dẫn
a) Phương trình phân ly:
H3PO4 H+ + H2PO4–
H2PO4– H+ + HPO42–
HPO42– H+ + PO43–
Cho thấy giữa điểm bắt đầu và điểm tương đương thứ nhất có dung dịch đệm
chứa H3PO4 và H2PO4– với nồng độ bằng nhau (có 2 cách giải như sau):
[H PO ]
* [H+] = Ka1 3 4 với [H3PO4] = [H2PO4–]
[H 2 PO 4 ]
nên [H+] = Ka1 = 7,1.10–3 pH = lg(7,1.10–3) = 2,15
[H 2 PO 4 ]
* pH đệm axit = pKa + lg với [H3PO4] = [H2PO4–] thì pH = pKa = 2,15.
[H3PO 4 ]
b) Tại điểm tương đương thứ hai có HPO42– nên:
[H ][HPO24 ] K 2 [H 2 PO4 ]
Ka2 = HPO4 = 2–
[H 2 PO4 ] [H ]
31
[H ][CH3COO ]
Ka = = 1,8.10–5
[CH3COOH]
thì nồng độ H+ có thể được tính theo biểu thức: [H+] = 1,8.105.0,1 = 1,34.10–3M
pH = 2,87
b) pH sau khi thêm 10,00 cm3 chất chuẩn:
Trong dung dịch lúc này chứa muối natri axetat và axit axetic còn dư nên nó là
dung dịch đệm.
Nồng độ của mỗi chất trong dung dịch được tính như sau:
50.0,1 10.0,1
[CH3COOH] = = 0,0667M
60
10.0,1
[CH3COO–] = = 0,01667M
60
Nồng độ H+ lúc này có thể tính được bằng cách áp dụng phương trình
Henderson – Hasselbatch:
0,0667
[H+] = 1,8.10–5 = 7,2.10–5M
0,1667
pH = 4,14
c) pH ở điểm tương đương:
Lúc này thì toàn bộ lượng axit axetic phản ứng hết với lượng NaOH thêm vào
nên trong dung dịch lúc này chỉ còn lại anion axetat. Lúc này pH được quyết định bởi
sự phân li của anion này:
CH3COOH + H2O CH3COOH + OH–
Thể tích chất chuẩn cần để đạt đến điểm tương đương (Vtđ) được tính như sau:
50.0,1
Vtđ = = 50 cm3
0,1
Vào lúc này thì tổng thể tích dung dịch là 100 cm3. Vào thời điểm này của việc
chuẩn độ thì [CH3COOH] = [OH–] và:
50.0,1
[CH3COO–] = – [OH–] = 0,05M
100
2
[OH ] K w 1014
5
= 5,56.10–10M
0,05 K a 1,8.10
[OH–] = 0,05.5,56.1010 = 5,27.10–6M
pOH = 5,28 pH = 8,72
d) pH sau khi thêm 50,10 cm3 chất chuẩn:
Vào thời điểm này thì toàn bộ axit axetic đó chuyển hết thành natri axetat nên
pH của dung dịch lúc này sẽ được quyết định bởi lượng dư dung dịch natri hiđroxit
thêm vào. Như vậy:
50,1.0,1 50.0.1
[OH–] = = 10–4
100,1
pOH = 4,00 pH = 10,00
Lúc này đường định phân sẽ có dạng:
32
Do pH ở điểm tương đương là 8,72 nên chỉ thị phù hợp lúc này là
phenolphthalein.
2) (i) b, (ii) c, (iii) a, (iv) b, (v) c, (vi) d
Bài 15: Dung dịch đệm là dung dịch có khả năng chống lại sự thay đổi pH. Thông
thường dung dịch đệm gồm một axit yếu và bazơ liên hợp của nó (ví dụ:
CH3COOH/CH3COO–) hay một bazơ yếu và axit liên hợp của nó (Ví dụ NH3/NH4+).
Dung dịch đệm được tạo thành khi trung hoà một phần axit yếu bởi bazơ mạnh hay
bazơ yếu và axit mạnh. Chính vì vậy ta có thể chuẩn bị dung dịch đệm bằng cách trộn
một lượng axit (hay bazơ) yếu đó tính trước với phần liên hợp của nó.
pH của dung dịch đệm được tạo thành bởi axit yếu HA và bazơ liên hợp A–
được tính theo phương trình Henderson – Hasselbalch:
[HA]
pH = pKa +
[A ]
1. Tính pH của dung dịch đệm chứa 0,200M axit fomic (Ka = 2,1.10–4) và 0,150M
natri fomiat.
2. Tính pH của dung dịch khi thêm 0,01000M dung dịch NaOH vào dung dịch đệm ở
câu 1
3. Tính thể tích của dung dịch NaOH 0,200M cần để thêm vào 100,0cm3 dung dịch
CH3COOH 0,150M (Ka = 1,8.10–5) để thu được dung dịch đệm có pH = 5,00
4. pH của dung dịch đệm chứa 0,0100M axit benzoic (Ka = 6,6.10–5) và C6H5COONa
0,0100M sẽ là:
a) 5,00
b) 4,18
c) 9,82
d) 9,0
5. Khi trộn cùng một thể tích 0,100 CH3COOH (Ka = 1,8.10–5) và 0,0500M NaOH
thì:
i) Dung dịch sau cùng sẽ là:
a) Dư axit yếu.
b) Dư bazơ mạnh
c) Dung dịch đệm
d) Cả ba đều sai.
ii) pH của dung dịch cuối sẽ là:
a) 3,02
b) 4,44
33
c) 3,17
d) 7,00
6. Khi trộn cùng một thể tích dung dịch CH3COOH 0,100M và NaOH 0,150M thì:
i) Dung dịch cuối cùng sẽ là:
a) Dư axit yếu.
b) Dư bazơ mạnh
c) Dung dịch đệm
d) Cả ba đều sai.
ii) pH của dung dịch cuối sẽ là:
a) 12,00
b) 12,70
c) 13,18
d) 12,40
7. Khi trộn cùng một thể tích dung dịch CH3COOH 0,150M và NaOH 0,100M thì:
i) Dung dịch cuối cùng sẽ là:
a) Dư axit yếu.
