Professional Documents
Culture Documents
CHUẨN ĐẦU RA
G2.2 Tính toán được các loại nồng độ dung dịch. Tính toán được các thông số của dung dịch không điện
ly và dung dịch điện ly.
G2.4. Có khả năng chủ động tự tìm kiếm tài liệu, tự nghiên cứu và trình bày các nội dung liên quan đến
một môn học
G3. Có khả năng giao tiếp bằng văn viết.
G4. Vận dụng được lý thuyết đã học để giải thích những vấn đề thực tế liên quan.
NỘI DUNG
1. Thuyết điện ly
1.1. Thuyết điện ly của Arrhenius
1.2. Thuyết điện ly hiện đại
2. Chất điện ly – độ điện ly
2.1. Độ điện ly
2.2. Chất điện ly mạnh, chất điện ly yếu
3. Cân bằng trong dung dịch của chất điện ly yếu
3.1. Hằng số điện ly
3.2. Sự liên hệ giữa hằng số điện ly và độ điện ly – Định luật pha loãng Ostwald
3.3. Sự chuyển dịch cân bằng ion.
4. Trạng thái của chất điện ly mạnh trong dung dịch
5. Thuyết acid-base
5.1. Thuyết acid-base của Bronsted
5.2. Chỉ số Hydro (độ pH).
5.3. Hằng số acid, hằng số điện ly của acid
5.4. Tính pH của các dung dịch acid, base.
6. Tích số hòa tan
6.1. Khái niệm
6.2. Mối liên hệ giữa tích số tan (T) và độ tan mol (S) của chất điện ly ít tan
6.3. Sự tạo thành và hòa tan một kết tủa của chất điện ly ít tan
1
HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 7: Dung dịch điện ly
1. Thuyết điện ly
Thực nghiệm cho thấy có hai sự khác biệt giữa dung dịch acid, base và muối với dung dịch
các chất tan tồn tại dưới dạng phân tử (như đường, rượu,…):
Ở cùng điều kiện về nồng độ và nhiệt độ, dung dịch acid, base và muối có áp suất hơi bão
hòa nhỏ hơn và do đó độ hạ điểm đông đặc và độ tăng điểm sôi, độ tăng áp suất thẩm
thấu lớn hơn cần thêm hệ số điều chỉnh i (thừa số vant’ Hoff) để áp dụng định luật
Raoult và định luật áp suất thẩm thấu cho dung dịch của những chất này.
Ví dụ :
P ' P
i ix2 ’ = i i CRT
P0 P0
t’s = its = i x Ks x Cm t’đ = itđ = i x Kđ x Cm
' P ' t'
i
P t
', P’, t’ là những đại lượng được đo từ thực nghiệm.
, P, t là những đại lượng được tính theo các định luật Raoult và van’t Hoff.
Thừa số van’t Hoff được xác định bằng thực nghiệm (i>1).
Dung dịch acid, base và muối có tính dẫn điện.
1.1. Thuyết điện ly của Arrhenius
Thuyết điện ly của Arrhenius để giải thích sự khác biệt trên.
Acid Hòa tan vào nước Ion dương : cation
Base Ion
Ion âm : anion
Muối
Chất điện ly Sự điện ly
Do sự điện ly mà số tiểu phân thực tế trong dung dịch tăng lên so với số phân tử hòa tan
(i>1), do đó làm giảm áp suất hơi bão hòa nhiều hơn, làm tăng điểm sôi và làm hạ điểm
đông đặc nhiều hơn.
2
HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 7: Dung dịch điện ly
Có thể biểu thị quá trình điện ly muối ăn bằng phương trình điện ly sau:
NaCl (r) + (m+n) H2O Na+.mH2O + Cl-.nH2O.
Để đơn giản có thể viết : NaCl Na+ + Cl-
1.2.2. Sự điện ly của hợp chất cộng hóa trị phân cực
Dưới tác dụng điện trường do các cực của các phân tử H2O gây ra, liên kết cộng hóa trị
phân cực chuyển dần thành liên kết ion và phân tử phân ly thành ion.
