You are on page 1of 16

Nội dung

Chương 8 1. Tính chất của dung dịch điện ly


2. Pin và điện cực
ĐiỆN HÓA HỌC

1 2

Chất điện ly

Tính chất của • Chất điện ly (chất điện phân): là các


chất có thể tạo ra các dung dịch ion và
dung dịch điện ly hỗn hợp nóng chảy có chứa các ion.

3 4

Dung dịch chất điện ly Sự điện ly


là dung dịch có tính chất:
• là sự phân ly của các chất điện ly trong
• đồng nhất trong thể tích dung dịch.
• có thành phần thay đổi liên tục trong • là một quá trình thuận nghịch
một giới hạn
• có khả năng cho dòng điện đi qua nhờ
M+A- +Mz+ + -Az-
sự chuyển vận điện tích của các ion.

5 6

1
Hằng số điện ly KD Độ phân ly 

M+A- +Mz+ + -Az- • là số phần phân tử đã phân ly so với số


phần tử hoà tan trong dung dịch ban
Khi cân bằng: đầu.

n(0     1). (     )
(n )  .(n )  KD  .(  )  (  ) 
KD   (1  )
nM A 
  n0.2
Khi + = - = 1 
KD  n0 = số mol chất
n: nồng độ mol, ion-mol
1 điện ly (ban đầu)
7 8

Hệ số Van t’Hoff i
• là tỉ số giữa số phần tử sau phân ly (ion
• Dung dịch loãng có i  14
+ phân tử) so với số phần tử trước khi
phân ly (số phân tử hoà tan) • Chất điện ly yếu: có  rất nhỏ,  0;
(n0  n0 .)    .n0 .    .n0 . • Chất điện ly mạnh:   1
i
n0 – Ví dụ: Các muối tan, các acid. base vô cơ
Đặt :  = + + -
i 1
i = 1 + (-1). 
 1

9 10

Tính chất của dung dịch chất điện ly

• Đồng nhất về tính chất hoá lý ở mọi điểm


• Trong dung dịch chất điện ly có tưong trong thể tích
tác tĩnh điện của các ion  tạo ra sự • Thành phần có thể thay đổi liên tục trong
khác biệt giữa dung dịch chất điện ly một giới hạn
mạnh và dung dịch chất điện ly yếu. • Tăng điểm sôi
• Giảm điểm kết tinh
• Tăng áp suất thẩm thấu:  =i.C.R.T (do sự
phân ly chất điện ly thành ion nên làm tăng
số “hạt” phân tử trong dung dịch)

11 12

2
áp suất thẩm thấu:  =i.C.R.T Lực tĩnh điện giữa 2 ion
Aùp suaát caàn phaûi
taùc duïng leân
q1.q2 q1.q2
f  (ĐL Coulomb)
dung dòch ñeå 4r 2 40Dr2
dung moâi nguyeân
chaát khoâng theå
thaåm thaáu qua
• q1, q2: điện tích của 2 ion trái dấu
maøng baùn thaám • Chú ý: giữa dung môi và chất điện ly
sang dung dòch . có thể có tương tác (hoá học, vật lý).

13 14

Sự solvat (hydrat) hoá Sự solvat (hydrat) hoá

Quaù trình taùc duïng cuûa ion vôùi caùc


phaân töû dung moâi tạo taäp hôïp töông
ñoái beàn chaéc – goïi laø solvate hoùa.
Dung moâi nöôùc: hydrat hoùa.

Soá cuûa caùc phaân töû nöôùc raøng buoäc


trong hydrat (phöùc nöôùc) goïi laø soá cuûa
hydrat hoùa (soá phoái töû).

