Professional Documents
Culture Documents
Báo cáo thí nghiệm HVC
Báo cáo thí nghiệm HVC
MÔN MA2042
THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ VẬT LIỆU
1
BÀI 1: CÁC HỢP CHẤT NHÓM IA
1.1 Phản ứng của KOH hoặc NaOH trong các nguyên liệu
1.2 Phân tích nhiệt khối lượng của các nguyên liệu
700 6,11
3
4 900 5,96
5 1000 6,261
1
Khối lượng tăng do bị tro trong lò bay vào
2
1.3 Sự thủy phân của muối sodium silicate trong phenolphtalein
Na2SiO3 + H2O → 2NaOH + SiO2 (dung dịch từ hồng chuyển sang mất màu)
Hiện tượng: Ban đầu dung dịch phenolphthalein và dung dịch sodium silicate tách
lớp sau đó từ từ hóa hồng. Sau 1 khoảng thời gian ngắn thì màu hồng bắt đầu nhạt
dần rồi biến mất. Đồng thời trong thời gian đó bên trong ống nghiệm cũng xuất hiện
các bọt khí liti.
Nhiệt độ
STT Khối lượng Hình ảnh bề mặt mẫu
(oC)
30 5
500 2,9
3 700 2,89
3
5 1000 Không cân được do bị bể chén
nung
1.5 Nội dung báo cáo
- Báo cáo – nhận xét – giải thích các thí nghiệm trong bài
4
BÀI 2: CÁC HỢP CHẤT NHÓM IIA
2.1 Phân tích nhiệt khối lượng của các nguyên liệu
Nguyên liệu
Chuẩn bị mẫu phân tích DSC
Khối lượng vỏ sò
STT Nhiệt độ (oC) Hình ảnh bề mặt mẫu
Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3
30 4,82 4,71 5,01
500
2 14,08
700 12,94
4 900 7,31
5 1000 8,6
5
500 2,31 3,32 2,34
2.2 Phản ứng của vỏ sò và CaCO3/MgCO3 trong dung dịch kiềm và acid
Nồng độ acid:
Thời gian
STT pH dung dịch Khối lượng vỏ sò Hình ảnh bề mặt mẫu
(phút)
1 Ban đầu 1 5,14
10 2 5,12
2
20 2 5,11
4 30 3 5,11
5 40 3 5,11
6
6 50 3 5,10
7 60 4 5,10
Thời gian
STT pH dung dịch Khối lượng CaCO3 Hình ảnh bề mặt mẫu
(phút)
1 Ban đầu 1,5 5,12
2 10 2 X
3 20 2 X
4 30 2 6,08
Nồng đô NaOH = 5M
Thời gian
STT pH dung dịch Khối lượng vỏ sò Hình ảnh bề mặt mẫu
(phút)
1 Ban đầu 14 4,02
10 13 4,13
20 12 4,11
4 30 11 4,09
5 40 11 4,07
7
6 50 11 4,04
7 60 11 4,03
8
BÀI 3: CÁC HỢP CHẤT NHÓM IIIA
3.1 Phân tích nhiệt khối lượng của các nguyên liệu của Al2O3, Al(OH)3
9
3.2 Phản ứng của Al2O3, Al(OH)3, và Al (giấy bạc) trong dung dịch kiềm và
acid H3PO4
Mẫu Bề mặt mẫu ban đầu Bề mặt mẫu khi nhỏ NaOH
Mẫu Bề mặt mẫu ban đầu Bề mặt mẫu khi nhỏ acid
10
Ôxit nhôm không tan, cùng dung dịch NaOH tạo ra dung dịch màu trắng và kết tủa
màu trắng NaAl(OH)4 có tính bazo, giải phóng nhiệt, phản ứng này là phản ứng
trung hòa- là phản ứng giữa dung dịch bazơ (NaOH) với dung dịch axit (Al2O3).
Cũng tương tự như phản ứng giữa Al2O3 và NaOH, phản ứng giữa Al(OH)3 và
NaOH là một phản ứng trung tính, là phản ứng giữa dung dịch bazơ (NaOH) với
dung dịch axit (Al(OH)3). Do đó, quá trình phản ứng này cũng giải phóng nhiệt
nhưng không đủ để làm nóng môi trường phản ứng lên đáng kể.
Hiện tượng của quá trình phản ứng này là sự giải phóng khí H2 và tạo ra một dung
dịch màu trắng của Natri tetrahydroxyaluminat là Na[Al(OH)4].