b) Dư bazơ mạnh
c) Dung dịch đệm
d) Cả ba đều sai.
ii) pH của dung dịch cuối sẽ là:
a) 3,17
b) 3,02
c) 2,78
d) 3,22
8. Khi trộn cùng một thể tích dung dịch CH3COOH 0,100M và NaOH 0,100M thì:
i) Dung dịch cuối cùng sẽ là:
a) Dư axit yếu.
b) Dư bazơ mạnh
c) Dung dịch đệm
d) Cả ba đều sai.
ii) pH của dung dịch cuối sẽ là:
a) 7,00
b) 13,00
c) 2,87
d) 3,02
Hướng dẫn
1. pH = 3,55
2. Natri hiđroxit sẽ phản ứng với HCOOH: HCOOH + OH– HCOO– + H2O
Phản ứng này xảy ra hoàn toàn nên:
[HCOOH] = 0,140M
[HCOO–] = 0,160M
Vậy pH = 3,60
Lưu ý rằng ta thêm một bazơ mạnh như NaOH mà pH chỉ thay đổi 0,05 đơn vị
34
3. Gọi V là thể tích của dung dịch NaOH. Như vậy thể tích cuối của dung dịch sẽ là
(100,0 + V) và số mmol CH3COOH và OH– là 100,0.0,150 = 15,00 mmol và
V.0,200 = 0,200V mmol tương ứng. Từ phản ứng:
CH3COOH + OH– CH3COO– + H2O
Như vậy lượng CH3COO– sinh ra sẽ là 0,200V mmol và lượng CH3COOH
chưa phản ứng sẽ là (15,00 – 0,200V) mmol. Như vậy nồng độ của các tiểu phân
trong dung dịch đệm sẽ là:
15 0,2V
[CH3COOH] = (M)
100 V
0,2V
[CH3COO–] = (M)
100 V
Từ biểu thức hằng số phân li của axit axetic ta có thể nhận được:
[CH3COO ] K
a
[CH3COOH] [H ]
0,2V
5
100 V 1,8.10 V = 48,21 cm3
15 0,2V 105
100 V
Bài 16:
1. Xác định nồng độ ion hiđro và giá trị pH của dung dịch tạo thành khi cho 0,82g
CH3COONa vào 1L dung dịch CH3COOH 0,1M
2. Phải thêm vào bao nhiêu gam NaOH rắn vào dung dịch này để làm pH tăng một
đơn vị.
3. So với nồng độ của phân tử CH3COOH trong dung dịch CH3COOH 0,1M thì nồng
độ phân tử CH3COOH trong các dung dịch thứ nhất và thứ hai đó thay đổi theo
những tỉ số nào? (Có thể tích gần đúng). Biết Ka(CH3COOH) = 1,8.10–5
Hướng dẫn
–
CH3COOH CH3COO + H+
[H ][CH3COO ]
Ka = = 1,8.10–5
[CH3COOH]
CH3COONa Na+ + CH3COO–
CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O
Đối với dung dịch axit axetic (tinh khiết) ban đầu:
[CH3COO–] = [H+]; [CH3COOH]1 = Caxit 0,1M
[H+] = K a Ca = 1,34.10–3M
1. Hỗn hợp axit yếu và muối của nó là dung dịch đệm nên:
[CH3COOH]
pH = pKa + = 3,74
[CH3COO ]
2. Khi thêm bazơ mạnh nồng độ Cb thì C’muối = Cmuối + Cb; C’axit = Caxit – Cb
pH tăng một đơn vị tương ứng với [H+] giảm 10 lần:
[H+]2/[H+]3 = [Caxit.(Cmuối + Cb)]/[Cmuối.(Caxit – Cb)]
[H+]3 = 1,8.10–5M; Cb = 0,045M; mNaOH = 1,8g
35
3. [CH3COOH]1 = ([H+]1)2/Ka 0,1M
[CH3COOH]2 = [H+].Cmuối/Ka 0,1M hoặc chính xác hơn
[CH3COOH]2 = Caxit – [H+]2 = 0,0986M
[CH3COOH]3 = [H+].(Cmuối + Cb)/Ka = 0,055M
[CH3COOH]2/[CH3COOH]1 1
[CH3COOH]3/[CH3COOH]1 0,55
36
TỔNG HỢP ĐỀ THI DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
Bài 1: Cho 0,01 mol NH3 và 0,1 mol CH3NH2 vào H2O được 1 lít dung dịch A.
a) Cho thêm 0,11 mol HCl vào 1 lít dung dịch A (coi như thể tích dung dịch không
thay đổi) thì được dung dịch B. Tính pH của dung dịch B?
b) Cho thêm x mol HCl vào 1 lít dung dịch A (coi như thể tích dung dịch không thay
đổi) thì được dung dịch C có pH = 10. Tính giá trị của x?
Cho pKa(NH4+) = 9,24; pKa(CH3NH3+) = 10,6.
Hướng dẫn
a) CH3NH2 + HCl CH3NH3Cl
0,1 0,1 0,1
NH3 + HCl NH4Cl
0,01 0,01 0,01
Do V = 1 lít nên CM = n.