15 16

Sự solvat (hydrat) hoá Sự solvat (hydrat) hoá


 ÔÛ lôùp hydrat hoùa gaàn: lieân keát cho nhaän, do coøn
Vôùi dung moâi nöôùc: (quan troïng nhaát) obitan troáng cuûa cation vaø caëp ñieän töû gheùp ñoâi
dung dòch cuûa cation kim loaïi kieàm, cuûa nöôùc.
kieàm thoå taïo ra do töông taùc tónh ñieän
 ÔÛ lôùp hydrat hoùa xa: caùc phaân töû dung moâi ñònh
ion – löôõng cöïc.Töông taùc naøy phuï höôùng khoâng hoaøn toaøn, do lieân keát loûng leûo hôn.
thuoäc: ñieän tích, baùn kính, khoái löôïng
cation  Caùc ligand nöôùc khoâng ôû coá ñònh trong phöùc nöôùc
maø coù theå thay ñoåi vò trí. Ligand naøy ra ñi, ligand
khaùc vaøo theá.

17 18

3
Nguyeân nhaân cuûa söï ñieän ly
 Söï solvat hoùa, hydrat hoùa  giaûi phoùng naêng Các loại nồng độ trung bình
löôïng  tinh theå raén bò phaù vôõ, lieân keát hoùa hoïc
bò phaù vôõ.
m = (m++.m--)1/ Molan

x = (x++.x--)1/ Phần mol

Mol/lit
c = (c++.c--)1/
Quan hệ:

m c
x   : khối lượng riêng
m  1000 / M 1 c  (1000   M 2 .c) / M 1 dung dịch (g/ml)

19 20

Các loại hệ số hoạt độ trung bình Ý nghĩa vật lý của 


• xác định sự khác biệt giữa dung dịch thực và dung
m = (m++. m--)1/ Molan dịch lý tưởng
• Có hai loại lực tác dộng vào các ion trong dung dịch:
– tương tác với phân tử dung môi
x = (x++. x--)1/ Phần mol
– tương tác tĩnh điện với các ion khác
Mol/lit • Khi pha loãng dung dịch  tăng khoảng cách giữa
c = (c++. c--)1/ các ion  giảm tương tác
Quan hệ: • Dung dịch vô cùng loãng  tương tác solvat hoá là
chủ yếu  dung dịch vô cùng loãng chỉ là gần đúng
m.M 1  c( M 1  M 2 ) lý tưởng, xem như năng lượng solvat hoá không phụ
ln  x   ln  m   ln(1  )  ln  c   ln(  )
1000 0 1000 0 thuộc nồng độ.

 , 0 : khối lượng riêng dung dịch, dung môi (g/ml)


21 22

Lực ion (I) Lực ion (I)

• Trong vùng dung dịch loãng của chất


điện ly mạnh,  phụ thuộc vào lực ion:
• Lực ion I của một dung dịch:

Im = 1/2.(mi.Zi2)

23 24

4
Lực ion (I) Lực ion (I)
• Nếu dung dịch chỉ có 2 loại ion:
Im =1/2(m+.Z+2 + m-.Z-2) • Như vậy trong một dung dịch chất điện
ly mạnh,  không phụ thuộc vào bản
= 1/2(+.Z+2 + -.Z-2).m
chất của chất điện ly khác thêm vào,
chỉ phụ thuộc nồng độ và hoá trị của
IC = 1/2.(Ci.Zi2) nó.
mi: nồng độ molan
Ci: nồng độ thực của các ion, không
kể đến phần không phân ly.

25 26

Định luật giới hạn Debye-Huckel

Lực ion (I) • Tồn tại tương tác tĩnh điện giữa các
ion  Sự khác biệt của dd thực so
Định luật thực nghiệm Lewis Randall với dd lý tưởng:
• Trong vùng nồng độ loãng của các i = ilt + itt = i0 + RTlnai = i0 + RTlnCi + RTlni
dung dịch, hệ số hoạt độ trung bình của
một chất điện ly mạnh có giá trị như
nhau đối với tất cả các dung dịch có Thế hóa Thế hóa
cùng lực ion. lý tưởng do tương
tác

27 28

Định luật giới hạn Debye-Huckel Định luật giới hạn Debye-Huckel

Từ sự khác biệt đó, Debye-Huckel đã đưa ra Xác định hệ số hoạt độ ion: i


công thức xác định hệ số hoạt độ ion i:
lg  i   A.Z i2 . I C
lg  i   A.Z i2 . I C (Phương trình gần đúng bậc 1)
(PTGĐ bậc 1)

