Professional Documents
Culture Documents
HLKT - CH 8 - Dien Hoa Hoc Long - 2
HLKT - CH 8 - Dien Hoa Hoc Long - 2
1 2
Chất điện ly
3 4
5 6
1
Hằng số điện ly KD Độ phân ly
n(0 1). ( )
(n ) .(n ) KD .( ) ( )
KD (1 )
nM A
n0.2
Khi + = - = 1
KD n0 = số mol chất
n: nồng độ mol, ion-mol
1 điện ly (ban đầu)
7 8
Hệ số Van t’Hoff i
• là tỉ số giữa số phần tử sau phân ly (ion
• Dung dịch loãng có i 14
+ phân tử) so với số phần tử trước khi
phân ly (số phân tử hoà tan) • Chất điện ly yếu: có rất nhỏ, 0;
(n0 n0 .) .n0 . .n0 . • Chất điện ly mạnh: 1
i
n0 – Ví dụ: Các muối tan, các acid. base vô cơ
Đặt : = + + -
i 1
i = 1 + (-1).
1
9 10
11 12
2
áp suất thẩm thấu: =i.C.R.T Lực tĩnh điện giữa 2 ion
Aùp suaát caàn phaûi
taùc duïng leân
q1.q2 q1.q2
f (ĐL Coulomb)
dung dòch ñeå 4r 2 40Dr2
dung moâi nguyeân
chaát khoâng theå
thaåm thaáu qua
• q1, q2: điện tích của 2 ion trái dấu
maøng baùn thaám • Chú ý: giữa dung môi và chất điện ly
sang dung dòch . có thể có tương tác (hoá học, vật lý).
13 14
15 16
17 18
3
Nguyeân nhaân cuûa söï ñieän ly
Söï solvat hoùa, hydrat hoùa giaûi phoùng naêng Các loại nồng độ trung bình
löôïng tinh theå raén bò phaù vôõ, lieân keát hoùa hoïc
bò phaù vôõ.
m = (m++.m--)1/ Molan
Mol/lit
c = (c++.c--)1/
Quan hệ:
m c
x : khối lượng riêng
m 1000 / M 1 c (1000 M 2 .c) / M 1 dung dịch (g/ml)
19 20
Im = 1/2.(mi.Zi2)
23 24
4
Lực ion (I) Lực ion (I)
• Nếu dung dịch chỉ có 2 loại ion:
Im =1/2(m+.Z+2 + m-.Z-2) • Như vậy trong một dung dịch chất điện
ly mạnh, không phụ thuộc vào bản
= 1/2(+.Z+2 + -.Z-2).m
chất của chất điện ly khác thêm vào,
chỉ phụ thuộc nồng độ và hoá trị của
IC = 1/2.(Ci.Zi2) nó.
mi: nồng độ molan
Ci: nồng độ thực của các ion, không
kể đến phần không phân ly.
25 26
Lực ion (I) • Tồn tại tương tác tĩnh điện giữa các
ion Sự khác biệt của dd thực so
Định luật thực nghiệm Lewis Randall với dd lý tưởng:
• Trong vùng nồng độ loãng của các i = ilt + itt = i0 + RTlnai = i0 + RTlnCi + RTlni
dung dịch, hệ số hoạt độ trung bình của
một chất điện ly mạnh có giá trị như
nhau đối với tất cả các dung dịch có Thế hóa Thế hóa
cùng lực ion. lý tưởng do tương
tác
27 28
Định luật giới hạn Debye-Huckel Định luật giới hạn Debye-Huckel
29 30
5
Định luật giới hạn Debye-Huckel Định luật giới hạn Debye-Huckel
Xác định hệ số hoạt độ trung bình ion: Xác định hệ số hoạt độ trung bình ion:
M A M z A z
lg Z Z A I C Z Z A' I m
= (++.--)1/ .lg = +lg+ + -lg-
= + + - Với dung môi là H2O ở 25oC:
Z 2 Z 2
lg A IC
Do: + .Z+ = - Z-
lg ±= −0,509. 𝑍 + 𝑍 − 𝐼
(xem SGK)
lg Z Z A I C Z Z A' I m
( A' A 0 )
Định luật giới hạn Debye-Huckel Định luật giới hạn Debye-Huckel
C NaCl ZnSO4
(mol/l)
lg i A.Z . I C 2 (Phương trình gần đúng bậc 1)
i (PTGĐ bậc 1)
(Lý (Thực (Lý (Thực
thuyết) nghiệm) thuyết) nghiệm)
• Giới hạn của PTGĐ bậc 1:
dùng cho dd loãng (C 0.01M, I= 0.01-0.03) 0,001 0,954 0,965 0,812 0,700
của chất điện ly 1-1 0,002 0,946 0,952 0,812 0,700
Định luật giới hạn Debye-Huckel Định luật giới hạn Debye-Huckel
35 36
6
Định luật giới hạn Debye-Huckel
Áp dụng
PT thực nghiệm Davies • Hằng số cân bằng
• Giá trị pH
(I 0,5)
IC
lg Z Z A 0,1( Z Z ) I C
1 IC
• Hệ số hoạt độ ion trong dung
Xác định hệ số hoạt độ trung bình ion, dịch nhiều ion
dùng để đánh giá kết quả
37 38
Ví duï: Tính heä soá hoaït ñoä trung bình cuûa dung dòch
HCl 0,01M ôû 250C.