Dung dịch chứa CH3NH3Cl 0,1M và NH4Cl 0,01M
CH3NH3Cl CH3NH3+ + Cl–
NH4Cl NH4+ + Cl–
CH3NH3+ CH3NH2 + H+ K1 = 10–10,6 (1)
NH4+ NH3 + H+ K2 = 10–9,24 (2)
+ – –14
H2O H + OH KW = 10
Phương trình ĐKP:
h = [CH3NH2] + [ NH3] + [OH–] h K1[CH3 NH3 K 2[NH4 K W
h h
Ta có biểu thức tính nồng độ: CH3 NH3 C1 ;
NH 4 C2
K1 h K2 h
Gần đúng:
h o C1.K1 C2 .K 2 Kw 0,1.1010,6 0,01.109.24 1014 2,877.106
thay ho vào biểu thức tính nồng độ của CH3NH3+ và NH4+ thấy kq lặp nên chấp nhận
h = ho
pH = –lg[H+] = 5,54
b) pH = 10 > 7 môi trường kiềm nên ta chọn mức không là CH3NH2; NH3; HCl và
H2O
HCl H+ + Cl–
x
CH3NH2 + H+ CH3NH3+ K1–1 = 1010,6 (3)
0,1
NH3 + H+ NH4+ K2–1 = 109,24 (4)
0,01
H2O H+ + OH– KW = 10–14
Phương trình ĐKP:
KW h h
h = x + [ OH–] – [CH3NH3+] – [ NH4+] = x C1 C2
h K1 h K2 h
37
10 10
10 4 10 10
Ta có 10 x 10 10 10,6
0,1 10 9,24
0,01 x 0,0813
10 10 10 10
Bài 2: Tính pH của dung dịch gồm HCl 0,01M; H2SO4 0,012M; NH4Cl 0,01M.
Cho biết: HSO4– có pKa = 1,99; NH4+ có pKa = 9,24.
Hướng dẫn
–
Cân bằng chính: HSO4 (dd) H (dd) + SO42–(dd)
+
C 0,012 0,022
C x x x
[C] 0,012 – x 0,022 + x x
[H ][SO24 ] x(0,022 x)
Ka
101,99 x = 3,44.10–3
[HSO4 ] 0,012 x
pH = –lg(0,022 + 3,44.10–3) = 1,59
Bài 3: Một dung dịch chứa hỗn hợp K2S và K2HPO4 có pH = 12,25. Tính độ điện
li của S . Cho biết: H2S có pKa1 = 7,00; pKa2 = 12,90; H3PO4 có pKa1 = 2,15; pKa2
2–
39
Bài 5: Dung dịch A gồm H2C2O4 0,1M và axit HA.
a) Để trung hòa hoàn toàn 10 ml dung dịch A cần 25 ml dung dịch NaOH 0,12M.
Tính nồng độ HA.
b) Tính pKa(HA) biết độ điện li của HA trong dung dịch A bằng 3,34.10–2%.
c) Thêm 90 ml dung dịch NH3 0,04M vào 10 ml dung dịch A thì pH bằng bao nhiêu?
Cho H2C2O4 có pKa1 = 1,25 và pKa2 = 4,27; NH4+ có pKa = 9,24.
Hướng dẫn
H2C2O4 + 2NaOH Na2C2O4 + 2H2O
HA + NaOH NaA + H2O
Ta có: 10.0,1.2 + 10.CHA = 25.0,12 CHA = 0,1M.
b) [A–] = CHA.αHA = 0,1.3,34.10–4 = 3,34.10–5M.
[HA] = CHA – [A–] 0,1M nên HA phân li không đáng kể.
Trong dung dịch có các cân bằng:
H2C2O4 H+ + HC2O4– (1) Ka1 = 10–1,25
HC2O4– H+ + C2O42– (2) Ka2 = 10–4,27
HA H+ + A– (3) KHA
H2O H+ + OH– KH2O
Ka1 >> Ka2 và Ka1.C >> KH2O nên tính theo cân bằng (1), ta được [H+] = 0,052M.
[H ][A ] 0,052.3,34.105
KHA = = = 10–4,76
[HA] 0,1
c) Thêm NH3 vào dung dịch A
CNH3 = 0,036M; CHA = CH2C2O4 = 0,01M.
Các phản ứng xảy ra:
NH3 + H2C2O4 NH4+ + HC2O4– K1 = 107,99 >> 102: phản ứng hoàn toàn.
NH3 + HC2O4– NH4+ + C2O42– K2 = 104,97 >> 102: phản ứng hoàn toàn.
NH3 + HA NH4+ + A– K3 = 104,48 >> 102: phản ứng hoàn toàn.
Dung dịch sau phản ứng: NH4+: 0,03M; NH3: 0,006M; A–: 0,01M; C2O42–: 0,01M
Có các cân bằng sau:
NH3 + H2O NH4+ + OH– (1) Kb(NH3) = 10–4,76
A– + H2O HA + OH– (2) Kb(A–) = 10–9,24
C2O42– + H2O HC2O4– + OH– (4) Kb1 = 10–9,73
So sánh các hằng số K, ta thấy cân bằng chiếm ưu thế trong dung dịch là cân bằng
(1). Do đó có thể xem dung dịch thu được như một dung dịch đệm gồm NH 3 0,006M
và NH4+ 0,03M.
0,006
Gần đúng: pH = 9,24 + lg = 8,54.
0,03
Bài 6: Một dung dịch X chứa HClO4 0,005M, Fe(ClO4)3 0,03M, MgCl2 0,01M.
a) Tính pH của dung dịch X.
b) Cho 100 ml dung dịch NH3 0,1M vào 100 ml dung dịch X thì thu được kết tủa A
và dung dịch B. Xác định kết tủa A và pH của dung dịch B.
Cho biết: NH4+ (pKa = 9,24); Mg(OH)2 (pKS = 11); Fe(OH)3 (pKS = 37).
Fe3+ + H2O Fe(OH)2+ + H+ K1 = 10–2,17
40
Mg2+ + H2O Mg(OH)2+ + H+ K2 = 10–12,8
Hướng dẫn
a) Các quá trình xảy ra:
HClO4 H+ + ClO4–
0,005M
Fe(ClO4)3 Fe3+ + 3ClO4–
0,03M
MgCl2 Mg2+ + 2Cl–
0,01M
Các cân bằng:
Fe3+ + H2O Fe(OH)2+ + H+ K1 = 10–2,17 (1)
Mg2+ + H2O Mg(OH)+ + H+ K2 = 10–12,8 (2)
H2O H+ + OH– KW = 10–14 (3)
Ta có: K1 >> K2 và K1.CFe3 = 2,03.10–4 = 10–3,69 >> Kw = 10–14
Sự phân li ra ion H+ chủ yếu là do cân bằng (1)
Fe3+ + H2O Fe(OH)2+ + H+ K1 = 10–2,17 (1)
C 0,03 0,005
[ ] 0,03 – x x 0,005 + x
2
[H ].[Fe(OH) ] (0,005 x)x
K1 3
102,17
[Fe ] 0,03 x
Giải phương trình được x = 9,53.10–3
[H+] = 0,005 + 9,53.10–3 = 0,01453 M pH = 1,84.
b) Tính lại nồng độ sau khi trộn:
C NH3 = 0,05M; CMg2 = 0,005M; CFe3 = 0,015M; CH (HClO ) = 0,0025M
4
41
Mặt khác [Mg2+].[OH–]2 = 4,16.10–15 < KS(Mg(OH)2 ) nên không có kết tủa Mg(OH)2.