Với: k: Haèng soá Boltzmann Với dung môi là H2O ở 25oC:


8 .e0 N 0 N0: Soá Avogadro
2 2
e0
A : Haèng soá ñieän moâi
2,303.2kT  .k .T .1000
e0: ñieän tích của ñieän tử = 4,8 . 10-
10
lg i= −0,509. 𝑍2𝑖 𝐼𝑐
Zi : Hóa trị (điện tích) của ion
IC = 0.5Ci.Zi2 : Lực ion (ion-gam/l)

29 30

5
Định luật giới hạn Debye-Huckel Định luật giới hạn Debye-Huckel

Xác định hệ số hoạt độ trung bình ion:  Xác định hệ số hoạt độ trung bình ion: 
M   A      M z    A z
lg    Z  Z  A I C  Z  Z  A' I m
 = (++.--)1/ .lg = +lg+ + -lg-
= + + - Với dung môi là H2O ở 25oC:
 Z 2   Z 2
lg       A IC
Do: + .Z+ = - Z-
 lg ±= −0,509. 𝑍 + 𝑍 − 𝐼
(xem SGK)
lg    Z  Z  A I C  Z  Z  A' I m
( A'  A 0 )

Với dung môi là H2O ở 25oC: A A’ = 0,509 (mol/l)-0.5


31 32

Định luật giới hạn Debye-Huckel Định luật giới hạn Debye-Huckel

C NaCl ZnSO4
(mol/l)
lg  i   A.Z . I C 2 (Phương trình gần đúng bậc 1)
i (PTGĐ bậc 1)
   
(Lý (Thực (Lý (Thực
thuyết) nghiệm) thuyết) nghiệm)
• Giới hạn của PTGĐ bậc 1:
dùng cho dd loãng (C  0.01M, I= 0.01-0.03) 0,001 0,954 0,965 0,812 0,700
của chất điện ly 1-1 0,002 0,946 0,952 0,812 0,700

0,01 0,840 0,906 0,517 0,387


33 34

Định luật giới hạn Debye-Huckel Định luật giới hạn Debye-Huckel

Xác định hệ số hoạt độ ion: i Xác định hệ số hoạt độ ion: i


Với dung môi là H2O ở 25oC: Với dung môi là H2O ở 25oC:
−𝟎,𝟓𝟎𝟗 𝒁𝟐𝒊 𝑰 −𝟎,𝟓𝟎𝟗 𝒁𝟐𝒊 𝑰
lg i = (I 0,1) lg i = + 𝑪. 𝑰 (I 0,5)
𝟏+ 𝟑,𝟐𝟗𝒂 𝑰 𝟏+ 𝟑,𝟐𝟗𝒂 𝑰
a (nm): is the radius of the hydrated ion.
C: hằng số thực nghiệm
(Extended Debye-Hückel equation) Phương trình gần đúng bậc 3
Phương trình gần đúng bậc 2

35 36

6
Định luật giới hạn Debye-Huckel
Áp dụng
PT thực nghiệm Davies • Hằng số cân bằng
• Giá trị pH
(I 0,5)
IC
lg     Z  Z  A  0,1( Z  Z  ) I C
1  IC
• Hệ số hoạt độ ion trong dung
Xác định hệ số hoạt độ trung bình ion, dịch nhiều ion
dùng để đánh giá kết quả

37 38

Định luật giới hạn Debye-Huckel

Ví duï: Tính heä soá hoaït ñoä trung bình  cuûa dung dòch
HCl 0,01M ôû 250C.

