Professional Documents
Culture Documents
A. CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN CỦA HÓA HỌC ÁP DỤNG CHO HỆ CÁC CHẤT ĐIỆN LI:
A1 ⇌ B1 + proton
B2 + proton ⇌ A2
______________________
A1 + B2 ⇌ B1 + A2
II. Phản ứng acid-base trong dung dịch nước:
Đặc điểm của dung môi nước:
Nước là chất điện li yếu, lưỡng tính, thể hiện cả tính acid lẫn base.
Khi cho một acid vào nước thì nó sẽ nhường proton và tạo ra ion H3O+
Khi cho một base vào nước thì nó sẽ thu proton của nước và tạo ra ion OH-
Cân bằng tự ion hóa của nước: H2O ⇌ H+ + OH- với hằng số Kw
Để thống nhất tính acid-base của dung dịch người ta dùng chỉ số hoạt độ ion hydrogen tức là âm logarit của hoạt
độ ion hydrogen: pH = -lg[H+]
Ta có: Kw = [H+][OH-] (*) theo định luật tác dụng khối lượng
Tại 22 độ C, Kw có gía trị bằng 1,0.10-14. Khi đó logarit hai vế (*) và đổi dấu ta được:
pH + pOH =14
Trong dung dịch acid, pH < 7
Trong dung dịch base, pH > 7
a) Định luật bảo toàn proton (còn gọi là điều kiện proton):
Nồng độ cân bằng của proton có trong dung dịch bằng hiệu giữa tổng nồng độ proton giải phóng ra và tổng
nồng độ proton thu vào
b) Cân bằng acid-base mạnh:
Các acid-base mạnh nhường hoặc nhận proton hoàn toàn cho nước, để biểu diễn cân bằng phân li chỉ đơn giản
ghi phương trình điện li thông thường
Trong dung dịch nước, còn có quá trình phân li của nước.
c) Cân bằng acid-base yếu:
Các acid-base yếu chỉ phân li một phần nên độ mạnh của chúng được đặc trưng bởi hằng số phân li Ka hoặc Kb.
Phương pháp đánh giá gần đúng thành phần cân bằng trong dung dịch:
Mô tả đầy đủ các cân bằng có thể xảy ra
So sánh các giá trị hằng số cân bằng K để đánh giá xem cân bằng nào sẽ đóng góp chủ yếu (quyết định
pH), từ đó tính toán theo cân bằng chủ yếu qua hằng số K hoặc điều kiện proton (trong trường hợp có
nhiều cân bằng chủ yếu).