Vậy kết tủa A là Fe(OH)3.
Bài 7: Dung dịch A gồm có H2SO4 0,05M; HCl 0,18M và CH3COOH 0,02M.
Thêm NaOH vào dung dịch A đến nồng độ của NaOH bằng 0,23M thì dừng, ta thu
được dung dịch A1.
a) Tính pH của dung dịch A1.
b) Tính độ điện li của CH3COOH trong dung dịch A1.
Cho: Ka(HSO4–) = 10–2; Ka(CH3COOH) = 10–4,75
Hướng dẫn
a) H2SO4 H + HSO4
+ –
0,23 0,23
Dung dịch A1: HSO4– 0,05M; CH3COOH 0,02M; Na+ 0,23M; Cl– 0,18M.
HSO4– H+ + SO42– (1)
0,05
0,05 – x x x
CH3COOH CH3COO– + H+ (2)
0,02M
H2O H+ + OH– (3)
2
K a1 10
= 4,76 = 555 > 100 cân bằng (1) là chủ yếu
K a 2 10
Ka1.Ca1 = 10–2.0,05 >> KW bỏ qua sự điện li của H2O
x2
Xét cân bằng (1): Ka1 = = 10–2 x = 0,018 và pH = –lg0,018 = 1,74
0,05 x
b) CH3COOH CH3COO– + H+
[] 0,02 y 0,018
0,018y
Ka2 = = 10–4,76 y = 1,93.10–5 và = 9,65.10–2%.
0,02
Bài 8: Cho một mẫu axit fomic (Co = 0,100 mol/L; Ka = 1,77.10–4).
a) Hãy tính độ pH của mẫu này.
b) Người ta cho vào mẫu này một lượng axit sunfuric có cùng thể tích. Qua đó, độ pH
đã thay đổi một trị bằng 0,334 so với độ pH tính được ở (a). Hãy tính nồng độ mà axit
sunfuric cần phải có. Hằng số axit đối với bước phân ly thứ 2 của axit sunfuric là Ka2
= 1,2.10–2. Giả thiết rằng thể tích các chất thay đổi không đáng kể khi pha trộn.
Hướng dẫn
1 1
a) Theo công thức: pH = (pKa – lgCa) = (3,752 + 1) = 2,376
2 2
42
b) Giả sử trộn 1 lít HCOOH 0,1M với 1 lít H2SO4 x M ta được 2 lít dung dịch có pH
= 2,376 – 0,334 = 2,042.
Vì thể tích tăng 2 lần nên Co(HCOOH) = 0,05M và Co(H2SO4) = 0,5M.
Với độ pH mới nên [H+] = 9,08.10–3M.
Cân bằng:
H2SO4 H+ + HSO4–
HSO4– H+ + SO42–
HCOOH H+ + HCOO–
Theo định luật bảo toàn điện tích:
[H+] = [HCOO–] + [HSO4–] + 2[SO42–] (1)
–
và 0,5x = [HSO4 ] + [(SO4 ] 2–
[H ][HCOO ]
Mặt khác:
= 1,77.10–4.
0,05 [H ]
Thay [H ] tính được [HCOO–] = 9,76.10–4
+
(2)
2 2
[H ][SO4 ] [H ][SO4 ]
Và
= 1,2.10 –2
[HSO 4
–
] = 2
= 0,757[SO42–] (3)
[HSO4 ] 1,2.10
Thay (2), (3) vào (1) tính được [SO42–] = 2,89.10–3M và [HSO4–] = 2,14.10–3M
x = 0,01M.
Bài 9: Trộn 15,00 ml dung dịch CH3COONa 0,030M với 30,00 ml dung dịch
HCOONa 0,15M. Tính pH của dung dịch thu được. Biết: pKa(CH3COOH) = 4,76;
pKa(HCOOH) = 3,75.
Hướng dẫn
43
[CH3COO–] = CoCH COO 0,010M ; [HCOO–] = CoHCOO 0,100M
3
Ta có:
1014
h1 2,96.109
1 10 .0,01 10 .0,10
4,76 3,75
Ka ' 103,75
[HCOO ]1 C o
HCOO
0,10 3,75 9
0,10 CoHCOO
K a ' h1 10 2,96.10
Kết quả lặp. Vậy h = 2,96.10–9M pH = 8,53.
Bài 10: Tính số gam Na2HPO4.12H2O phải hòa tan trong 100 ml dung dịch H3PO4
0,050M sao cho pH của dung dịch thu được là 4,68 (bỏ qua sự thay đổi thể tích).
Cho H3PO4: pKa1 = 2,15; pKa2 = 7,21; pKa3 = 12,32.
Hướng dẫn
Gọi a là số gam Na2HPO4.12H2O cần lấy
n H3PO4 0,050.0,1 5.103 mol
pK a1 pK a 2 2,15 7,21
Ta có: pH 4,68
2 2
–
Vậy thành phần chính của hệ là H2PO4 , nghĩa là H3PO4 phản ứng vừa đủ với HPO42–
theo phản ứng:
H3PO4 + HPO42– 2H2PO4–
5.10–3 5.10–3
a = 5.10–3.358 = 1,79 gam.
Bài 11: Axit butanoic là một đơn axit có Ka = 1,51.10–5. Một mẫu 35,00 ml dung
dịch axit butanoic nồng độ 0,500M được chuẩn độ bởi dung dịch KOH nồng độ
0,200M.
a) Tính nồng độ ion H+ trong dung dịch axit butanoic ban đầu.
b) Tính pH của dung dịch thu được sau khi thêm 10,00ml dung dịch KOH.