Giaûi: HCl 
0,01  0,01
H+ + Cl-
0,01 SỰ DẪN ĐIỆN CỦA
Tính löïc Ion:
Ic = 0,5.Ci.Zi2 = 0,5.(0,01.12 + 0,01.12 )=0,01
DUNG DỊCH ĐIỆN LY
AÙp duïng PTGĐ bậc 1: lg     A.Z  .Z  . I c

lg    0,509.Z  .Z  . I c  0.0509   = 0,889

39 40

Sự dẫn điện trong DD ĐL Sự dẫn điện trong DD ĐL


Sự điện phân
Các loại dây dẫn
ion (+)
(Dây dẫn loại 1) q cation q (Dây dẫn loại 1)
Dây dẫn loại 1 (kim loại, chất bán dẫn) :
Dẫn điện nhờ các e và các lổ ANOD ion(-) CATOD
trống Phản ứng oxi hóa anion Phản ứng khử
2Cl-  Cl2 + 2e Cu2+ + 2e  Cu
Dây dẫn loại 2 (DDĐL, chất điện ly nóng
Fe2+  Fe3+ +e (Dây dẫn loại 2) 2H2O + 2e  H2 + 2OH-
chảy,..) : Dẫn điện nhờ các ion.

41 42

7
Định luật điện phân Faraday
Định luật điện phân Faraday
– ĐL 1: Lượng chất bị tách ra hay bị hòa – ĐL 2: Cùng một điện lượng đi qua các
tan khi điện phân tỉ lệ thuận với điện chất điện ly khác nhau thì lượng chất bị
lượng đi qua dung dịch điện ly chuyển hóa sẽ tỉ lệ thuận với đương
lượng hóa học của chúng
m= k0It = k0.q
Số Faraday: F= 96.500 C : điện lượng cần thiết để
k0: đương lượng điện hóa chuyển hóa 1 đương lượng gam (đlg) của một chất
q: điện lượng (C- culong= 1 Ampe.giây) bất kỳ.
Hiệu suất dòng điện:  = mthực/mlt (<1) với mlt lượng
chất tính dựa trên định luật Faraday.

43 44

Độ dẫn điện Độ dẫn điện


• Độ dẫn điện riêng  (/’kai/) • Độ dẫn điện riêng  (/’kai/)
Đơn vị: - Hệ SI: S.m-1 [ với S= -1 : /’siemens/]
- hoặc -1.cm-1 với: 1 [-1.cm-1] = 100 [S.m-1]
Chất  (-1.cm-1) ở
180C 1
– Dây dẫn loại 1:  ( : điện trở suất )

Ag 615.000
– Dây dẫn loại 2: Độ dẫn điện của 1cm3 (1ml)
dd KCl 1N 0,0098 dung dịch đặt giữa 2 điện cực phẳng song
Paraffin 10-18 song có cùng diện tích S, cách nhau 1 cm.

45 46

Độ dẫn điện Độ dẫn điện


• Ảnh hưởng của nhiệt độ đến  : • Độ dẫn điện đương lượng  (-1.đlg-1.cm2)

Độ dẫn điện của một thể tích dung dịch chứa 1 đlg
T = 25 [1- (T-25) + (T-25)2] chất điện ly nằm giữa 2 điện cực phẳng song song,
cùng diện tích, cách nhau 1 cm.
T , 25 : độ dẫn điện riêng ở nhiệt độ T 0C và 250C
, : hệ số nhiệt độ (phụ thuộc chất điện ly) .1000
Phương trình thực nghiệm: 
 = 0,0163 (- 0.0174) C
Với C: nồng độ đương lượng (đlg/l)

47 48

8
 ( đlg .cm )
Độ dẫn điện
-1 -1 2

Tốc độ vận chuyển ion & độ dẫn điện


Ảnh hưởng của C đến : • Các ký hiệu và giải thích:  (upsilon)
- Chất điện ly mạnh:  giảm chậm khi C + , - : tốc độ chuyển vận của cation, anion (cm/s)
tăng, quan hệ =f(C1/2) là đường thẳng. phụ thuộc bản chất, nồng độ, T, độ nhớt, cường độ
Định luật Kolhrausch 1: điện trường ngoài,…
 =  - A.C1/2 0+ , 0- : tốc độ tuyệt đối hay linh độ cation, anion (cm2.s-1.V-1)
C (đlg/l)
Với: + = 0+.(E/l) ;  - = 0-.(E/l)
 ( đlg .cm )
-1 -1 2
[E/l: cường độ điên trường ngoài]
: Độ dẫn điện đương lượng giới hạn;
A: hệ số thực nghiệm

- Chất điện ly yếu:  giảm nhanh khi C


tăng, quan hệ =f(C1/2) là đường cong.