Ví dụ : sự điện ly của một hợp chất cộng hóa trị phân cực :
3
HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 7: Dung dịch điện ly
Chất điện ly yếu là chất mà khi hòa tan vào nước thì chỉ một phần các phân tử của chúng
phân ly thành ion (phân ly không hoàn toàn, quá trình thuận nghịch). Acid hữu cơ (CH3COOH,
C6H5OH), acid vô cơ yếu (H3PO4, HCN, H2CO3,…), base yếu (CH3NH2, NH3, C6H5NH2, …) và
một số muối như HgCl2, CdCl2,… là các chất điện ly yếu. Dung dịch của chúng dẫn điện kém.
CH3COOH H+ + CH3COO-
Khả năng điện ly của các loại hợp chất giảm dần theo thứ tự: hợp chất ion > hợp chất cộng
hóa trị phân cực mạnh > hợp chất cộng hóa trị phân cực yếu > hợp chất cộng hóa trị không phân
cực
Mối liên hệ giữa độ phân ly và hệ số van’t Hoff i:
Giả sử hòa tan n0 phân tử chất điện ly có độ điện ly , v là số ion mà một phân tử điện ly
ra.
Chất điện ly Ion hóa v ion
Phân tử hóa
Ban đầu n0
Điện ly n0 vn0
Cân bằng n0 - n0 vn0
vn0 n0 n0
i (v 1) 1
n0
i 1
Vậy
v 1
Ví dụ: Độ điện ly biểu kiến của dung dịch ZnSO4 0,05 M là 40%. Tính áp suất thẩm thấu
của dung dịch ở 0oC.
ĐS: 1,57 atm
AB Ion hóa A+ + B-
Phân tử hóa
[ A ][ B ]
K
[ AB]
Hằng số cân bằng K được gọi là hằng số điện ly, đặc trưng cho khả năng điện ly của một
chất, phụ thuộc nhiệt độ, bản chất chất điện ly và bản chất dung môi. Đối với cùng dung môi, ở
một nhiệt độ xác định, chất điện ly có K càng lớn thì điện ly càng mạnh và ngược lại.
4
HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 7: Dung dịch điện ly
3.2. Sự liên hệ giữa hằng số điện ly và độ điện ly – Định luật pha loãng Ostwald
AB Ion hóa A+ + B-
Phân tử hóa
Ban đầu C0
Phân ly C0C0C0
Cân bằng C 0 - C0 C0C0
Nếu < 5%), với mức độ không cần chính xác lắm, có thể coi (1- 1. Do đó:
K=C2
K
C
Dung dịch càng loãng thì độ điện ly càng lớn
Sau khi tính toán nếu thấy >5% phải tính lại bằng công thức định luật pha loãng Ostwald.
Ví dụ : Trong dung dịch nồng độ 0,1M , độ điện ly của acid acetic bằng 1,32%. Ở nồng độ nào
của dung dịch để độ điện ly của nó bằng 90%.
ĐS : 2,15.10-6
5
HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 7: Dung dịch điện ly
chiều ngược nhau: mỗi ion bứt ra khỏi khí quyển ion chạy về điện cực trái dấu, nhưng khí quyển
ion có xu hướng kéo ion theo chiều ngược lại và như thế làm giảm tốc độ di chuyển ion, nghĩa là
độ dẫn điện dung dịch giảm. Độ điện ly xác định bằng phương pháp đo độ dẫn điện trong dung
dịch (gọi là độ điện ly biểu kiến - độ điện ly thực) tất phải nhỏ hơn 1.
Ngoài ra, do lực hút tĩnh điện cation và anion có thể lại gần nhau, chúng kết hợp với nhau
thành một cặp ion. Điều này làm giảm số tiểu phân trong dung dịch, do đó, làm giảm độ dẫn điện
của dung dịch.