Hướng dẫn
+ –
a) [H ] = [A ] = x
[H ].[A ] x2
–5
Ka = 1,51.10 =
HA 0,500 x
[H ] = [A ] = x = 2,74.10
+ – –3
b) Tính pH của dung dịch thu được sau khi thêm 10,00ml dung dịch KOH.
Số mol axit HA ban đầu: 0,0350.0,500 = 0,0175 (mol)
Số mol NaOH thêm vào: 0,0100. 0,200 = 0,0020 (mol)
Số mol axit HA dư sau khi thêm dung dịch NaOH: 0,0175 – 0,0020 = 0,0155 (mol)
0,0155
Nồng độ axit HA sau khi thêm NaOH là: 0,344M
0,045
44
0,0020
Nồng độ A–: 0,0444M
0,045
[H ].[A ] [H ].0,0444
Áp dụng biểu thức gần đúng: K 1,51.105
[HA] 0,344
[H ] = 1,17.10 pH = 3,93.
+ –4
Bài 12: Cho biết hằng số điện li của axit axetic: Ka(CH3COOH) = 1,8.10–5; axit
propionic: Ka(C2H5COOH) = 1,3.10–5. Một dung dịch chứa CH3COOH 0,002M và
C2H5COOH xM. Hãy xác định giá trị của x để trong dung dịch này có độ điện li của
axit axetic là 0,08.
Hướng dẫn
–
CH3COOH CH3COO + H+ Ka = 1,8.10–5
C 2.10–3 αx
–3
[ ] (1 – 0,08).2.10 1,6.10 αx + 1,6.10–4
–4
1,6.104.(1,6.104 x)
5
K a 1,8.10 (1)
2.103.(1 0,08)
C2H5COOH C2H5COO– + H+ Ka = 1,3.10–5
C x 1,6.10–4
[] (1 – α).x αx αx + 1,6.10–4
5x.(1,6.104 x)
K a 1,3.10 (2)
x.(1 )
Từ (1) và (2) αx = 4,7.10–5; x = 7,95.10–4M
Bài 13: Tính thể tích dung dịch NaOH 0,1M cần dùng để cho vào 200 ml dung dịch
H3PO4 0,1M và sau phản ứng thu được dung dịch có pH = 7,21; pH = 9,765. Cho
pKa(H3PO4): pKa1 = 2,15; pKa2 = 7,21; pKa3 = 12,32.
Hướng dẫn
pH = 7,21 = pKa2 Tạo 2 muối NaH2PO4 và Na2HPO4 với số mol bằng nhau
NaOH phản ứng hết nấc 1 và 1/2 nấc 2 của axit H3PO4.
NaOH + H3PO4 NaH2PO4 + H2O
2NaOH + H3PO4 Na2HPO4 + 2H2O
Suy ra: V.0,1= 200.0,1 + 100.0,1. Vậy V = 300 ml
1
pH = 9,765 = (pKa2 + pKa3) Tạo Na2HPO4
2
2NaOH + H3PO4 Na2HPO4 + 2H2O
0,04 0,02 0,02
nNaOH = 0,04 mol V = 400 ml.
Bài 14: Dung dịch X chứa HCl và H3PO4 và có pH = 1,53.
a) Tính độ điện li () của axit photphoric trong dung dịch X.
b) Thêm 100,0 mL dung dịch NaOH 0,100M vào 100,0 mL dung dịch X thì thu được
dung dịch Y có pH = 7,034. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch X.
Cho biết: H3PO4 có pKa1 = 2,15; pKa2 = 7,21 và pKa3 = 12,32. pKw = 14.
Hướng dẫn
45
Trong dung dịch X có các quá trình sau:
HCl H+ + Cl–
H3PO4 H+ + H2PO4– Ka1 = 10–2,15
H2PO4– H+ + HPO42– Ka2 = 10–7,21
HPO42– H+ + PO43– Ka3 = 10–12,32
H2O H+ + OH– KW = 10–14
Tại pH = 1,53 Môi trường axit mạnh bỏ qua sự phân ly của nước.
[H 2 PO 4 ] K
= a1 = 0,24
[H 3PO 4 ] [H ]
0,24
Độ điện li của H3PO4 là = ×100% = 19,35%.
0,24 1
b) Gọi a, b là nồng độ HCl và H3PO4 trong dung dịch X.
a + 0,1935b = 10–1,53 = 0,0295M (I)
Thêm dung dịch NaOH vào:
a b
Nồng độ của HCl là ; nồng độ của H3PO4 là
2 2
Tại pH = 7,034:
[H 2 PO 4 ] K
= a1 = 104,884 >> 1
[H 3PO 4 ] [H ]
Lượng H3PO4 không đáng kể so với H2PO4–.
[HPO 24 ] K
= a2 = 0,667
[H 2 PO 4 ] [H ]
[HPO42–] = 0,667[H2PO4–]
b
[H2PO4–] + [HPO42–] =
2
b
[HPO42–] + 1,5[HPO42–] =
2
[HPO4 ] = 0,2b [H2PO4–] = 0,3b
2–
47
0,001 0,001 0,001
CO32– + H2O HCO3– + OH– (1) Kb1 = 10–3,67
HCO3– + H2O H2CO3 + OH– (2) Kb2 = 10–7,65
H2O H+ + OH– (3) KW = 10–14
Do dung dịch A có pH = 11,8, môi trường kiềm mạnh và Kb1 >> Kb2 >> KW nên bỏ
qua cân bằng (2), (3) so với cân bằng (1).
Tính theo cân bằng (1):
CO32– + H2O HCO3– + OH– (1) Kb1 = 10–3,67
C Co 0,001
[] C –xo
x 0,001 + x
x(x 0,001)
Kb1 = với x + 0,001 = [OH–] = 10–2,2 x = 5,3095.10–3M
C x
o
C = 0,162M
o
– Tính thể tích dung dịch HCl 0,1M để trung hòa dung dịch A đến pH = 6.