49
C1/2 (đlg/l)1/2 50

Tốc độ vận chuyển ion & độ dẫn điện Tốc độ vận chuyển ion & độ dẫn điện
Linh độ của ion H+ và OH-
Dung dịch vô cùng loãng- ĐL Kohlrausch 2:
0 (H+) và 0 (OH-) rất lớn so với o của các ion
 = = + + - khác.

 , + , - : ĐDĐĐL giới hạn và ĐDĐĐL giới hạn Nguyên nhân:
của các ion (-1.đlg-1.cm2) Dưới điện trường ngoài, ion H+ và OH- chuyển vận
trong nước theo cơ chế “dây chuyền”
Lưu ý: ∞ (axit) > ∞ (bazơ) >> ∞ (muối) H H H H
H-O-H + O-H  H-O + H-O-H
H + H 2 O  H3 O
+ +
+ +
H H H H
H-O + O  O + H-O
- -
51 52

Số tải
Tốc độ vận chuyển ion & độ dẫn điện Số chuyển vận của ion (Số tải)
(Transport number, transference number)
Ion oi .10 5(cm2.s-1.V-1)
(dd vô cùng loãng ở 25oC) Là tỉ số giữa điện lượng mang bởi
H+ 363,0 ion đó qua tiết diện của dd CĐL và
OH- 205,0 tổng điện lượng đi qua tiết diện đó.
Na+ 52,0 qi
ti 
Cl- 79,0  qi

53 54

9
Số tải Số tải

– Nếu dd CĐL chỉ chứa 2 loại ion: – Nhận xét: ti sẽ phụ thuộc vào ion cùng
cặp với ion đó.
q I   0 
t      
q   q I      0  0   
Chất NaCl HCl
t  1  t điện ly
t-(Cl-) 0.604 0.170

55 56

Số tải Số tải

• Phương pháp Hittorf xác định số tải • Phương pháp Hittorf xác định số tải
Ví dụ: điện phân dd HCl, điên cực trơ

Nguyên tắc: Anolit Giữa Catolit


Xác định ti thông qua sự biến thiên nồng Trước khi
điên phân
độ ion ở vùng anolit và vùng catolit. Trong khi
điên phân

Sau khi
điên phân

57 58

Số tải
• Phương pháp Hittorf xác định số tải
Lượng chất điện ly giảm:
na  0 
- Ở anolit : na  
- Ở catolit : nc
nc  0 

 1 1
t   
   ( /  )  1 (nc / na )  1 PIN VÀ ĐiỆN CỰC

Lưu ý: Do sự solvat hóa, dung môi cũng di chuyển theo ion  có sự


khác biệt Ti (thực) và ti (biểu kiến, theo PP Hittorf). Trong các
dd loãng, sự khác biệt này ít.

59 60

10
Pin điện hóa Pin điện hóa

Các khái niệm Các khái niệm

-2e +2e

Electrolysis
Zn + CuSO4 = ZnSO4 + Cu
H0298= -51820 cal/mol Electric energy Chemical energy
 G0298= -50710 cal/mol
Galvanic cell

Nối 2 điện cực bằng dây dẫn loại 1  e- sẽ di chuyển từ điện


cực Zn qua điện cực Cu, tạo thành dòng điện- HÓA năng  ĐIỆN
năng.

