Professional Documents
Culture Documents
Arrhenius
5.5- Thuyết điện li
Chất tan Quá trình solvat hoá Dung môi
(có cực mạnh) (Quá trình hydrat hoá – H2O) (có cực) Nếu chất tan có nhiều kiểu
liên kết hoá học khác nhau
thì quá trình phân li theo trật
ion solvat hoá (ion hydrat hoá) tự: liên kết ion→ cộng hoá trị
phân cực mạnh
Trong dung dịch không có ion tự do
Hợp chất ion → quá trình phân li các ion Sự phân li không xảy ra
cho những lk cộng hoá trị
NaCl(r) + (n+m) H2O ⇌ Na+ .nH2O + Cl- .mH2O có cực yếu hoặc không
Hợp chất cộng hoá trị có cực → quá trình ion hoá. phân cực
Kablukob
5.6- Độ điện li
Số phân tử phân li thành ion 0 1
= =0 dung dịch lỏng phân tử
Tổng số phân tử hoà tan trong dung dịch
=1 điện li hoàn toàn
Công thức xác định độ điện li
i −1 n- số mol chất tan hoà tan
=
m −1 n- số mol chất tan điện li
(n - n) số mol chất tan không điện li
nm - số mol ion
m- số ion trong 1 phân tử (nguyên dương 2)
nm + (n − n )
i= = 1 + (m − 1)
n
i là hệ số đẳng trương hay hệ số Van’t Hoff
Số tiểu phân chất tan (số ion, số phân tử chất tan không điện li)
i=
số phân tử chất tan hoà tan
5.6- Độ điện li
Các yếu tố ảnh hưởng đến độ điện li Quy ước đánh giá độ điện li
➢Bản chất chất tan và dung môi
Trong dd nước 0,1N ở 250C.
Dung môi có cực yếu nhỏ
Dung môi có cực mạnh lớn > 30% chất điện li mạnh
➢Nồng độ dung dịch 3%< < 30% chất điện li trung bình
C giảm thì tăng < 30% chất điện li yếu
C →0 thì →1
➢Nhiệt độ tăng thường tăng
5.7- Cân bằng trong dung dịch chất điện li yếu
Qt ion hoá
AmBn(dd) mAn+(dd) + nBm-(dd)
Qt phân tử hoá
Hằng số điện li K=
A .B
n+ m m− n
(biểu thức của định luật tác dụng khối lượng)
A m Bn
Hằng số điện li là hằng số cân bằng của quá trình điện li nên là đại lượng
đặc trưng cho mỗi chất điện li và dung môi, phụ thuộc vào nhiệt độ.
Quan hệ giữa K và
5.7- Cân bằng trong dung dịch chất điện li yếu
➢Hằng số điện li các bậc giảm dần theo trật tự sau: K1>K2 >K3 >K4…
➢Hằng số điện li chung : K=K1.K2.K3.K4…
Trong thực tế thường chỉ chú ý đến sự phân li bậc thứ nhất
Acid-base đa bậc
5.7- Cân bằng trong dung dịch chất điện li yếu
Na2HPO4 (dd) = 2Na+ (dd) + HPO42-(dd)
HPO42- (dd) H+ (dd) + PO43- (dd)
K3[Fe(CN)6](dd) = 3K+ (dd) + [Fe(CN)6]3-(dd)
[Fe(CN)6]3-(dd) Fe3+ (dd) + 6CN- (dd)
=
Fe CN
3+ − 6 Fe3+ (dd) + 6CN- (dd) [Fe(CN)6]3- (dd)
K kb
Fe(CN)
3−
6
Hằng số bền của phức
Kb =
1
=
Fe(CN)36−
K kb Fe3+ CN− 6
Số tiểu phân chất tan (số ion, số phân tử chất tan không điện li)
i= số phân tử chất tan hoà tan
Thực tế: không tuân theo ĐL tác dụng khối lượng.
5.8- Cân bằng trong dung dịch chất điện li mạnh
Trong dung dịch xuất hiện lực hút tương hỗ giữa các ion → bầu khí quyển ion.
Khi pha loãng, lực hút tương hỗ giảm, độ dẫn điện tăng.
Trong dd chất điện li mạnh có liên hợp ion, khi pha loãng các liên hợp ion phân li thành
các ion đơn giản.
→ độ điện li trên thực tế : độ điện li biểu kiến.
→ dùng hoạt độ a thay cho nồng độ C: a = fC
HOẠT ĐỘ (a) – là nồng độ hoạt động mang tính tổng quát hơn hơn nồng độ và áp dụng định luật
tác dụng khối lượng cho mọi dung dịch chất tan ở các nồng độ khác nhau
G = − RT ln TAm Bn = H − TS
0 0 0
= (mS ) (nS )
m n
(m+ n )
➢Tích số tan của một chất phụ thuộc: =m n S m n
✓Bản chất của dung môi và chất tan Độ tan trong nước
✓ Nhiệt độ
➢Chất điện li sẽ kết tủa khi C m
An +
C n
Bm−
TAm Bn (m+ n )
TAm Bn
S = m n
𝐶 𝑚 𝑛 m n
➢Chất điện li sẽ tan hết khi 𝐴𝑛+ 𝐵𝑚− < 𝑇𝐴𝑚 𝐵𝑛
𝐶
5.9- Cân bằng trong dung dịch chất điện li khó tan và tích số tan
n+ m−
➢Thêm ion cùng loại: S
Am Bn(r ) mA (dd ) + nB(dd )
T Am Bn
S = ( m+n) m n ( m+n)
m n f Am Bn
Ảnh hưởng của các ion trong dung dịch đến độ tan của chất điện li khó tan
5.10- pH
Độ dẫn điện của H2O = 5,54.10-18-1.cm-1 pH=-lg[H+]
H2O + H2O H3O+ + OH-
+ − −14 pOH=-lg[OH-]
K n = [H3O ][OH ] = 10
pK=-lgK
➢ Trong nước nguyên chất và môi trường trung tính pKn = pH+ POH = 14
[H+] = [OH-] = 10-7 pH = 7
➢Dung dịch acid (môi trường acid)
[H+] > [OH-] pH < 7
➢ Dung dịch base (môi trường base)
[H+] < [OH-] pH > 7
Sự ion hoá và tích số ion của nước