Khi nói độ điện ly biểu kiến của NaCl bằng 80% có nghĩa là có 80% ion được tự do còn
20% ion mất tự do vì tương tác tĩnh điện. Vậy nồng độ ion không thể đặc trưng được cho tính
chất dung dịch. Do đó người ta dùng hoạt độ (a, nồng độ hiệu dụng) để thay thế nồng độ (C).
a=fxC
f: hệ số hoạt độ.
Trong dung dịch rất loãng chất điện ly yếu, tương tác ion là không đáng kể, f = 1, hoạt độ
bằng với nồng độ, a = C.
Trong dung dịch đậm đặc chất điện ly yếu hoặc dung dịch chất điện ly mạnh, có sự tương
tác giữa các ion nên f < 1, hoạt độ nhỏ hơn nồng độ, a < C.
5. Thuyết acid-base
5.1. Thuyết acid – base của Bronsted
Acid là tất cả những tiểu phân có khả năng cho proton H+, base là tất cả những tiểu phân có
khả năng nhận proton H+. Khi cho proton, acid tạo thành base liên hợp với nó, khi nhận proton,
base tạo thành acid liên hợp với nó.
Với một cặp acid-base liên hợp, acid càng mạnh bao nhiêu thì base liên hợp với nó càng
yếu bấy nhiêu.
Chuyển H+
H–A + B A– + H–B+
acid base base acid
liên hợp liên hợp
Ví dụ :
HCl + H2O Cl- + H3O+
acid base base acid
liên hợp liên hợp
6
HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 7: Dung dịch điện ly
7
HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 7: Dung dịch điện ly
Đối với một acid: Ka càng lớn (hay pKa càng nhỏ) thì acid càng mạnh và base liên hợp của
nó càng yếu, và ngược lại.
Đối với một base: Kb càng lớn (hay pKb càng nhỏ) thì base càng mạnh và acid liên hợp của
nó càng yếu, và ngược lại.
Hằng số acid Ka và hằng số base Kb chỉ phụ thuộc vào bản chất của acid, base và phụ thuộc
vào nhiệt độ.
[H ] CA
pH lgCA
8
HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 7: Dung dịch điện ly
Nếu nồng độ CB loãng, cần tính thêm [OH-] sinh ra từ sự điện ly nước:
BOH B+ + OH-
H2O H+ + OH-
Ta có :
[B+] = CB (Do BOH điện ly hoàn toàn)
K H 2O
[OH ]
[H ]
[OH-] = CB + [H+]
Do đó:
K H 2O
CB [ H ]
[H ]
9
HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 7: Dung dịch điện ly
Nếu acid rất yếu (Ka rất nhỏ) và nồng độ acid không quá nhỏ nên CA >> [H+] :
2
H
Ka
CA
[ H ] K a .CA pH = ½ (pKA -lgCA)
Nếu nồng độ acid quá nhỏ từ (*) suy ra phương trình bậc 2, giải phương trình này để xác định
[H+]:
Việc tính toán pH của các dung dịch acid này rất phức tạp. Tuy nhiên trong nhiều trường
hợp sự điện ly nấc thứ hai yếu hơn nấc thứ nhất rất nhiều nên trong sự gần đúng có thể bỏ qua sự
điện ly nấc thứ hai, ba,…
Ví dụ : Tính nồng độ H+ và độ pH của dung dịch CH3COOH 0,1M, biết rằng ở nhiệt độ
khảo sát, acid acetic có độ điện ly = 1,33%
Ví dụ : Một dung dịch acid HCOOH trong nước có pH = 3. Hãy tính nồng độ mol/lít của
acid biết hằng số điện ly của nó ở nhiệt độ khảo sát bằng 2,1.10-4.
ĐS : 5,76.10-3 M
10
HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 7: Dung dịch điện ly
Nếu base rất yếu (Kb rất nhỏ) và nồng độ base không quá nhỏ nên CB >> [OH-]:
2
OH
Kb
CB
[OH ] Kb .CB pH = 14 - ½ (pKb –lgCB)
Nếu nồng độ base quá nhỏ từ (**) suy ra phương trình bậc 2, giải phương trình này để xác
định [OH-]:
Ví dụ : Tính nồng độ OH- , pH và phần trăm ion hóa của dung dịch NH3 0,2M. Biết rằng
hằng số base của NH3 ở 25oC là Kb = 1,8.10-5.