61 62

Pin điện hóa Pin điện hóa

Các khái niệm Ký hiệu pin


Hóa năng Pin điện hóa (pin, nguyên
tố Galvanic): là một hệ
(-) Zn  ZnSO4  CuSO4  Cu (+)
 : Điện cực- dung dịch
biến đổi hóa năng thành
 : dung dịch- dung dịch
điện năng, nhờ phản ứng (không có thế khuếch tán)
(-) Zn  ZnSO4:. CuSO4  Cu (+)
Điện năng oxy hóa khử trên điện cực. :. : dung dịch- dung dịch
(có thế khuếch tán)

(-) Pt, H2  H+  Fe3+  Fe2+ , Pt (+) , : các thành phần của


điện cực

63 64

Pin điện hóa Pin điện hóa


Lớp điện tích kép Thế điện cực ()
+k > +dd
- Khi +k > +dd : - Do không thể xác định giá trị tuyệt đối của BNT nên
cation tách khỏi bề mặt kim loại đi vào dd, để dùng 1 điện cực chuẩn để so sánh.
lại e-  bề mặt tích điện (-)  hút các cation
 cản trở quá trình hòa tan. Khi cân bằng :
lớp điện tích kép - Ghép điện cực chuẩn, làm cực (-), với điện cực khảo
sát , làm cực (+)
+k < +dd  Sức điện động của pin (E) = : thế điện cực
- Khi +k < +dd :
cation kết tủa trên mặt kim loại  bề mặt tích
điện (+)  hút các anion  cản trở quá trình - : sự khác biệt thế của điện cực đó so với điện cực
kết tủa. Khi cân bằng : lớp điện tích kép chuẩn

- Điện cực chuẩn: Điện cực Hydro : oH+/H2 = 0 (V)


Bước nhảy thế
65 66

11
Pin điện hóa Pin điện hóa
Bảng thế điện cực chuẩn Sức điện động
Bảng thế điện cực chuẩn của các cặp Ox/Kh:
giá trị o298 ở điều kiện chuẩn (1 atm, 250C) EA= (+) - (-)
Nếu Ox có tính oxy hóa > H+ : o298 < 0 Sức điện động của một mạch điện hóa
Ví dụ: o298 (Zn2+/Zn)= -0,7628V, nên bằng hiệu thế giữa điện cực dương và
2H+ + Zn = H2 + Zn2+ điện cực âm (khi không có thế khuếch tán)

Nếu Kh có tính khử < H2 : o298 > 0


Ví dụ: o298 (Cu2+/Cu)= +0,337V, nên
H2 + Cu2+ = 2H+ + Cu
67 68

Nhiệt động học của pin & điện cực Nhiệt động học của pin & điện cực

Công điện của pin Phương trình NERNST


(ảnh hưởng của nồng độ đến E và )
Khi pin làm việc thuận nghịch nhiệt động thì
Phản ứng xảy ra trong pin: aA + bB  dD + eE
công điện của pin là công hữu ích cực đại
A’max. Công điện khi chuyển hóa 1 mol chất: PT đẳng nhiệt Vant’ Hoff: G = -RT ln(Ka / a )
nFE= RT ln(Ka / a )= RT lnKa - RTlna
A’max= q.E = nF.E (n: số e trao đổi)
R.T R.T a d .a e
Khi T,P= const, theo nguyên lý 2 nhiệt động học: E ln K a  . ln Da Eb
G = -A’max n.F n.F a A .aB

R.T  a dD .a eE 
G= -nFE E  E0  ln
n.F  a aA .a Bb 
Hay: (Phương Trình NERNST)

69 70

Nhiệt động học của pin & điện cực Nhiệt động học của pin & điện cực
Ảnh hưởng của nhiệt độ
Phương trình NERNST
(ảnh hưởng của nồng độ đến E và ) H dE
E T
n.F dT
Phản ứng xảy ra ở điện cực: Ox + ne  Kh
dE
PT NERNST trở thành: : hệ số nhiệt độ của SĐĐ
R.T  aKh  dT
  