+ Đánh giá thành phần các chất tại pH = 6:
Nếu có sự thoát khí CO2 ta có pH của dung dịch khi đó là:
CO2 + H2O HCO3– + H+ Ka1 = 10–6,35
C 3.10–3
[ ] 3.10–3 – y y y
2
y
Ka1 = 3
= 10–6,35 y = 3,6384.10–5 pH = 4,44 < pH = 6.
3.10 y
Tại pH = 6 chưa có sự thoát khí CO2
Cb [HCO3 ] [HCO3 ]
pH = pKa1 + lg 6,35 lg 100,35 0,447
Ca [CO2 ] [CO2 ]
[HCO3–] < [CO2]
Cb [CO32 ] [CO32 ]
pH = pKa2 + lg 10,33 lg
104,33
Ca [HCO3 ] [HCO3 ]
[CO3 ] << [HCO3 ]
2– –
Vậy tại pH = 6, thành phần chủ yếu trong dung dịch là CO 2 nên đã xảy ra các phản
ứng trung hòa:
H+ + OH– H2O
H+ + CO32– HCO3–
H+ + HCO3– H2O + CO2
+ Xác định phần trăm HCO3– đã được trung hòa ở nấc 2:
[HCO3 ]
Ta có Co(CO32–) = [HCO3–] + [CO2] = 0,162M và 100,35 0,447
[CO2 ]
[HCO3 ] 1
= 0,30876
[HCO3 ] [CO2 ] 1 100,35
% HCO3– đã trung hòa ở nấc 2 là: 100% – 30,876% = 69,124%.
Gọi thể tích dung dịch HCl 0,1M đã dùng để trung hòa là V2
0,1.V2 = 25.(0,001 + 0,162 + 0,162.69,124%) V2 = 68,74 ml.
48
Bài 17: Dung dịch X là hỗn hợp của H3PO4 và KHSO4 0,010M.
a) Để xác định nồng độ của H3PO4, người ta tiến hành đo pH thì xác định được dung
dịch X có pHX = 2,03. Tính nồng độ mol của H3PO4.
b) Tính nồng độ axit oxalic (COOH)2 phải có trong dung dịch X sao cho độ điện li
của H3PO4 giảm 25% (coi thể tích V không thay đổi).
Cho pKa: HSO4–: 2,00; H3PO4: 2,15; 7,21; 12,32; (COOH)2: 1,25; 4,27.
Hướng dẫn
–
a) HSO4 +
H + SO4 2–
Ka = 10–2 (1)
+ – –2,15
H3PO4 H + H2PO4 Ka1 = 10 (2)
– + 2– –7,21
H2PO4 H + HPO4 Ka2 = 10 (3)
– + 3– –12,32
HPO4 H + PO4 Ka3 = 10 (4)
Vì pH = 2,03 bỏ qua sự phân li của nước.
Ka1 >> Ka2 >> Ka3 quá trình (1) và (2) quyết định pH của hệ.
K a .CHSO K a1.CH3PO4
Ta có: [H+] = [SO42–] + [H2PO4–] = 4
+
K a [H ] K a1 [H ]
K a1.CH3PO4 K a .CHSO
= [H+
] –
4
K a1 [H ] K a [H ]
K a .CHSO K [H ]
CH3PO4 = ([H+] –
4
) a1
K a [H ] K a1
102.0,01 102,15 102,03
CH3PO4 = (10 –2,03
– 2 2,03
) 2,15
= 9,64.10–3M
10 10 10
[H 2 PO 4 ]
b) Ta có: 1 = H3PO4 = ×100%
CH3PO4
102,15
Trong đó: [H2PO4–] –3
= 9,64.10 × 2,15 2,03
= 4,16.10–3
10 10
3
4,16.10
H3PO4 = ×100% = 43,15%.
9,64.103
Khi có mặt (COOH)2 (kí hiệu H2A) trong dung dịch A độ điện li của H3PO4 giảm
25% 2 = 'H3PO4 = 43,15%×0,75 = 32,36%.
[H 2 PO 4 ]
Từ biểu thức 2 = 'H3PO4 = 32,36% = ×100% H2PO4– = 3,12.10–3M
CH3PO4
H3PO4 = 9,64.10–3 – 3,12.10–3 = 6,52.10–3M.
K .[H PO ] 102,15.6,52.103
Từ (2) H+ = a1 3 4 = = 0,0148M
[H 2 PO4 ] 3,12.103
[A 2 ]
= 1,29.10–3 sự điện li nấc 2 của axit oxalic (H2A) là không đáng kể
[HA ]
trong dung dịch thu được sẽ 3 có quá trình quyết định pH của hệ:
HSO4– H+ + SO42– Ka =10–2 (1)
49
H3PO4 H+ + H2PO42– Ka1 = 10–2,15 (2)
– –1,25
H2A +
H + HA Ka’ = 10 (5)
Ta có: [H+] = [SO42–] + [H2PO4–] + [HA–]
Vì PO43– << HPO42– << H2PO4–
Ka Ka '
[H+] = CHSO × + [H2 PO4
–
] + C ×
K a [H ] K a ' [H ]
4
H 2 A
Ka K a ' [H ]
CH2A = H –+
H2PO4–– CHSO × × (6)
4
K a [H ] Ka '
Thay giá trị H2PO4– và H+ vào (6), ta được:
102
CH2A = (0,0148 – 3,12.10–3 – 0,01× 2 ).1,263 = 9,66.10–3M.
10 0,0148
Bài 18: Dung dịch A chứa hỗn hợp Na2S và Na2SO3 có pH = 12,25.
a) Tính độ điện li của S2– trong dung dịch A.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 0,04352M phải dùng để khi thêm rất chậm vào 25 ml
dung dịch A thì được dung dịch có pH = 9,54.
Biết: CNa 2SO3 0,01099M . pKa của H2S là 7,0 và 12,9; pKa của H2SO3 là 2,0 và 7,0.