Giaûi: HCl
0,01 0,01
H+ + Cl-
0,01 SỰ DẪN ĐIỆN CỦA
Tính löïc Ion:
Ic = 0,5.Ci.Zi2 = 0,5.(0,01.12 + 0,01.12 )=0,01
DUNG DỊCH ĐIỆN LY
AÙp duïng PTGĐ bậc 1: lg A.Z .Z . I c
39 40
41 42
7
Định luật điện phân Faraday
Định luật điện phân Faraday
– ĐL 1: Lượng chất bị tách ra hay bị hòa – ĐL 2: Cùng một điện lượng đi qua các
tan khi điện phân tỉ lệ thuận với điện chất điện ly khác nhau thì lượng chất bị
lượng đi qua dung dịch điện ly chuyển hóa sẽ tỉ lệ thuận với đương
lượng hóa học của chúng
m= k0It = k0.q
Số Faraday: F= 96.500 C : điện lượng cần thiết để
k0: đương lượng điện hóa chuyển hóa 1 đương lượng gam (đlg) của một chất
q: điện lượng (C- culong= 1 Ampe.giây) bất kỳ.
Hiệu suất dòng điện: = mthực/mlt (<1) với mlt lượng
chất tính dựa trên định luật Faraday.
43 44
Ag 615.000
– Dây dẫn loại 2: Độ dẫn điện của 1cm3 (1ml)
dd KCl 1N 0,0098 dung dịch đặt giữa 2 điện cực phẳng song
Paraffin 10-18 song có cùng diện tích S, cách nhau 1 cm.
45 46
Độ dẫn điện của một thể tích dung dịch chứa 1 đlg
T = 25 [1- (T-25) + (T-25)2] chất điện ly nằm giữa 2 điện cực phẳng song song,
cùng diện tích, cách nhau 1 cm.
T , 25 : độ dẫn điện riêng ở nhiệt độ T 0C và 250C
, : hệ số nhiệt độ (phụ thuộc chất điện ly) .1000
Phương trình thực nghiệm:
= 0,0163 (- 0.0174) C
Với C: nồng độ đương lượng (đlg/l)
47 48
8
( đlg .cm )
Độ dẫn điện
-1 -1 2
49
C1/2 (đlg/l)1/2 50
Tốc độ vận chuyển ion & độ dẫn điện Tốc độ vận chuyển ion & độ dẫn điện
Linh độ của ion H+ và OH-
Dung dịch vô cùng loãng- ĐL Kohlrausch 2:
0 (H+) và 0 (OH-) rất lớn so với o của các ion
= = + + - khác.
, + , - : ĐDĐĐL giới hạn và ĐDĐĐL giới hạn Nguyên nhân:
của các ion (-1.đlg-1.cm2) Dưới điện trường ngoài, ion H+ và OH- chuyển vận
trong nước theo cơ chế “dây chuyền”
Lưu ý: ∞ (axit) > ∞ (bazơ) >> ∞ (muối) H H H H
H-O-H + O-H H-O + H-O-H
H + H 2 O H3 O
+ +
+ +
H H H H
H-O + O O + H-O
- -
51 52
Số tải
Tốc độ vận chuyển ion & độ dẫn điện Số chuyển vận của ion (Số tải)
(Transport number, transference number)
Ion oi .10 5(cm2.s-1.V-1)
(dd vô cùng loãng ở 25oC) Là tỉ số giữa điện lượng mang bởi
H+ 363,0 ion đó qua tiết diện của dd CĐL và
OH- 205,0 tổng điện lượng đi qua tiết diện đó.
Na+ 52,0 qi
ti
Cl- 79,0 qi
53 54
9
Số tải Số tải
– Nếu dd CĐL chỉ chứa 2 loại ion: – Nhận xét: ti sẽ phụ thuộc vào ion cùng
cặp với ion đó.