0
ln  
n.F  aOx 
dE 1 (G) S Hệ số nhiệt độ của SĐĐ tỉ lệ với
 
Ở 25oC : 0,059 𝑎 dT nF T P nF biến thiên entropy
𝜑= 𝜑0 − 𝑛
lg(𝑎𝐾ℎ)
𝑂𝑥

d S T  0T 
d
.(T  298 )
 Vaø:
0: thế điện cực khi hoạt độ của các cấu tử bằng 1 dT nF dT

71 72

12
Nhiệt động học của pin & điện cực Phân loại điện cực- mạch điện hóa
Hệ thức Luther
Xét kim loại M có 2 cation Mh+ và Mn+
Các loại điện cực
Mh+ + he  M (1) G1 = -hFh
Điện cực loại 1:
Điện cực thuận nghịch cation/anion – gồm
Mn+ + ne  M (2) G1 = -nFn
kim loại (hoặc phi kim) nhúng vào dd chứa
Mh+ + (h-n)e  Mn+ (3) G1 = -(h-n)Fh/n ion của nó
Mn+M: Mn+ + ne = M
Do: (3) = (1) – (2) nên: G3 = G1 - G2 AAn-: A + ne = An-
 (h  n).F. h / n  h.F. h  n.F.n Ví dụ:
Cu2+Cu: Cu2+ + 2e = Cu
SeSe2-: Se + ne = Se2-
(h-n).h/n = hh - nn (Hệ thức Luther)

73 74

Phân loại điện cực- mạch điện hóa Phân loại điện cực- mạch điện hóa

Các loại điện cực Các loại điện cực


Điện cực loại 1: Điện cực loại 1:
Mn+M: Mn+ + ne = M
AAn-: A + ne = An-
PT NERNST:
R.T a Mn  R.T
  0  ln  0  ln a Mn 
n.F aM n.F

R.T a R.T 1
  0  ln A   0  ln
n.F a An  n.F a A n 

75 76

Phân loại điện cực- mạch điện hóa Phân loại điện cực- mạch điện hóa

Các loại điện cực Các loại điện cực


Điện cực loại 2:
Điện cực loại 2:
Kim loại được phủ chất khó tan của chính An-  MA  M: MA + ne = M+ An-
nó, nhung vào dd chứa anion của hợp chất PT NERNST: R.T 1
  0  ln
khó tan n.F a A n 
An-  MA  M: MA + ne = M+ An- Là các điện cực so sánh điển hình. Ví dụ:
- Điện cực Calomel: Cl-Hg2Cl2Hg,Pt
Ví dụ:
- Điện cực Bạc-clorua bạc: Cl-AgClAg
Cl-AgCl  Ag: AgCl + 1e =Ag + Cl-

77 78

13
Phân loại điện cực- mạch điện hóa Phân loại điện cực- mạch điện hóa

Các loại điện cực Các loại điện cực


Điện cực loại 2: Điện cực loại 3:
Kim loại tiếp xúc với 2 muối khó tan có
chung anion, nhúng vào dd chứa cation của
muối khó tan thứ hai
M’n+M’A, MAM (TMA < TM’A)

Ví dụ:
Ca2+CaCO3, PbCO3Pb

79 80

Phân loại điện cực- mạch điện hóa Phân loại điện cực- mạch điện hóa

Các loại điện cực Các loại điện cực


Điện cực loại 3:
Điện cực oxy hóa-khử
M’n+M’A, MAM (TMA < TM’A)
Điện cực khí
Ca2+CaCO3, PbCO3Pb
Điện cực hỗn hống
Phản ứng: PbCO3 + Ca2+ + 2e = Pb + CaCO3
Điện cực thủy tinh
R.T
   Pb
0
2
/ Pb
 . ln aPb 2
n.F
TPbCO3  aPb 2 .aCO 2 ; TCaCO3  aCa2 .aCO 2
3 3
R.T
TPbCO3    '0  . ln aCa2
aPb 2  aCa2 n.F
TCaCO3

81 82

Phân loại điện cực- mạch điện hóa Phân loại điện cực- mạch điện hóa
Các loại mạch điện hóa Các loại mạch điện hóa
Mạch hóa học- mạch nồng độ Mạch có tải- mạch không tải:

Mạch có tải- mạch không tải

Mạch thuận nghịch và không thuận nghịch

83 84

14
Phân loại điện cực- mạch điện hóa Điện thế khuếch tán
Các loại mạch điện hóa
Mạch có tải- mạch không tải: kt: Tồn tại trong mạch có tải, tại ranh
Mạch có tải: dd của 2 điện cực tiếp xúc giới tiếp xúc giữa hai dd điện cực
nhau qua màng xốp  Có thế khuếch tán.
(-) Ag  AgNO3 (a’) AgNO3(a”)  Ag (+) Nguyên nhân: do linh độ khác nhau của

cation, anion  xuất hiện lớp điện tích
Mạch không tải: dd của 2 điện cực không kép  xuất hiện bước nhảy thế  Điện
tiếp xúc nhau trực tiếp, ví dụ sử dụng cầu thế khuếch tán
muối, mạch kép  loại bỏ thế khuếch tán.

85 86

Điện thế khuếch tán


Phương pháp đo Sức điện động
Biện pháp loại trừ kt và ứng dụng (đọc thêm sgk)
- Dùng cầu muối:
dd đậm đặc của một muối có linh
độ cation và anion gần bằng nhau
trong dd keo aga. VD: KCl, KNO3,
NH4Cl, NH4NO3, .. kt không đáng
kể.
- Tạo mạch kép: Loại bỏ hoàn toàn kt

(-) Ag,AgCl  HCl(a’) : HCl(a’’) AgCl,Ag (+)


.

(-) Ag,AgCl  HCl(a’)H2, Pt, H2 HCl(a’’) AgCl,Ag (+)


Phương pháp xung đối

87 88

Nguồn điện hóa học Sự ăn mòn điện hóa

Ăn mòn điện hóa


- Nguồn điện sơ cấp- pin: chỉ dùng
một lần.
Ví dụ: pin khô La Clanché (Zn-C)

- Nguồn điện thứ cấp- acquy: Có thể


nạp điên và sử dụng nhiều lần Pin La-Clanché

Ví dụ: Acquy acid, acquy kiềm

- Pin nhiên liệu: làm việc liên tục, trực


tiếp biến hóa năng thành điện năng
Ví dụ: pin Hydro-oxy

Pin nhiên liệu


89 90

15
Sự ăn mòn điện hóa Sự ăn mòn điện hóa
Cơ chế của quá trình ăn mòn điện hóa
Cơ chế của quá trình ăn mòn điện hóa Ví dụ: Sự ăn mòn của thép

Hình thành các pin tế vi trong môi trường ẩm:


Ở anod (cực (-) của pin)- quá trình anod: (-) Fe O2 H2O, Fe (+)
Me – 2e  Me2+
Ở catod (cực (+) của pin)- quá trình catod:
0.5 O2 + H2O + 2e  2OH-
Nếu môi trường acid: 0.5 O2 +2H+ + 2e  H2O

91 92

Sự ăn mòn điện hóa Sự ăn mòn điện hóa

Các phương pháp bảo vệ kim loại Các phương pháp bảo vệ kim loại
Dùng lớp phủ bảo vệ:
- Phủ bằng chất hữu cơ: sơn
Dùng lớp Xử lý môi Dùng dòng
- Phủ kim loại hoặc hợp kim bền vững: sắt
phủ bảo vệ trường điện ngoài
tráng kẽm (tôn), sắt mạ kền, mạ crom,…
- Phủ bằng màng oxyt bền, cách ly kim loại
với môi trường: ví dụ dùng màng Al2O3

93 94

Sự ăn mòn điện hóa

Các phương pháp bảo vệ kim loại


Xử lý môi trường:
- Giảm chất khử cực, O2: đun nóng, thổi khí,..
- Thêm vào các chất ức chế để làm giảm quá trình
ăn mòn

Dùng dòng điện ngoài:


- Phương pháp bảo vệ catod
- Phương pháp bảo vệ anod

95

16

You might also like