Hướng dẫn
Các phương trình:
Na 2S 2Na S2
Na 2SO3 2Na SO32
Các cân bằng:
S2– + H2O HS– + OH– K1 = 10–1,1 (1)
HS– + H2O H2S + OH– K2 = 10–7 (2)
2– – – –7
SO3 + H2O HSO3 + OH K3 = 10 (3)
– – –12
HSO3 + H2O H2SO3 + OH K4 = 10 (4)
–
H2O +
H + OH KW = 10–14 (5)
Vì CS2 .K1 >> CSO2 .K3 ; CS2 .K1 >> KW; K1 >> K2; K3 >> K4
3
50
(101,75 )2
K1 1,1 x 0,0218M
x 101,75
Vậy CSo2 0,0218M trong dung dịch A.
– Khi cho từ từ HCl vào A đến pH = 9,54 tức là [H+] = 10–9,54. Khi đó S2– phản ứng
trước. Ta có:
S2– + H+ HS–
HS– + H+ H2S
[HS ] h.K a1
Ta có: 1
CSo2 h 2 h.K a1 K a1K a2
Do đó suy ra dạng tồn tại chủ yếu là [HS–]
[SO32 ] K a3.K a4
Tương tự: o 2 1
CSO2 h h.K a3 K a3.K a4
3
Coi như SO3 chưa phản ứng với H+. Vậy:
2–
51
Khi thêm Na3PO4 vào dung dịch A, ngoài 4 cân bằng trên, trong hệ còn có thêm 3 cân
bằng sau:
PO34 + H2O HPO24 + OH– 10–1,68 (5)
HPO24 + H2O H 2PO4 + OH– 10–6,79 (6)
H 2PO4 + H2O H3PO4 + OH– 10–11,85 (7)
[HS ]
Khi đó S, 2 2 = 0,7153.0,80 = 0,57224 =
CS2
[HS–] = 0,0442.0,57224 = 0,0253M.
Vì môi trường bazơ nên CS2 = [S2–] + [HS–] + [H2S] [S2–] + [HS–]
[S2–] = 0,0442 – 0,0253 = 0,0189M
101,1.0,0189
Từ (1) [OH–] = = 0,0593M.
0,0253
So sánh các cân bằng (1) (7), ta thấy (1) và (5) quyết định pH của hệ:
[OH–] = [HS–] + [ HPO24 ]
[ HPO24 ] = [OH–] – [HS–] = 0,0593 – 0,0253 = 0,0340M.
3 [HPO24 ][OH ] 0,0340.0,0593
Từ (5) [ PO ] = = 0,0965M.
101,68 101,68
4
b) Khi chuẩn độ dung dịch A bằng HCl, có thể xảy ra các quá trình sau:
S2– + H+ HS– 1012,9
HS– + H+ H2S 107,02
CH3COO– + H+ CH3COOH 104,76
Tại pH = 4,00:
[HS ] 104,00 [H 2S] 104,00
>> 1 [HS ] >> [S ];
– 2–
>> 1
[S2 ] 1012,90 [HS ] 107,02
[H2S] >> [HS–]
[CH3COOH] 104,00
-
4,76 = 100,76 1
[CH3COO ] 10
[CH3COOH] 100,76
= 0,8519
[CH3COOH] [CH3COO ] 1 100,76
Như vậy khi chuẩn độ đến pH = 4,00 thì ion S2– bị trung hòa hoàn toàn thành H2S và
85,19% CH3COO– đã tham gia phản ứng:
Bài 20: Hằng số tạo phức hiđroxo của Zn2+ là 3,3.10–10.
a) Tính pH của dung dịch ZnCl2 0,001M.
b) Tính hằng số phân li Kb của ZnOH+.
Giải
a) ZnCl2 Zn + 2Cl
2+ –
52
Zn2+ + H2O Zn(OH)+ + H+
C 0,001
[] 0,001 – x x x
2
x
3,3.1010 x 5,743.107
0,001 x
pH = 6,24.
0,10.19,40 = 20,00.(2.0,0442 + 0,8519.C2) CCH COO = C2 = 0,010M.
3
+ 2+ –
b) Zn(OH) Zn + OH Kb
2+ + +
Zn + H2O Zn(OH) + H Ka
+ –
H2O H + OH KW
14
10
Ta có: KW = Ka.Kb K b 10
3.105
3,3.10
Bài 21: Thêm từ từ 50 ml dung dịch H2S bão hòa (có nồng độ 0,1M) vào 50 ml
dung dịch gồm KOH 0,04M và K2S 0,04M thu được dung dịch A.
a) Tính pH và nồng độ cân bằng các cấu tử có mặt trong dung dịch A.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 0,1M cần thêm vào 20 ml dung dịch A để thu được
dung dịch mới có pH = 5,50. Cho H2S có pKai = 7,02; 12,90.
Giải
a) Nồng độ các chất sau khi trộn 2 dung dịch:
CH2S = 0,05M; CK2S = 0,02M; CKOH = 0,02M
Các phương trình phản ứng xảy ra:
H2S + OH– HS– + H2O K1 = Ka1.Kw–1 =106,98 phản ứng hoàn toàn
0,05 0,02
0,03 – 0,02
H2S + S 2–
2HS– K1 = Ka1.Ka2–1 =10 5,88 phản ứng hoàn toàn
0,03 0,02 0,02
0,01 – 0,06
Vậy TPGH của dung dịch A: H2S 0,01M; HS–: 0,06M; K+: 0,06M
Mô tả cân bằng:
H2S HS– + H+ (1) Ka1 = 10–7,02
HS– S2– + H+ (2) Ka2 = 10–12,9
H2O H+ + OH– (3) Kw = 10–14
Vì Ka1 >> Ka2 và Ka1.CH2S >> Kw nên bỏ qua cân bằng (2) và (3) so với (1)
Coi dung dịch là hệ đệm gồm H2S 0,01M và HS–: 0,06M
C
pHgần đúng = pKa1 + lg b = 7,8 > 7 cân bằng bazơ của HS– là chủ yếu
Ca
–
HS + H2O H2S + OH– Kb2 = 10–6,98
C 0,06 0,01
[ ] 0,06 – x 0,01 + x x
Ta có:
53
x(0,01 x)
= 10–6,98 x = 6,28.10–7
0,06 x
pH =7,8
[HS–] = 0,06M; [H2S] = 0,01M; [S2–] = 4,77.10–7M.
b) Tính VHCl 0,1M (ml) cần thêm vào 20 ml dung dịch A để pH = 5,5
Theo ĐLTHĐ: [H+] + [K+] = [OH–] +[Cl–] +[HS–] + 2[S2–]
0,06.20 0,1.V 0,07.20 K .h 2K a1.K a 2
10–5,5 + = 10–8,5 + + × 2 a1
V 20 V 20 V 20 h K a1.h K a1.K a 2
V= 11,59 ml.