ĐS : pH = 11,28 , = 0,95%
TA mBn [A n ] m [Bm ] n
TA mBn mm nn SmA mBnn trong điều kiện nhƣ nhau, chất có tích số tan T càng nhỏ càng ít tan (S nhỏ)
11
HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 7: Dung dịch điện ly
Ví dụ : Tích số hòa tan của Ag2SO4 bằng 7.10-5. Tính độ hòa tan của bạc sulfat biểu diễn
bằng mol/lit và g/lít.
ĐS : 2,6.10-2 mol/lít ; 8,1g/lít
Ảnh hưởng của các ion trong dung dịch đến độ hòa tan S của chất điện ly
Trường hợp tổng quát tích số tan được tính theo hoạt độ:
AmBn (r) mAn+ (dd) + nBm– (dd)
S mS nS
TA f Am [A n ] m f Bn [Bm ] n mmnnS(mn) f A(mBn)
m Bn m n
TAm B m
S ( m n )
mm n n f A(mmBnn )
- Ảnh hƣởng của ion khác loại: khi thêm chất lạ không có ion chung với chất điện ly, sẽ
làm tăng lực ion, đưa đến giảm hoạt độ, do đó làm tăng độ tan S của chất điện ly.
- Ảnh hƣởng của ion cùng loại: khi có mặt ion cùng loại với các ion của chất điện ly, cân
bằng điện ly sẽ dịch chuyển theo chiều nghịch làm giảm độ tan S của chất điện ly.
(trường hợp này hệ số hoạt độ thay đổi không đáng kể so với sự thay đổi nồng độ ion
chung).
6.3. Sự tạo thành và hòa tan một kết tủa của chất điện ly ít tan:
AmBn (r) mAn+ (dd) + nBm– (dd)
QA [A n ] m [Bm ] n
m Bn
12
HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 7: Dung dịch điện ly
13
HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 7: Dung dịch điện ly
CM nhỏ (dung dịch loãng): tính thêm [H+] do sự điện ly của nước đóng góp
H2O OH- + H+
KH O
[ H ] nC A [OH ] nC A 2
[H ]
14
HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 7: Dung dịch điện ly
CM nhỏ (dung dịch loãng): tính thêm [OH-] do sự điện ly của nước đóng góp
H2O OH- + H+
K H 2O
[OH ] nCB [ H ] nCB
[OH ]
Dung dịch acid yếu: (nếu acid yếu nhiều nấc thì chỉ tính như acid yếu phân ly một nấc đầu
tiên)
HA A- + H+
Ban đầu CA
Điện ly x x x
Cân bằng CA - x x x
2
[ H ][ A ] H
Do đó : K a
[ HA] C A H
Dung dịch base yếu:
BOH B+ + OH-
Ban đầu CB
Điện ly x x x
Cân bằng CB - x x x
2
[ B ][OH ] OH
Do đó : Kb
[ BOH ] CB OH
Lưu ý :
Với base hữu cơ hoặc NH3 công thức không thể hiện dạng BOH thì viết phương trình
điện ly bằng cách cộng thêm H2O để phân ly ra OH-.
Ví dụ: aniline C6H5NH2 + H2O C6H5NH3+ + OH-
Với các hydroxyt lưỡng tính như Zn(OH)2, Be(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3,… sự điện ly
của chúng trong nước có thể xảy ra theo kiểu acid hoặc base tùy thuộc môi trường dung
dịch.
Ví dụ:
-
Trong môi trường acid Zn(OH)2 Zn2+ + 2OH
-
Trong môi trường base Zn(OH)2 2H+ + ZnO22
Ví dụ:
-
Trong môi trường acid Al(OH)3 Al3+ + 3OH
-
Trong môi trường base Al(OH)3 H+ + AlO2 + H2O
15
HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 7: Dung dịch điện ly
Lưu ý: khi trộn 2 dung dịch thì phải tính toán lại thể tích dung dịch tổng cộng.