q I 0
t
q q I 0 0
Chất NaCl HCl
t 1 t điện ly
t-(Cl-) 0.604 0.170
55 56
Số tải Số tải
• Phương pháp Hittorf xác định số tải • Phương pháp Hittorf xác định số tải
Ví dụ: điện phân dd HCl, điên cực trơ
Sau khi
điên phân
57 58
Số tải
• Phương pháp Hittorf xác định số tải
Lượng chất điện ly giảm:
na 0
- Ở anolit : na
- Ở catolit : nc
nc 0
1 1
t
( / ) 1 (nc / na ) 1 PIN VÀ ĐiỆN CỰC
59 60
10
Pin điện hóa Pin điện hóa
-2e +2e
Electrolysis
Zn + CuSO4 = ZnSO4 + Cu
H0298= -51820 cal/mol Electric energy Chemical energy
G0298= -50710 cal/mol
Galvanic cell
61 62
63 64
11
Pin điện hóa Pin điện hóa
Bảng thế điện cực chuẩn Sức điện động
Bảng thế điện cực chuẩn của các cặp Ox/Kh:
giá trị o298 ở điều kiện chuẩn (1 atm, 250C) EA= (+) - (-)
Nếu Ox có tính oxy hóa > H+ : o298 < 0 Sức điện động của một mạch điện hóa
Ví dụ: o298 (Zn2+/Zn)= -0,7628V, nên bằng hiệu thế giữa điện cực dương và
2H+ + Zn = H2 + Zn2+ điện cực âm (khi không có thế khuếch tán)
Nhiệt động học của pin & điện cực Nhiệt động học của pin & điện cực
R.T a dD .a eE
G= -nFE E E0 ln
n.F a aA .a Bb
Hay: (Phương Trình NERNST)
69 70
Nhiệt động học của pin & điện cực Nhiệt động học của pin & điện cực
Ảnh hưởng của nhiệt độ
Phương trình NERNST
(ảnh hưởng của nồng độ đến E và ) H dE
E T
n.F dT
Phản ứng xảy ra ở điện cực: Ox + ne Kh
dE
PT NERNST trở thành: : hệ số nhiệt độ của SĐĐ
R.T aKh dT
0
ln
n.F aOx
dE 1 (G) S Hệ số nhiệt độ của SĐĐ tỉ lệ với
Ở 25oC : 0,059 𝑎 dT nF T P nF biến thiên entropy
𝜑= 𝜑0 − 𝑛
lg(𝑎𝐾ℎ)
𝑂𝑥
d S T 0T
d
.(T 298 )
Vaø:
0: thế điện cực khi hoạt độ của các cấu tử bằng 1 dT nF dT
71 72
12
Nhiệt động học của pin & điện cực Phân loại điện cực- mạch điện hóa
Hệ thức Luther
Xét kim loại M có 2 cation Mh+ và Mn+
Các loại điện cực
Mh+ + he M (1) G1 = -hFh
Điện cực loại 1:
Điện cực thuận nghịch cation/anion – gồm
Mn+ + ne M (2) G1 = -nFn
kim loại (hoặc phi kim) nhúng vào dd chứa
Mh+ + (h-n)e Mn+ (3) G1 = -(h-n)Fh/n ion của nó
Mn+M: Mn+ + ne = M
Do: (3) = (1) – (2) nên: G3 = G1 - G2 AAn-: A + ne = An-
(h n).F. h / n h.F. h n.F.n Ví dụ:
Cu2+Cu: Cu2+ + 2e = Cu
SeSe2-: Se + ne = Se2-
(h-n).h/n = hh - nn (Hệ thức Luther)
73 74
Phân loại điện cực- mạch điện hóa Phân loại điện cực- mạch điện hóa
R.T a R.T 1
0 ln A 0 ln
n.F a An n.F a A n
75 76
Phân loại điện cực- mạch điện hóa Phân loại điện cực- mạch điện hóa
77 78
13
Phân loại điện cực- mạch điện hóa Phân loại điện cực- mạch điện hóa
Ví dụ:
Ca2+CaCO3, PbCO3Pb
79 80
Phân loại điện cực- mạch điện hóa Phân loại điện cực- mạch điện hóa
81 82
Phân loại điện cực- mạch điện hóa Phân loại điện cực- mạch điện hóa
Các loại mạch điện hóa Các loại mạch điện hóa
Mạch hóa học- mạch nồng độ Mạch có tải- mạch không tải:
83 84
14
Phân loại điện cực- mạch điện hóa Điện thế khuếch tán
Các loại mạch điện hóa
Mạch có tải- mạch không tải: kt: Tồn tại trong mạch có tải, tại ranh
Mạch có tải: dd của 2 điện cực tiếp xúc giới tiếp xúc giữa hai dd điện cực
nhau qua màng xốp Có thế khuếch tán.
(-) Ag AgNO3 (a’) AgNO3(a”) Ag (+) Nguyên nhân: do linh độ khác nhau của
…
cation, anion xuất hiện lớp điện tích
Mạch không tải: dd của 2 điện cực không kép xuất hiện bước nhảy thế Điện
tiếp xúc nhau trực tiếp, ví dụ sử dụng cầu thế khuếch tán
muối, mạch kép loại bỏ thế khuếch tán.
85 86
87 88
15
Sự ăn mòn điện hóa Sự ăn mòn điện hóa
Cơ chế của quá trình ăn mòn điện hóa
Cơ chế của quá trình ăn mòn điện hóa Ví dụ: Sự ăn mòn của thép
91 92
Các phương pháp bảo vệ kim loại Các phương pháp bảo vệ kim loại
Dùng lớp phủ bảo vệ:
- Phủ bằng chất hữu cơ: sơn
Dùng lớp Xử lý môi Dùng dòng
- Phủ kim loại hoặc hợp kim bền vững: sắt
phủ bảo vệ trường điện ngoài
tráng kẽm (tôn), sắt mạ kền, mạ crom,…
- Phủ bằng màng oxyt bền, cách ly kim loại
với môi trường: ví dụ dùng màng Al2O3
93 94
95
16