Bài 22:
1. Trộn 100,0 mL dung dịch CH3COOH 0,2M với 100 mL dung dịch H3PO4 nồng độ
a M, thu được dung dịch A có pH = 1,47. Xác định a.
2. Thêm từ từ Na2CO3 rắn vào dung dịch A cho đến pH = 4,0, thu được dung dịch B.
Tính số mol Na2CO3 đã thêm vào và thể tích CO2 thoát ra ở đktc.
Cho biết: H3PO4 có pK1 = 2,15; pK2 = 7,21; pK3 = 12,32; CH3COOH có pK = 4,76;
CO2 + H2O có pK1 = 6,35; pK2 = 10,33; độ tan của CO2 trong nước tại điều kiện thí
nghiệm là 0,03 mol/L.
Giải
1. Các quá trình xảy ra trong dung dịch A:
H3PO4 H+ + H2PO4– K1 = 10–2,15 (1)
– + 2– –7,21
H2PO4 H + HPO4 K2 = 10 (2)
2– + 3– –12,32
HPO4 H + PO4 K3 = 10 (3)
+ – –4,76
CH3COOH H + CH3COO K4 = 10 (4)
+ – –14
H2O H + OH Kw = 10 (5)
Vì K1 >> K2 >> K3, Kw và K4 >> Kw nên ta có thể bỏ qua cân bằng (2), (3) và (5).
[H 2 PO 4 ] K1 102,15
Từ (1) suy ra: =
= 1,47
= 10–0,68 = 0,21 (6)
[H 3PO 4 ] [H ] 10
[CH3COO ] K4 104,76
Từ (4) suy ra: =
= 1,47 = 10–3,29
[CH3COOH] [H ] 10
[CH3COO–] << [CH3COOH] nên có thể coi như CH3COOH không điện li.
Do đó, nồng độ H+ trong dung dịch chủ yếu do H3PO4 điện li ra.
[H2PO4–] = [H+] = 10–1,47 = 0,034M
0,034
Từ (6) suy ra: [H3PO4] = = 0,162.
0,21
Ta có: CH3PO4 = [H3PO4] + [H2PO4–] = 0,162 + 0,034 = 0,196M
100a
= 0,196
200
a = 0,392
Vậy: a = 0,392M
2.
54
[H 2 PO 4 ] K1 102,15
Từ (1) suy ra: =
= 4
= 101,85 = 70,8
[H 3PO 4 ] [H ] 10
[H2PO4–] = 70,8.[H3PO4]
[HPO 24 ] K2 107,21
Từ (2) suy ra:
=
= 4
= 10–3,21
[H 2 PO 4 ] [H ] 10
[HPO42–] << [H2PO4–] (7)
3 12,32
[PO 4 ] K3 10
Từ (3) suy ra: 2
=
= 4
= 10–8,32
[HPO 4 ] [H ] 10
[PO43–] << [HPO42–] (8)
Từ (7) và (8) suy ra, H3PO4 ban đầu tồn tại chủ yếu ở dạng H3PO4 và H2PO4–.
CH3PO4 = [H3PO4] + [H2PO4–] = 0,196M
[H3PO4] + 70,8.[H3PO4] = 0,196
[H3PO4] = 0,003M
[H2PO4–] = 0,196 – 0,003 = 0,193M
[CH3COO ] K4 104,76
Từ (4) suy ra: =
= 4
= 10–0,76 = 0,174
[CH3COOH] [H ] 10
[CH3COO–] = 0,174.[CH3COOH]
0, 2
CCH3COOH = [CH3COOH] + [CH3COO–] = = 0,1M
2
[CH3COOH] + 0,174.[CH3COOH] = 0,1
[CH3COOH] = 0,085M
[CH3COO–] = 0,1 – 0,085 = 0,015M
CO2 + H2O H+ + HCO3– K5 = 10–6,35 (9)
– + 2– –10,33
HCO3 H + CO3 K6 = 10 (10)
[HCO3 ] K5 106,35
Từ (9) suy ra: =
= 4
= 10–2,35
[CO 2 ] [H ] 10
[HCO3–] << [CO2] (11)
2 10,33
[CO3 ] K6 10
Từ (10) suy ra:
=
= 4
= 10–6,33
[HCO3 ] [H ] 10
[CO32–] << [HCO3–] (12)
–
Từ (11) và (12) suy ra: [CO2] >> [HCO3 ] >> [CO3 ] 2–
Do đó, ion CO32– ban đầu chủ yếu tồn tại ở dạng CO2
Số mol H+ do H3PO4 và CH3COOH nhường ra là:
0,2.[H2PO4–] + 0,2.[CH3COO–] = 0,2.0,193 + 0,2.0,015 = 0,0416 mol
CO32– + 2H+ CO2 + H2O
1
n CO2 = n H = 0,0208 mol
3
2
m Na 2CO3 = 0,0208.106 = 2,2048 gam
n CO2 tạo thành = n CO2 = 0,0208 mol.
3
55
Giả sử CO2 tạo thành không thoát ra khỏi dung dịch thì nồng độ CO2 là:
0,0208
= 0,104M > Độ tan của CO2 là 0,03M
0,2
Như vậy, có khí CO2 thoát ra.
Số mol CO2 hoà tan là: 0,2.0.03 = 0,006 mol
Số mol CO2 bay ra là: 0,0208 – 0,006 = 0,0148 mol
Thể tích CO2 thoát ra là: 22,4.0,0148 = 0,33 lít.
56