BÀI TẬP:
1.Trong dung dịch nồng độ 0,1 M , độ điện ly của acid acetic bằng 1,32%. Ở nồng độ nào
của dung dịch để độ điện ly của nó bằng 90%.
ĐS : 2,15.10-6
16
HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 7: Dung dịch điện ly
4.Tích số hòa tan của Ag2SO4 bằng 7.10-5. Tính độ hòa tan của bạc sulfat biểu diễn bằng
mol/lit và g/lít.
ĐS : 2,6.10-2 mol/lít ; 8,1 g/lít
5. Độ hòa tan của canxi oxalat CaC2O4 trong dung dịch muối amoni oxalat (NH4)2C2O4
0,05M sẽ nhỏ hơn trong nước nguyên chất bao nhiêu lần, nếu độ điện ly biểu kiến của amoni
oxalat bằng 70% và tích số hòa tan của canxi oxalat bằng 3,8.10-9 ?
ĐS : 565 lần
6. Tính xem có kết tủa BaSO4 hay không nếu trộn lẫn hai thể tích bằng nhau của hai dung
dịch BaCl2 0,01 M và CaSO4 bão hòa. Cho biết tích số tan của BaSO4 và CaSO4 lần lượt bằng
1,08.10-10 và 6,1.10-5 .
ĐS : có kết tủa
7. Một dung dịch acid HCOOH trong nước có pH = 3. Hãy tính nồng độ mol/lít của acid biết
hằng số điện ly của nó ở nhiệt độ khảo sát bằng 2,1.10-4.
ĐS : 5,76.10-3 M
9. Tính nồng độ CM của dung dịch HCOOH để 95% acid này không bị điện ly. Cho biết ở
25 C, KHCOOH = 1,77.10-4.
o
ĐS : 0,067 M
10.Ở một nhiệt độ T, dung dịch acid HCN có nồng độ 0,2 M có hằng số Ka = 4,9.10-10. Xác
định nồng độ H3O+ và độ điện ly ?
ĐS : = 4,95.10-5 , [H3O+] = 0,99.10-5
11.Trộn hai thể tích bằng nhau của hai dung dịch BaCl2 0,02 M và Na2SO4 0,001 M. Hỏi có
kết tủa BaSO4 không ? cho biết T(BaSO4) = 1,08.10-10.
ĐS : Có kết tủa
12.Tính nồng độ OH- , pH và phần trăm ion hóa của dung dịch NH3 0,2 M. Biết rằng hằng số
base của NH3 ở 25oC là Kb = 1,8.10-5.
ĐS : pH = 11,28 , = 0,95%
17
HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 7: Dung dịch điện ly
13. Xác định nồng độ Ba2+ cần thiết để bắt đầu kết tủa BaSO4 khi cho muối dễ tan BaCl2
dạng tinh thể vào dung dịch Na2SO4 1,5.10-3 M. Giả sử việc thêm muối BaCl2 không làm thay
đổi thể tích dung dịch. Cho biết ở nhiệt độ khảo sát, TBaSO4 = 1,1.10-10.
ĐS : 7,3.10-8M
14. Hãy thiết lập công thức tính độ pH của dung dịch acid mạnh và acid yếu đơn bậc, áp
dụng tính độ pH của dung dịch H2SO4 0,005 M và HCOOH 0,1 M, biết KHCOOH = 2,1.10-4, ở
25oC. Giả sử H2SO4 phân ly hoàn toàn 2 nấc.
ĐS: 2; 2,35
15. Trộn dung dịch Pb(NO3)2 0,01 M với dung dịch H2SO4 0,01 M với thể tích bằng nhau.
Chứng minh rằng dung dịch sau khi trộn có kết tủa PbSO4. Cho biết tích số tan của PbSO4 là
1.38.10-8. Tìm nồng độ mol/lit của ion Pb2+ và SO42- trong dung dịch bão hòa thu được sau khi
PbSO4 ngừng không lắng xuống nữa.