Nhôm tan dần đồng thời có khí H2 thoát ra, AlPO4 tạo ra một lớp bảo vệ cho nhôm
Trong quá trình phản ứng, các ion OH- của nhôm hydroxit tác dụng với các ion H+
của axit photphoric để tạo ra nước và muối photphat nhôm. Do axit photphoric
dư(0,02 > 0.013), muối sẽ không tan trong dung dịch và tạo ra kết tủa.
Trong quá trình phản ứng, các ion H+ của axit phosphoric tác dụng với các ion O2-
của nhôm oxit để tạo ra nước và muối phosphat nhôm kết tủa,
11
BÀI 4: KIM LOẠI HỢP CHẤT CỦA Mn - Cu - Fe – Co - Ni
Bề mặt mẫu ban đầu Bề mặt mẫu sau khi thấm C
4.2 Ăn mòn của sắt/thép với các dung dịch kiềm và acid
Dung dịch Bề mặt mẫu ban đầu Bề mặt mẫu sau khi nhỏ dung dịch
NaOH 5M
Thời gian
Sau 20s
12
H3PO4
Thời gian
Sau n s
4.3 Phản ứng của Fe2O3, CuO, MnO, CoO… tác dụng với SiO2 dưới ảnh
hưởng của nhiệt độ
1 30 6,10 5,83
13
4 900 0,86 4,52
1 30 5,81 6,33
14
3 700 3,68 3,31
1 30 4,65 4,97
15
3 700 4,38 4,74
Thí nghiệm 1 (Thấm C): Sau khi nung, xuất hiện các carbide tự do ( tại sao nó
xuất hiện và carbide là gì?) trên bề mặt mẫu. Các carbide tự do từ than được khuếch
tán trên bề mặt mẫu trong quá trình nung.
- Với acid (H3PO4): sắt phản ứng với acid, tạo muối và giải phóng khí:
- Với base (NaOH): phản ứng với NaOH theo phương trình sau:
Fe + 2NaOH + 2H2O -> Na2[Fe(OH)4] + H2 .( tại sao khi quan sát mình lại
không thấy có khí thoát lên)
16
Thí nghiệm 3 (Tác dụng với SiO2): Do SiO2 là oxide acid, đồng thời chính
chúng lại có liên kết mạnh (do hiệu độ âm điện lớn) nên phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt
độ cao (>900oC)
- Đối với CuSO4, KMnO4, CoSO4 và FeSO4 : Đều đi qua giai đoạn trung gian
(tạo oxide kim loại) sau đó mới tác dụng với SiO 2 ở nhiệt độ cao, hình
thành các muối silicate của kim loại. Sơ đồ chung: Muối kim loại -> oxide
kim loại (nhiệt phân) -> muối silicate kim loại.
5.1 Phản ứng của TiO2, SiO2 tác dụng với BaCO3 /BaSO4 /CaCO3 dưới ảnh
hưởng của nhiệt độ
17
500 1,65 1,96 1,84
2
18
5 1000 1,41 1,49 1,5
5.2 Phản ứng của Titanium và Silicon với các dung dịch kiềm và acid
Mẫu Mẫu ban đầu Mẫu sau khi nhỏ dung dịch
……………
Thời gian
……………
Thời gian
……………
Thời gian
……………
Thời gian
Thí nghiệm 1:
19
SiO2 + CaCO3 → CaSiO3 + CO2
Phản ứng thế này có hiệu suất thấp hơn so với phản ứng trung gian qua CaO.
Do sự kém hòa tan và khả năng tương tác thấp giữa CaCO3 và SiO2. Do đó, phản
ứng qua trung gian CaO là chủ yếu.
Khi nhiệt độ 500 0C, khối lượng mẫu thay đổi rất ít, do chỉ có một phần nhỏ CaCO3
bị phân hủy thành CaO, do đó lượng khí CO2 giải phóng còn rất ít. Khi ở nhiệt độ
cao, phân hủy diễn ra mạnh hơn, một lượng lớn CO2 được giải phóng và phản ứng
tạo thành sản phẩm CaSiO3 sẽ tiến triển nhanh hơn. Lượng khí CO2 được giải
phóng nhiều hơn khiến cho khối lượng của mẫu giảm một cách đáng kể.
20
TiO2 không tác dụng trực tiếp với CaCO3, mà thông qua chất trung gian CaO,
giống như trong phản ứng với SiO2. So với SiO2 ở 500 0C, TiO2 từ 700 0C mới bắt
đầu giảm khối lượng nhiều, do nhiệt độ phản ứng của TiO2 cao hơn SiO2 và TiO2
không phản ứng CaCO3 để tạo ra CaTiO3.
21