ĐS : 1,17.10-4
16. a) Tính độ hòa tan, pH, pOH của dung dịch bão hòa Zn(OH)2. Biết tích số tan của
Zn(OH)2 ở 25oC là 4,3.10-17.
b) Nếu trộn hai thể tích bằng nhau của dung dịch ZnCl2 0,002 M với dung dịch NaOH
0,02 M thì có xuất hiện kết tủa không Zn(OH)2 không ?
ĐS : 2,2.10-6; 8,65; có kết tủa
17. a) Cho dung dịch acid HClO 0,1 M (Ka=5.10-8 ở 25 oC). Hãy viết cân bằng điện ly, xác
định độ điện ly , nồng độ H+ và pH của dung dịch ở 25 oC.
b) Có kết tủa CaCO3 hay không khi trộn lẫn 2 thể tích CaCl2 0,0001 M với 3 thể tích
Na2CO3 0,0005 M, biết TCaCO3 = 9,3.10-9 ở 25 oC.
ĐS: 7,07.10-4; 4,15; có kết tủa
18
HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 7: Dung dịch điện ly
23. Cho 5 ml dung dịch Ca(NO3)2 0,02M vào ống nghiệm 1 và 5 ml dung dịch AgNO3
4.10-3M vào ống nghiệm 2. Sau đó đồng thời cho vào 2 ống nghiệm trên mỗi ống 5 ml
dung dịch Na3PO4 0,1 M. Biết tích số tan của Ca3(PO4)2 và Ag3PO4 ở nhiệt độ khảo sát
lần lượt là 1,2.10-26 và 1,8.10-18. Hỏi ống nào có xuất hiện kết tủa.
24. Ở 25oC, tích số tan của SrSO4 bằng 3,8.10-7. Khi trộn 1 thể tích dung dịch SrCl2 0,004M
với 4 thể tích dung dịch K2SO4 0,002 M thì có kết tủa SrSO4 không ?
25. Tính pH của dung dịch H2SO4 0,1M, biết acid này phân ly hoàn toàn nấc thứ nhất còn
nấc thứ 2 phân ly với hằng số acid Ka=1,2x10-2.
26. Cho dung dịch chứa a gam chất điện ly có phân tử lượng là A trong m gam nước. Biết
dung dịch này sôi ở nhiệt độ ts, hằng số nghiệm sôi của nước là Ks, bậc phân ly của A là
q. Tính độ điện ly biểu kiến của A trong nước theo các giá trị đã cho biết thí nghiệm này
được thực hiện ở áp suất 1atm.
27. Cho 1 lit dung dịch CaCl2 2.10-2M vào 1 lit dung dịch Na2SO4 2.10-2M. Hỏi có kết tủa
CaSO4 hay không, biết TCaSO4=6.10-5.
28. Tích số tan của Zn(OH)2 ở 25oC được ký hiệu là T. Hãy thiết lập biểu thức tính pH của
dung dịch bão hòa Zn(OH)2 ở nhiệt độ đó và biểu thức tính G0 của phản ứng hòa tan
Zn(OH)2 trong dung dịch bão hòa ở nhiệt độ đã cho theo T.
29. Dung dịch A là dung dịch SrCl2 có chứa 0,159 g chất tan trong 1 lít dung dịch. Dung dịch
B là dung dịch bão hòa CaSO4 ở 25oC. Biết tích số hòa tan ở 25oC của SrSO4 và của
CaSO4 lần lượt bằng 3,8.10-7 và 6,1.10-5. Hỏi khi trộn 20 ml dung dịch A với 20 ml dung
dịch B ở 25oC thì có xuất hiện kết tủa không ?
31. Hòa tan 0,02 mol NH3 và 0,01 mol KOH thành 1 lít dung dịch. Tính nồng độ ion amoni
trong dung dịch này. Cho biết hằng số base của NH3 là KNH3 = 1,8x10-5.
ĐS: 3,6.10-5M
19